IMG-LOGO

25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 2)

  • 4534 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong số các kim loại sau, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
Xem đáp án

Đáp án C

Tính dẫn điện giảm dần từ Ag,Cu,Au,Al,Fe...


Câu 4:

Chất nào sau đây thuộc loại este no đơn chức mạch hở?

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 6:

Hợp chất nào sau đây là amin bậc 2?
Xem đáp án

Đáp án B


Câu 8:

Tính chất hóa học đặc trưng của sắt là
Xem đáp án

Đáp án A


Câu 9:

Monome được dùng để điều chế thủy tinh hữu cơ (plexiglas) là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 10:

Dung dịch FeSO4 bị lẫn CuSO4. Để loại bỏ CuSO4  có thể dùng kim loại nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo dãy điện hóa của kim loại:

- Dùng  đều khử được  để loại bỏ  nhưng với  sẽ tạo chất là muối của những kim loại này, còn Fe thì không.

- Dùng kim loại Fe có thể khử  thành  và Cu và tách được kim loại Cu ra khỏi dung dịch.

Ghi chú:

Nguyên tắc tách chất là chọn chất không tác dụng với chất cần tách, đồng thời loại bỏ tạp chất có sẵn nhưng không làm tăng thêm lượng tạp chất khác.

PTHH: CuSO4+FeCu+FeSO4


Câu 11:

Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại
Xem đáp án
Đáp án D

Câu 12:

Công thức dãy đồng đẳng của ancol etylic là
Xem đáp án
Đáp án D

Câu 14:

Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2  (đktc). Thể tích dung dịch  0,1M cần dùng để trung hòa X là

Xem đáp án

Đáp án C

KLH2O2OH+H2H++OHH2O

nOH-=2nH2=2.0,03=0,06 mol

nHCl=nH+=nOH=0,06molVHCl=0,6l=600ml


Câu 15:

Chất có mùi khai là
Xem đáp án
Đáp án A

Câu 16:

Đun nóng dung dịch chứa m (gam) glucozo với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 16,2 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án B

Glucoz¬AgNO3/NH32Agnglucozoph¶n øng=12.nAg=0,075  molnglucozo®· dïng=nAg.10075=0,1  molmglucozo®· dïng=18gam


Câu 17:

Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư) thu được 15 gam muối. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án
Đáp án C
RNH2+HClRNH3ClBTKL:mX+mHCl=mmuèinHCl=mmuèimX36,5=1073molMX=mXnX=mXnHCl=73
Vậy X là C4H11N

Câu 18:

Trong phân tử propen có số liên kết xích ma δ
Xem đáp án

Đáp án D

CT propen: CH2=CHCH3

Ghi chú:

Liên kết đơn có 1 liên kết δ

Liên kết đôi có 1 liên kết δ và 1 liên kết π .

Liên kết đơn có 3 có 1 liên kết δ và 2 liên kết π


Câu 19:

Có 3 dung dịch có cùng nồng độ mol: NaCl (1), C2H5OH  (2), CH3COOH (3). Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần về độ dẫn điện từ trái sang phải?

Xem đáp án

Đáp án C

C2H5OH không điện li nên không dẫn điện.

CH3COOHCH3COO+H+

CH3COOH điện li yếu nên dẫn điện kém.

NaClNa++Cl

 điện li mạnh nên dẫn điện tốt.

Ghi chú:

Chất điện ly mạnh thì dẫn điện tốt, chất điện ly yếu thì dẫn điện kém, chất không điện ly thì không dẫn điện.

 


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Quá trình điện phân dung dịch CuSO4

Catot: Cu2+Cu+2e

Anot: 2H2O4H++O2+4e


Câu 23:

Điều nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án A

A sai vì có 4 đồng phân mạch hở:

CH2=CHCH2CH3CH2=CCH3CH3

CH3CH=CHCH3 (đồng phân hình học)


Câu 24:

Cr tạo muối Cr (II) khi phản ứng với

Xem đáp án

Đáp án D

Crom tác dụng với Cl2,O2,S  tạo hợp chất Cr (III).

Cr+2HClCrCl2+H2


Câu 25:

Hòa tan hỗn hợp X gồm Na và Al (trong đó số mol Al gấp 1,5 lần số mol Na) vào nước dư thấy thoát ra 8,96 lít H2  (đktc) và m gam rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Hỗn hợp XNa:xmolAl:1,5xmol

2Na+2H2O2NaOH+H2x                                             x           0,5x2Al+2H2O+2NaOH2NaAlO2+3H21,5x                             x                                             1,5x

Sau phản ứng, Al dư.

nH2=2x=0,4x=0,2  molnAl=1,5xx=0,5x=0,1  molmAl=2,7  gam


Câu 26:

Hóa hơi 5,0 gam este đơn chức E được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam oxi đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xà phòng hóa hoàn toàn 1,0 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol X và 0,94 gam muối natri của axit cacboxylic Y. X là ancol

Xem đáp án

Đáp án D

Trong 5 gam este: neste=nO2=0,05  molMeste=100

Trong 1 gam este: neste=0,01  mol

RCOOR'+NaOHRCOONa+R'OHnmuèi=neste=0,01molMmuèi=94R=27MR'=1002744=29C2H5

Vậy X là ancol etylic 


Câu 27:

Nhận định nào sau đây không đúng về phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol?
Xem đáp án

Đáp án D

Trong phản ứng este hóa, H2O tạo thành từ sự kết hợp giữa OH của axit và H của ancol.


Câu 28:

Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa?

Xem đáp án

Đáp án D

AgNO3+NaClAgCl+NaNO3

Thí nghiệm A: tạo kết tủa AlOH3 , kết tủa tan tiếp trong NaOH dư,

Thí nghiệm B: tao kết tủa AlOH3 , kết tủa tan tiếp trong HCl dư.

Thí nghiệm C: không xảy ra phản ứng.


Câu 29:

Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp Mg, Al bằng 500 ml dung dịch HCl 1M và H2SO4  loãng 0,28M thu được dung dịch X chỉ chứa muối và khí H2 . Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối là

Xem đáp án

Đáp án B

M+2H+Mn++H2nSO42=nH2SO4=0,14  molnCl=nHCl=0,5  molBTKL:  mmuèi=mkimlo¹i+mCl+mSO42=7,74+0,5.35,5+0,14.96=38,93  gam


Câu 31:

Cho 2,7 gam Al vào 100 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 0,35 mol HCl vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án
 
Đáp án C
2Al+2OH+2H2O2AlO2+3H21H++OHH2O2H++AlO2+H2OAlOH33AlOH3+3H+Al3++3H2O4nAlO2=nOH=nAl=0,1  molnOH=0,20,1=0,1  molnH+2=nOH=0,1nH+3=nAlO2=0,1nH+4=nH+nH+2nH+3=0,350,10,1=0,15molnAlOH33=nAlO2=0,1nAlOH34=13nH+4=0,05nAlOH3=nAlOH33nAlOH34=0,10,05=0,05  molmAlOH3=3,9  gam

Ghi chú:

Nếu cho  vào hỗn hợp gồm  thì số mol kết tủa tính nhanh bằng công thức:

nAlOH3=4nAlO2+nOHnH+3


Câu 32:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X và Y CuOH2

Có màu xanh lam

Y

Đun nóng với dung dịch  loãng, sau đó cho tiếp dung dịch

Kết tủa bạc trắng sáng

Z

 trong môi trường kiềm

Có màu tím

T

Đun nóng với dung dịch NaOH loãng, dư. Sau đó làm nguội, nhỏ tiếp vài giọt nước .

Có kết tủa trắng

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Y vừa tác dụng với CuOH2  tạo phức xanh lam, vừa thủy phân trong môi trường axit rồi tác dụng với AgNO3/NH3  nên Y là saccarozơ.

Z tác dụng CuOH2  trong môi trường kiềm tạo hợp chất màu tím nên Z là lòng trắng trứng.

T thủy phân trong NaOH rồi tạo kết tủa với Br2 , nên T là phenylamoni clorua, T tác dụng với NaOH tạo phenol, phenol tạo kết tủa với Br2 .

X tác dụng với CuOH2  tạo phức xanh lam nên X là glixerol.


Câu 33:

Cho hỗn hợp gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 200 ml dung dịch chứa CuCl2 xM và  yM. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 13,84 gam rắn Y gồm hai kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 91,8 gam; đồng thời thu được 75,36 gam kết tủa. Giá trị của x và y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Mg:2aFe:aFeCl3:0,2yCuCl2:0,2x13,84YCu:0,2xFe:a+0,2yzDD  XMg2+:2aFe2+:zCl:0,4x+0,6y  BTClAgNO3:0,5475,36AgCl:0,4x+0,6yAg:z

Fe2++AgFe3++AgnAg=nFe2+=z64.0,2x+56.a+0,2yz=13,841

BT Ag: 0,4x+0,6y+z=0,542

Khối lượng kết tủa 75,36 gồm khối lượng AgCl, Ag

108+35,5.0,4x+0,6y+108z=75,363

Bảo toàn điện tích trong dung dịch X:

2a.2+2z=0,4x+0,6y4

Từ (1), (2), (3), (4): x=0,6y=0,4z=0,06a=0,09


Câu 34:

Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon, trong phân tử đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X trên với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,3 gam hỗn hợp rắn Y gồm các muối. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong Y là

Xem đáp án

Đáp án D

CX¯=nCO2nX=7,5

Hai este hơn kém nhau một nguyên tử cacbon nên số cacbon lần lượt là 7C và 8C.

0,1XC7:xC8:yx+y=0,17x+8y=0,75x=0,05y=0,05

Este có 7 cacbon: HCOOC6H5

Este có 8 cacbon: C8H8O2

mX=122.0,05+136.0,05=12,9  gam

TH1: Cả 2 este đều là este của phenol, khi tác dụng với KOH với tỉ lệ mol 1:2.

nKOH=2nX=0,2nH2O=x+y=0,1

BTKL: meste+mKOH=mm+mH2O

meste=12,9(chọn)

TH2: Chỉ có HCOOC6H5 là este của phenol, còn C4H8O2  có công thức: HCOOCH2C6H5

 nKOH=2x+y=0,15nH2O=x=0,05  

BTKL: meste+mKOH=mm+mH2O+mC6H5CH2OHmeste=20,2(loại)

Vậy hỗn hợp X gồm 2 este đều là este của phenol.

XHCOOC6H5:0,05HCOOC6H4CH3:0,05HCOOK:0,1C6H5OK:0,05CH3C6H4OK:0,05%mCH3C6H4OK=32,7XHCOOC6H5:0,05CH3COOC6H5:0,05HCOOK:0,1C6H5OK:0,1CH3COOK:0,05%mC6H5OK=59,19

Ghi chú:

- Phương pháp số nguyên tử cacbon hay hiđro trung bình giúp đơn giản hóa bài toán hỗn hợp chất hữu cơ, đặc biệt là bài toán về đồng đẳng, nhằm tìm nhanh một hoặc nhiều công thức hữu cơ.

- Cần áp dụng triệt để phương pháp biện luận trong tìm công thức hợp chất hữu cơ vì không phải lúc nào ta cũng tìm được công thức một cách trực tiếp.

 


Câu 35:

Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch gồm NaAlO2 aM và NaOH bM. Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa số mol  tạo ra và số mol AlOH3  được mô tả như hình vẽ sau:

Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch gồm NaAlO2 (ảnh 1)

Tỉ lệ a : b gần nhất với số nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án A

H++OHH2O10,1b   0,1bAlO2+H++H2OAlOH32AlOH3+3H+Al3++3H2O3

Tại M: kết tủa lớn nhất, thì nH+2=nAlOH32=nAlO2=0,1a

Lúc này số mol HCl là 0,4 0,1.a+0,1.b=0,44

Tại A: xảy ra (1) và (2)

nH+2=nAlOH32=0,09

Lúc này số mol HCl là x0,1.b+0,09=x5

Tại B: kết tủa đã tan một phần, lượng kết tủa đã tan là: nAlOH33=nAlO20,09=0,1a0,09

Lúc này số mol HCl là 3,4x0,1b+0,1a+3.0,1a0,09=3,4x6

Từ (4), (5), (6) a=2,4b=1,6x=0,25

a:b=1,5


Câu 37:

Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2  O2  thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch , đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3  dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3  31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Nồng độ C% của FeNO33  trong dung dịch T có giá trị gần nhất với
Xem đáp án

Đáp án A

m  XCuFeO2:yCl2:xm+6,11YHClZAgNO373,23AgAgClmCl2,O2=6,1171x+32y=6,11x+y=0,13x=0,05y=0,082H++O2H2OnHCl=nH+=2nO2=4nO2=0,32

BT Cl: nAgCl=2nCl2+nHC=0,42

nAg=73,230,42.143,5108=0,12Fe2++Ag+Fe3++AgnFe2+=nAg=0,12

Vì dung dịch Z chỉ chứa 2 muối nên đó là muối đồng và muối

clorua của nFe=nFe2+=0,12 .

BT e: 2nCu+2nFe=4nO2+2nCl2nCu=0,09

 Cu:0,09Fe:0,12HNO3NO:0,15TFe2+:aFe3+:bCu2+:0,09NO32a+3b+2.0,09=0,15.3BTea+b=0,12nFea=0,09b=0,03nHNO3=4nNO=0,6mdd  HNO3=120  gamBTKL:mX+mddHNO3=mdd  sau+mNOmdd  sau=126,06C%FeNO33=5,76%

 

Ghi chú:

Đây là dạng bài toán khá quen thuộc của việc áp dụng kết hợp các định luật bảo toàn: bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích.


Câu 38:

Hợp chất hữu cơ E (chứa các nguyên tố C, H, O và tác dụng được với Na). Cho 44,8 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch F chỉ chứa hai chất hữu cơ X, Y. Cô cạn F thu được 39,2 gam chất X và 26 gam chất Y. Tiến hành hai thí nghiệm đốt cháy X, Y như sau:

- Thí nghiệm 1: Đốt cháy 39,2 gam X thu được 13,44 lít CO2  ở đktc; 10,8 gam H2O  và 21,2 gam Na2CO3 .

- Thí nghiệm 2: Đốt cháy 26 gam Y thu được 29,12 lít CO2  ở đktc; 12,6 gam H2O  và 10,6 gam Na2CO3 .

Biết E, X, Y đều có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn các tính chất trên là

Xem đáp án

Đáp án A

39,2  XO2CO2:0,6H2O:0,6Na2CO3:0,2nCX=0,8nHX=1,2nNa=0,4nOX=39,20,8.121,20,4.2316=1,2X:CxHyOzNatx:y:z:t=0,8:1,2:1,2:0,4=2:3:3:1

X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất nên X là C2H3O2Na

nX=0,426  YO2CO2:1,3H2O:0,7Na2CO3:0,1nCX=1,4nHX=1,4nNa=0,2nOX=261,4.121,40,2.2316=0,2Y:  CxHyOzNatx:y:z:y=1,4:1,4:0,2:0,2=7:7:1:1

Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất nên Y là C7H7ONa nY=0,2

nXnY=2 nên E có công thức là: HOCH2COOCH2COOC6H4CH3

E sẽ có 3 đồng phân (o, m, p)

Ghi chú:

Cách lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ:

CxHyOzNat:x:y:z:t=nC:nH:nO:nNa


Câu 40:

X, Y là hai peptit mạch hở hơn kém nhau một liên kết peptit, Z là este của αamino axit . Đốt cháy hoàn toàn 43,75 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z thu được 3,5 mol hỗn hợp CO2,H2O N2 . Nếu đun nóng 0,3 mol E trên cần dùng dung dịch chứa 22,0 gam NaOH, thu được ancol etylic và 55,03 gam hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

Đáp án B

ENH2CH2COOC2H5:xC2H3NO:yCH2:zH2O:t103+57y+14z+18t=43,7519x+4y+2z+t=3,52

nE                    nNaOHx+t     x+y0,3              0,55

0,3.x+y=0,55.x+t3ENH2CH2COOC2H5:xC2H3NO:yCH2:zH2O:tC2H4NO2Na:x+yCH2:znE                    nNaOHx+t     97x+y+14z0,3              55,030,3.97x+97y+14z=55,03.x+t4

Từ (1), (2), (3), (4) x=0,19y=0,36z=0,12t=0,11

nCH2<neste nên este Z có công thức NH2CH2COOC2H5

 nCH2nH2O=3,27 nên X, Y là tripeptit và tetrapeptit

X3:aY4:ba+b=0,113a+4b=0,36a=0,08b=0,03Gly3CH2n:0,08Gly4CH2m:0,030,08.n+0,03.m=0,12n=0m=4X:Gly3:0,08Y:Gly2AlaVal:0,03Z:NH2CH2COOC2H5:0,19%mX=34,56%

Ghi chú:

Những điểm cần nắm khi làm bài tập này:

- Đề sử dụng lượng chất khác nhau cho các phản ứng nên cần quy đổi tỉ lệ.

- Sử dụng một số cách tính số gốc amino axit hay số nCH2nH2O=3,27  để biện luận.

 tính số gốc amino axit trung bình.

Biện luận số CH2  bằng cách xem hỗn hợp peptit là Gly3CH2nGly4CH2m


Bắt đầu thi ngay