Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 15)

  • 4367 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại nào sau đây có thể dát mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 2:

Nguyên liệu chính để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là

Xem đáp án

Đáp án C

Điều chế kim loại kiềm bằng cách điện phân nóng chảy muối halogen của kim loại kiềm.


Câu 3:

Một chất có chứa nguyên tố oxi, dùng làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái Đất không bị ảnh hưởng bởi bức xạ tia cực tím. Chất này là

Xem đáp án

Đáp án D

Tầng ozon có tác dụng ngăn những ảnh hưởng xấu của tia cực tím xuống Trái Đất, bảo vệ con người và sinh vật tránh bức xạ có hại.


Câu 4:

Hợp chất nào dưới đây có thơm hoa nhài?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 5:

CaCO3.MgCO3 là thành phần chính của loại quặng nào sau đây?

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 6:

Amino axit nào sau đây có phân tử khối bằng 75?

Xem đáp án

Đáp án B

CTCT thu gọn của glyxin: NH2CH2COOH.


Câu 7:

Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 8:

Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo. Hiện tượng xảy ra là

Xem đáp án

Đáp án C

Dây sắt cháy trong khí clo tạo thành tinh thể màu nâu đỏ là muối FeCl3.


Câu 10:

Kim loại Fe không tan trong dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo dãy điện hóa của kim loại:

Zn2+  Fe2+  Cu2+  Fe3+  Ag+Zn        Fe          Cu          Fe2+    Ag

Nên Zn(NO3)2 sẽ không tác dụng với Fe.


Câu 11:

Xenlulozo có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 12:

Ancol nào sau đây không tác dụng được với Cu(OH)2/NaOH?

Xem đáp án

Đáp án D

Những chất có từ 2 nhóm – OH liền kề trở lên tác dụng được với Cu(OH)2/NaOH tạo phức xanh lam như glixerol, etilen glicol, propan-1,2-diol, glucozo, saccarozo…


Câu 13:

Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam FeO trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được V lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tính V?

Xem đáp án

Đáp án A

nFeO=0,03mol

Ta có:

Fe2+Fe3++1e                            N+5+3eN+2(NO)0,03                      0,03                                  0,03

BT e: ne(+)=ne()=0,03mol

Nên nNO=0,033=0,01mol

Vậy V=0,01.22,4=0,224   (1)


Câu 14:

Nung 15,6 gam Al(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

2Al(OH)3 to Al2O3  + 3H2O

nAl2O3=12.nAl(OH)3=12.15,678=0,1molmAl2O3=10,2gam


Câu 15:

Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, phenol. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Đáp án A

Các chất phản ứng được với dung dịch NaOH: alanin, metylamoni clorua, phenol.

PTHH:

H2N-CH(CH3)-COOH   +   NaOH       H2N-CH(CH3)-COONa   + H2O

CH3NH3Cl  + NaOH      CH3NH2  + NaCl  + H2O

C6H5OH  + NaOH     C6H5ONa  + H2O


Câu 16:

Lên men một tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%. Khối lượng ancol thu được là

Xem đáp án

Đáp án A

C6H10O5nlên men2nCO2+2nC2H5OH

mancol=mkhoai.%tinh bột162n.H%.2n.46=1.70%162.85%.2.46=0,3338 tấn


Câu 17:

Cho glyxin tác dụng với 100ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 300ml dung dịch KOH 1M và đồng thời thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thì khối lượng chất rắn thu được

Xem đáp án

Đáp án B

Xem như hỗn hợp gồm: glyxin và HCl tác dụng với KOH

HCl:0,2Glyxin:+KOH:0,3KCl:0,2GlyKnGlyxin=nNaOHnHCl=0,1mol=nGlyKmr=0,2.74,5+0,1.113=26,2gam


Câu 18:

Số lượng đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10

Xem đáp án

Đáp án A

Có 6 đồng phân

CH2=CHCH2CH2CH3

CH3CH=CHCH2CH3   (2 đồng phân cis, trans)

CH2=C(CH3)CH2CH3

CH3C(CH3)=CH2CH3

CH2=CHCH(CH3)CH3

Khi viết đồng phân của chất cần chú ý phân biệt đồng phân cấu tạo và đồng phân nói chung.

+ Đồng phân: bao gồm đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học (đồng phân cis, trans).

+ Đồng phân cấu tạo: bao gồm đồng phân mạch cacbon (mạch hở, mạch vòng; phân nhánh, không phân nhánh), đồng phân loại nhóm chức, đồng phân vị trí nhóm chức.


Câu 19:

Cho phương trình phân tử: Na2CO3 + 2HCl →2NaCl + CO2 + H2O. Phương trình ion thu gọn của phản ứng trên là

Xem đáp án

Đáp án B

Na2CO3 + 2HCl   → 2NaCl + CO2  + H2O

2Na++CO32+2H++2Cl2Na++2Cl+CO2+H2OCO32+2H+CO2+H2O

Khi viết phương trình ion rút gọn, lưu ý những chất giữ nguyên bao gồm: kết tủa, khí, chất điện li yếu.


Câu 20:

Cho các chuyển hóa sau:

(1) X+H2Oto,xtY

(2) Y+H2to,NiSobitol

(3) Y+2AgNO3+3NH3+H2OtoAmoni  gluconat  +2Ag+NH4NO3

(4) Ylên menE+Z

(5) Z+H2Oas,clorophinX+G

X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

(3) C6H12O6  + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O to  Amoni gluconat + 2Ag  + NH4NO3

(2) C6H12O6  + H2  to,,Ni  C6H14O6

(4) C6H12O6 lên men 2C2H5OH  + 2CO2

(5) 6nCO2  + 5nH2O as,clorophin C6H10O5n   + 6nO2

(1) C6H10O5n  + nH2O to,H+ nC6H12O6


Câu 21:

Cho các phản ứng sau: 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3, 2NaBr + Cl2  → 2NaCl + Br2. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Bản chất của phản ứng oxi hóa – khử:

Chất khử mạnh + chất oxi hóa mạnh → chất oxi hóa yếu + chất khử yếu.

2FeBr2  + Br2    2FeBr3

Chứng tỏ: Tính khử của Fe2+ mạnh hơn của Br-, tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Fe3+.

2NaBr  + Cl2  → 2NaCl  + Br2

Chứng tỏ: Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Br2, tính khử của Br- mạnh hơn của Cl-.

Vậy tính oxi hóa:  Cl2 > Br2 > .


Câu 22:

Thủy phân este C mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số đồng phân este X thỏa mãn tính chất trên là

Xem đáp án

Đáp án D

HCOOCH2-CH=CH2

HCOOCH=CH-CH3  (đồng phân hình học)

HCOOC(CH3)=CH2

CH3COOCH=CH2


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Poli (metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ, còn poli (vinyl clorua) là nhựa nhiệt dẻo.


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Cr2O3 tan được trong dung dịch NaOH đặc nóng.


Câu 25:

Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hidro (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

2Al+2H2O+2OH2AlO2+3H20,2                                            0,02

Sau phản ứng, Al dư:

nH2=32nOH=0,03molVH2=0,672  (l)


Câu 26:

Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4. Biết khi đun X với dung dịch NaOH tạo ra hai muối và một ancol no, đơn chức, mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng hết với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng rắn khan là

Xem đáp án

Đáp án B

Đun X với dung dịch NaOH tạo ra hai muối và một ancol no, đơn chức, mạch hở nên X có công thức cấu tạo là: HCOOCH2COOCH3.

HCOOCH2COOCH3  + 2NaOH    HCOONa  + HOCH2COONa  + CH3OH

neste=mesteMeste=17,7118=0,15mol

nNaOH=0,4molNaOH dư.

nCH3OH=neste=0,15mol

BTKL: meste+mNaOH=mr¾n+mancol

mrắn=17,7+0,4.400,15.32=28.9gam.


Câu 27:

Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Chất béo rắn thành phần chủ yếu chứa các axit béo no.

-    Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng, như mỡ động vật.

-         Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu, thường có nguồn gốc thực vật hoặc từ động vật máu lạnh như dầu cá…


Câu 28:

Dung dịch X có thể chứa 1 trong 4 muối là: NH4Cl, Na3PO4, KI, (NH4)3PO4. Thêm NaOH vào mẫu thử của dung dịch X thấy khí mùi khai. Còn khi thêm AgNO3 vào mẫu thử của dung dịch X thì có kết tủa vàng. Vậy dung dịch X chứa

Xem đáp án

Đáp án B

NH4Cl  + NaOH    NaCl  + NH3  + H2O

(NH4)3PO4  + 3NaOH  → Na3PO4  + 3NH3 + 3H2O

AgNO3  + NH4Cl    AgCl +  NH4NO3

3AgNO3 + (NH4)3PO4    Ag3PO4 + 3NH4NO3

AgCl kết tủa trắng, Ag3PO4 kết tủa vàng.


Câu 29:

Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

Mg          Mg2+   +   2e                                 12H++NO3+10eN2+6H2O  x                                                  2x                                                                                         0,3        0,03  Al        Al3+  +   3e                                   10H++NO3+8eNH4++3H2O  y                                         3y                                                                                            8z                  z

BT  e: 2x+3y=0,3+8z   (1)

24x+27y=7,5    (2)mmuối=mMg(NO3)2+mAl(NO3)2+mNH4NO3148x+213y+80z=54,9   (3)x=0,2y=0,1z=0,05nHNO3=12nN2+10nNH4+=0,86V=0,86   (l)

 Đối với bài toán của HNO3, lưu ý với những kim loại có tính khử mạnh như Mg, Al, Zn thì sản phẩm khử thường có muối của NH4+ .

Cần phân biệt 2 dữ kiện khí duy nhất hay sản phẩm khử duy nhất là khác nhau. Khi nói N2 là khí duy nhất, sản phẩm khử có thể là NH4+ , nhưng khi nó N2 là sản phẩm khử duy nhất thì chắc chắn không có NH4+ .


Câu 30:

Hỗn hợp khí X gồm hai hidrocacbon mạch hở (đều chứa liên kết ba, phân tử hơn kém nhau một liên kết π) . Biết 0,56 lít X (đktc) phản ứng tối đa với 14,4 gam Brom trong dung dịch. Mặt khác, 2,54 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

k=nBr2nX=0,090,025=3,6CHCCH=CH2:xCHCCCH:yx+y=0,0253x+4y=0,09x=0,01y=0,015mX=52.0,01+50.0,015=1,27  gammkt=mC4H3Ag+mC4Ag2=5,55  gammkt(2,54g  X)=5,55.2=11,1  gam

Câu 31:

Hòa tan hoàn tòan m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

m  XNa2OAl2O3H2ONaAlO2:0,1CO2 dđ­AlOH3:nAl(OH)3=nNaAlO2=0,1   (BT  Al)mAl(OH)3=7,8gamBT  Al:nAl2O3=12nNaAlO2=0,05BT  Na:nNa2O=12nNaAlO2=0,05m=mAl2O3+mNa2O=8,2  gam


Câu 32:

Ba chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 và có tính chất sau:

- X tác dụng được với NaHCO3 giải phóng CO2.

- Y tác dụng được với Na và có phản ứng tráng gương.

- Z tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng được với Na.

Các chất X, Y, Z là

Xem đáp án

Đáp án B

X tác dụng với NaHCO3 tạo khí CO2 nên X là axit.

CH3COOH + NaHCO3  → CH3COONa  + CO2  + H2O

Y tác dụng với Na và phản ứng tráng gương nên vừa có OH vừa có CHO

Y là HOCH2CHO

Z tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng được với Na nên Z là este: HCOOCH3


Câu 33:

Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

m    MgCu(NO3)2:0,25AgNO3:0,119,44dd  XMg2+:xCu2+:yNO3:0,68,4  Fe9,36  

Sau khi cho Fe vào dung dịch X thì khối lượng kim loại tăng: 9,368,4=0,96  gam chính là sự chênh lệch giữa khối lượng Cu tạo thành và khối lượng Fe tan ra.

Cu2++FeCu+Fe2+64y56y=0,96y=0,12

BTĐT trong X: 2x+2y=0,6

x=0,18

BTKL: m+mAg+mCu=m+mKL  (X)

m=19,44+0,18.24+0,12.640,1.1080,25.64=4,64gam


Câu 34:

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, MX<MY<MZ<130) . Thủy phân hoàn toàn 40,7 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp G gồm hai muối. Cho toàn bộ F vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí H2 thoát ra và khối lượng bình tăng 22,25 gam. Đốt cháy hoàn toàn G cần vừa đủ 0,225 mol O2, thu được Na2CO3 và 16,55 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất

Xem đáp án

Đáp án D

40,7  ENaOH:2xF:ROHNamb  =22,25G:COONa:2xO2:0,225Na2CO3:x16,55CO2H2O

Este được tạo thành từ ancol đơn chức thì nROH=nNaOH=2x

ROHNa12H2mROH=mb  +mH2=22,25+2xmG=mNa2CO3+mCO2+mH2OmO2=106x+16,550,225.32=106x+9,35

BTKL: mE+mNaOH=mF+mG40,7+40.2x=22,25+2x+106x+9,35x=0,32516,55CO2:aH2O:b44a+18b=16,552a+b=2.0,325.2+0,225.20,325.3  (BT.O)a=0,325b=0,125mG=106x+9,35=43,8nC  (G):nNa2CO3+nCO2=0,65nNaOH2x=0,65

Nhận thấy nNaOH=nC  (G)  nên 2 muối chỉ có thể là: GHCOONa:cCOONa2:d

c+2d=0,65  (BT  Na)68c+134d=43,8  (mG)c=0,25d=0,2mF=22,25+2x=22,9MF¯=35,2FCH3OH:0,5C2H5OH:0,15EY:HCOOC2H5:0,15X:HCOOCH3:0,1Z:CH3OOCCOOCH3:0,2%mY=28%

Khi xác định được nNaOH=nC(muối)  thì muối đó chỉ có thể là một trong các muối sau: HCOONa. (COONa)2.


Câu 35:

Cho 8,97 gam kim loại kiềm R tác dụng với 300ml dung dịch AlCl3 0,4M, sau khi phản ứng xong, lọc bỏ kết tủa thì thu được dung dịch có khối lượng tăng 1,56 gam so với khối lượng dung dịch AlCl3 ban đầu. Kim loại R là

Xem đáp án

Đáp án B

2R  + 2H2O    2ROH  + H2

nOH=nR=8,97RnH2=8,972R

Khối lượng dung dịch tăng do khối lượng kim loại R cho vào nhiều hơn khối lượng kết tủa Al(OH)3 tách ra và khối lượng khí H2 thoát ra.

mRmAl(OH)3mH2=1,56mAl(OH)3+mH2=7,41  (1)

Trường hợp 1: AlCl3

Al3++3OHAlOH3nAl(OH)3=nOH3=8,973R

Thay vào (1) ta được:

8,973R.78+8,972R.2=7,41R=32,6 (loại)

Trường hợp 2: AlCl3 hết

Al3++3OHAlOH30,12           0,36                    0,12AlOH3            +        OH     AlO2+H2O8,97R0,368,97R0,36nAl(OH)3=0,128,97R0,36

Thay vào (1) ta được:

78.0,128,97R0,36+8,972R.2=7,41R=23   (Na)

Đối với bất kì phản ứng hóa học nào thì sau phản ứng, khối lượng dung dịch tăng hay giảm đều do sự chênh lệch giữa lượng chất đưa vào và lượng chất tách ra khỏi dung dịch.

Đối với bài tập cụ thể trên, cần xác định được lượng chất đưa vào dung dịch là kim loại, chất tách ra khỏi dung dịch bao gồm kết tủa và khí.


Câu 36:

Cho các phát biểu sau:

(a) Dung dịch nước mía có thể hòa tan kết tủa Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.

(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.

(c) Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn của triolein.

(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.

(e) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng.

(g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án B

Những phát biểu đúng: (a), (c), (d), (e), (g).

(a) Đúng. Nước mía chứa saccarozo có thể hòa tan kết tủa Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.

(b) Sai. Dầu thực vật là chất béo, còn dầu nhớt bôi trơn máy là hidrocacbon.

(e) Đúng. Tơ tằm là protein, dễ bị thủy phân trong môi trường kiềm.

(g) Đúng. Nọc kiến chứa HCOOH nên trung hòa bằng vôi tôi.


Câu 37:

Nung nóng 24,04 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe(NO3)2 và Fe trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp X chỉ gồm các oxit và 0,14 mol NO2. Cho X vào dung dịch chứa NaNO3 và 0,36 mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ chứa các muối và 0,05 mol NO. Mặt khác, cho 24,04 gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 20,16% thì thu được dung dịch Y và 0,1 mol NO. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong Y gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án A

24,04  AFeOFeNO32:0,07Fe(12nNO2)toXFeOH2SO4:0,36NaNO3NO:0,05Muối

BTKL: mX=mAmNO2=17,6

4H++NO3+3eNO+2H2O2H++O2H2OnH+=2nH2SO4=4nNO+2nOXnOX=0,26nFeX=17,60,26.1656=0,24

AFeO:nFeO=nOX+2nNO26nFe(NO3)2=0,12  (BT  O)FeNO33:0,07Fe:0,05  (BT​​Fe)nHNO3=4nNO+2nFeO=0,64mdd  HNO3=200

BTKL: mA+mdd  HNO3=mdd  sau+mNOmddsau=221,04

YFeNO32:aFeNO32:ba+b=0,243a+2b=0,07.2+0,640,1  (BT​​N)a=0,04b=0,2C%Fe(NO3)3=22%


Câu 38:

Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 34 gam X cần tối đa 14 gam NaOH trong dung dịch, thu được hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn trong X là

Xem đáp án

Đáp án B

nNaOHneste=0,350,25=1,4 nên 2 este có 1 este của phenol và 1 este của ancol.

X phản ứng với NaOH thu được 3 chất hữu cơ nên công thức của 2 este là

HCOOC6H4CH3:cHCOOCH2C6H5:yx+y=0,252x+y=0,35x=0,1y=0,15HCOOC6H4CH3:0,1HCOOCH2C6H5:0,15HCOONaCH3C6H4ONa:0,1mCH3C6H4ONa=13gamĐối với  bài tập este đơn chức tác dụng với dung dịch kiềm thì xác định nNaOHneste nhằm chứng minh este đó có phải là este của phenol hay không.


Câu 39:

Cho các phát biểu sau:

(1) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước… có công thức là KAl(SO4)2.240H2O.

(2) Dùng Ca(OH)2 với lượng dư để làm mất tính cứng tạm thời của nước.

(3) Khi nghiền clanhke, người ta trộn thêm 5-10% thạch cao để điều chỉnh tốc độ đông cứng của xi măng.

(4) NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế biến thuốc đau dạ dày) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,…).

(5) Xesi được dùng làm tế bào quang điện.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án D

Những phát biểu đúng: (3), (4), (5).

(1) Sai. Công thức của phèn chua là KAl(SO4)2.12H2O

(2) Sai. Nếu dùng Ca(OH)2 dư thì vẫn còn ion Ca2+ trong dung dịch sau. Phải dùng Ca(OH)2 vừa đủ.

  -     Phèn chua có công thức: KAl(SO4)2.12H2O hoặc K2SO4Al2(SO4)3.24H2O

-         Làm mềm nước cứng tạm thời bằng cách: dùng Ca(OH)2 vừa đủ, NaOH, Na2CO2,…


Câu 40:

Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E MD<ME và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là

Xem đáp án

Đáp án D

M¯amin=36,6CH5N:aC2H7N:ba+b=0,231a+45b=36,6.0,2a=0,12b=0,08XC2H5NH32CO3:0,04(12nC2H5NH2)CH3NH3OOCCOONH3CH3:0,06(12nCH3NH2)NaOhD:Na2CO3:0,04E:COONa2:0,06mE=0,06.134=8,04  gam


Bắt đầu thi ngay