IMG-LOGO

25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 16)

  • 4540 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại nào sau đây có thể dát thành lá mỏng 0,01 nm và dùng làm giấy gói kẹo, gói thuốc lá?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 2:

Phát biểu nào dưới đây không phù hợp với Natri?

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu hình electron là [Ne]3s1.


Câu 3:

Khí cacbon monooxit (CO) là thành phần chính của loại khí nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 4:

Chất nào dưới đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Este có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp hơn so với ancol và axit có cùng số nguyên tử cacbon.


Câu 5:

Hóa chất dùng làm mềm nước cứng tạm thời là

Xem đáp án

Đáp án C

Dùng Na2CO3 để làm giảm nồng độ Ca2+ và Mg2+ trong nước bằng phương pháp kết tủa.


Câu 6:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?

Xem đáp án

Đáp án D

Dung dịch metyllamin có tính bazơ làm quỳ tím hóa xanh.


Câu 7:

Thành phần chính của phân urê là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 8:

Crom (II) oxit thuộc loại oxit nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 9:

Một đoạn mạch PVC có khoảng 1000 mắt xích, khối lượng của đoạn mạch đó là

Xem đáp án

Đáp án A

CT của PVC: (CH2CHCl)n .

Với n = 1000 nên khối lượng đoạn mạch = 1000.62,5 = 62500 đvC.


Câu 10:

Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát sâu tới lớp sắt bên trong thì sẽ xảy ra quá trình nào sau đây?

Xem đáp án
D. Fe bị ăn mòn điện hóa.

Câu 11:

Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?

Xem đáp án

Đáp án D

Một phân tử glucozơ phản ứng với 5 phân tử anhiđrit axetic ((CH3CO)2O) tạo este.

Các phản ứng chứng minh cấu tạo của glucozơ:

- Phản ứng với Cu(OH)2 ® có nhiều nhóm -OH liền kề

- Phản ứng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O ® có 5 nhóm -OH

- Tác dụng với chất oxi hóa: AgNO3 /NH3, Cu(OH)2 / OH- t°; Br2 /H2O; tác dụng với chất khử: H2 chứng minh nhóm chức anđehit.

- Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử cacbon.


Câu 12:

Hợp chất mà trong phân tử có chứa nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong oxi (dư) thu được 4,56 gam một oxit (duy nhất). Khối lượng crom bị đốt cháy là

Xem đáp án

Đáp án B

4Cr + 3O2 t° 2Cr2O3nCr2O3=0,03 molnCr=2nCr2O3=2.0,03=0,06 molmCr=0,06.52=3,12g


Câu 14:

Khối lượng Al tối thiểu cần để khử hoàn toàn 8 gam Fe2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm là

Xem đáp án

Đáp án A

2Al + Fe2O3 t° Al2O3 + 2FenAl=2nFe2O3=2.8160=0,1 molmAl=2,79g.


Câu 15:

Cho dãy các chất: C6H5NH2, H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là

Xem đáp án

Đáp án C

Các chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl: C6H5NH2, H2NCH2COOH, CH3CH2CH2NH2.

PTHH:

C6H5NH2 +HCl ® C6H5NH3Cl

H2NCH2COOH + HCl ® ClH3NCH2COOH

CH3CH2CH2NH2 +HCl ® CH3CH2CH2NH3Cl


Câu 16:

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong lấy dư, thu được 75 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A
C6H10O5n lên men 2nCO2 + 2nC2H5OHCO2 + CaOH2  CaCO3 + H2OnCO2=nCaCO3=0,75 molmtinh bột=mtinh bột phản ứngH%=12nnCO2.162nH%=0,375.16281%=75 gam.


Câu 17:

Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án B

naminoaxit=nNaOH=0,08=nmuốiMmuối=125MX=Mmuối22=103

 (22 là độ chênh lệch khối lượng mol của muối và amino axit).


Câu 18:

Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10

Xem đáp án

Đáp án D

Có 5 đồng phân

CH2=CHCH2CH2CH3                                 CH3CH= CHCH2CH3

CH2=C(CH3)CH2CH3                                  CH3C(CH3)=CH2CH3

CH2=CHCH(CH3)CH3

Lưu ý:

- Khi viết đồng phân của chất cần chú ý phân biệt đồng phân cấu tạo và đồng phân nói chung.

+ Đồng phân: bao gồm đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học (đồng phân cis, trans).

+ Đồng phân cấu tạo: bao gồm đồng phân mạch cacbon (mạch hở, mạch vòng; phân nhánh, không phân nhánh), đồng phân loại nhóm chức, đồng phân vị trí nhóm chức.


Câu 19:

Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng trao đổi ion?

Xem đáp án

Đáp án D

NaOH + HCl ® NaCl + H2O

Na+ + OH- + H+ + Cl- ® Na+ + Cl- + H2O

H+ + OH- ® H2O


Câu 20:

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

A sai vì vỏ bánh mỳ ngọt hơn một bánh mỳ do tinh bột nhiệt độ cao chuyến 1 phần thành dextrin có vị ngọt hơn.


Câu 21:

Một dung dịch X chứa đồng thời NaNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Zn(NO3)2, AgNO3. Thứ tự các kim loại thoát ra ở catot khi điện phân dung dịch trên là

Xem đáp án

Đáp án B

Ion nào trong dung dịch có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ bị điện phân trước.

Tính oxi hóa: Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Zn2+ > Na+

Lưu ý phản ứng điện phân dung dịch:

- Ion dương về cực âm (canot), ion âm về cực dương (anot).

- Ở cực dương xảy ra quá trình khử ion dương, những ion không bị khử thì nước sẽ bị khử (Na, K,...)

- Ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa ion âm, những ion không bị oxi hóa thì nước sẽ bị oxi hóa (NO3, SO42).

- Thứ tự ưu tiên cation có tính oxi hóa mạnh hơn và anion có tính khử mạnh hơn.


Câu 22:

Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là

Xem đáp án

Đáp án B

Khi thủy phân trieste thu được 2 axit khác nhau nên este được cấu tạo từ 2 axit RCOOH và .

RCOOR'COORCOOCH2 |CH |CH2       RCOORCOOR'COOCH2 |CH |CH2    R'COOR'COORCOOCH2 |CH |CH2      R'COORCOOR'COOCH2 |CH |CH2                                                      

Lưu ý:

Cần lưu ý phân biệt 2 câu hỏi sau:

- Số trieste khác nhau thu được tối đa từ hỗn hợp 2 axit khác nhau: có 6 este.

- Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm chứa 2 axit khác nhau: có 4 este.


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Để sản xuất thép thành gang, dùng O2 oxi hóa các tạp chất Si, P, S, Mn,... trong gang để thu được thép.


Câu 25:

Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol N2 (không có sản phẩm khử khác). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Al  Al3+ + 3e               2N+5 + 10e  N20                                                 1       0,1                                         2N+5 + 8e  N2+1 N2O                                                0,8       0,1

BT e: ne=ne+3.nAl=10.nN2+8.nN2O=1,8 molnAl=0,6 molmAl=16,2 gam


Câu 26:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X, Z

Quỳ tím

Chuyển màu đỏ

Y

AgNO3/NH3

Tạo kết tủa

Z, Y

Dung dịch Br2

Mất màu dung dịch Brom

T

Cu(OH)2

Dung dịch màu tím

 

Xem đáp án

Đáp án D

X, Z: Quỳ tím chuyển màu đỏ: axit glutamic, axit benzoic, axit fomic, axit oxalic, axit axetic, axit acrylic.

Y: Tạo kết tủa với AgNO3/NH3: metyl fomat, vinylaxetilen.

Z, Y: mất màu dung dịch brom: axit acrylic, axetilen, vinylaxetilen.

T: phản ứng màu biurê: Gly-Ala-Ala, lòng trắng trứng.

Vậy X, Y, Z, T lần lượt là: axit axetic, vinylaxetilen, axit acrylic, lòng trắng trứng.


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Thủy phân este trong môi trường axit có thu thể được axit cacboxylic và ancol, anđehit, xeton.


Câu 28:

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Đáp án D

H2S + Cl2 ® 2HCl + S

Ba(HCO3)2 + 2NaOH ® BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

Na3PO4 + 3AgNO3 ® Ag3PO4 +3NaNO3


Câu 29:

Khử hoàn toàn 8,85 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4, MgO bằng CO dư (nung nóng) đuợc m gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư đuợc 5 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

nCaCO3=nCO2=0,05 molnOaxit=nCO2=0,05

BTKL: moxit=mOaxit+mKL

mKL=8,850,05.16=8,05g.


Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp gồm 1 anken X và 2 hiđrocacbon Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MY < MZ ) cần dùng vừa đủ 4,816 lít O2, thu được 3,36 lít CO2 và H2O . Phần trăm khối luợng của Y trong hỗn hợp trên là

Xem đáp án

Đáp án A

0,06X:CnH2n:xY,Z:CmH2m+22k:yO2:0,215 molCO2:0,15H2O

BT O: 2nO2=2nCO2+nH2OnH2O=0,13 mol

nY,Z=nCO2nH2Ok1yk1=0,02

TH: k=2y=0,02, x=0,04

BT C: 0,04.n+0,02.m=0,15

Với n=2m=3,5

0,06X:C2H4:0,04C3H4:aC4H6:ba+b=0,023a+4b=0,150,04.2a=0,01b=0,01%mC3H4=19,42%

.


Câu 31:

Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào nuớc dư có 2,128 lít khí thoát ra (đktc) và còn 0,318m gam chất rắn không tan. Mặt khác cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 11,65 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

mBaNaAl2O3H2OH2:0,095 molAl2O3:0,318mmBaNaAl2O3H2SO411,65 gam BaSO4:0,05nBa=nBaSO4=0,05

BT e: 2nH2=2nBa+nNanNa=0,09

Vì sau phản ứng Al2O3 dư nên dung dịch sau phản ứng chứa:

BaAlO22:0,05nBaNaAlO2:0,09nNa

BT Al: 2nAl2O3phản ứng=2nBaAlO22+nNaAlO2=0,19

nAl2O3phản ứng=0,095MXphản ứng=m0,318m=0,682mmXphản ứng=mBa+mNa+mAl2O3phản ứng=18,61m=27,29g


Câu 32:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Dẫn hơi ancol etylic qua bình đựng Na dư.

(b) Đun nóng tripanmitin với dung dịch NaOH dư.

(c) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 70%, đun nóng.

(d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.

(e) Đun nóng axit aminoaxetic với ancol metylic có khí HCl làm xúc tác.

(g) Cho dung dịch fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án B

Những thí nghiệm xảy ra phản ứng: (a), (b), (c), (d), (e), (g).

2C2H5OH + 2Na ® 2C2H5ONa + H2

(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH ® 3C15H31COONa + C3H5(OH)3

(C6H10O5)n + nH2O ® nC6H12O6

NH2C3H5(COOH)2 + HCl ® NH3ClC3H5(COOH)2

NH2CH2COOH + CH3OH + HCl ® NH3ClCH2COOCH3 + H2O

fructozơ OH  glucozơ AgNO3  2Ag


Câu 33:

Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào 200ml dung dịch FeCl3 0,6M và CuCl2 0,4M thu được dung dịch X và l,355m gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 84,88 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án D

mAlFeCuCl2:0,08FeCl2:0,121,355m Ydd XAgNO384,88 gamAgCl:0,52BT ClAg:mAg=84,880,52.143,5=10,26 gam

Sau phản ứng có kết tủa Ag chứng tỏ trong dung dịch X chứa muối Fe(II).

Fe2+ + Ag+ ® Fe3+ + Ag

nFe2+=nAg=0,095<nFeCl3 nên sau phản ứng chất rắn Y chứa Fe, Cu. Vì vậy Cu2+ đã phản ứng hết.

Dung dịch X gồm: dd XAl3+Fe2+:0,095Cl:0,52

BTĐT: nAl3+=0,11

Bảo toàn khối lượng kim loại:

m+0,12.56+0,08.64=1,355m+0,11.27+0,095.56m=10mFe=7,03 gam%mFe=70,3%


Câu 34:

X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở ( MY > MX > 50, X, Y chứa không quá 2 liên kết p trong phân tử), Z là trieste tạo bởi X, Y và glixerol. Đốt cháy 16,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,665 mol O2. Mặt khác 0,45 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,2 mol Br2. Nếu đun nóng 16,5 gam E với 240 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

16,5EXYZO2:0,665CO2:xH2O:y

BTKL: mCO2+mH2O=37,78

nKOH=0,24nOE=2nKOH=0,482x+y=0,48+0,665.2BT O44x+18y=37,78x=0,65y=0,51

Ta có: 0,45 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,2 mol Br2 nên:

k1¯=0,20,45=49 (trong đó k1 là số liên kết p giữa C và C trong hỗn hợp E)

Khi đốt E, k là số liên kết p tổng của E.

nE=nCO2nH2Ok1nE.knE=nCO2nH2O1nE.k=nE.k1+nπCOO=nE.k1+nCOO=nE.k1+nKOH2nE.k1+nKOHnE=nCO2nH2OnE.49+0,24nE=0,650,51nE=0,18EAxit:aEste:ba+b=0,18a+3b=0,24a=0,15b=0,03

Sau khi E tác dụng với KOH có: nH2O=nAxit=0,15nGlixerol=nEste=0,03

BTKL: mE+mKOH=mm+mH2O+mGlixerolmm=24,48g Lưu ý:

Việc biến đổi để tìm ra số mol của E khá phức tạp, cần có kỹ năng hóa học lẫn toán học. Tuy nhiên, cần phân biệt k trong các công thức:

k  là số liên kết bội trong este, bao gồm cả liên kết p trong -COO và liên kết p mạch cacbon.

nE=nCO2nH2Ok1

k1 là số liên kết p trong mạch cacbon: k1¯=nBr2nE .


Câu 35:

Hòa tan hoàn toàn 37,22 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được 3,584 lít khí (đktc) H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch H2SO4 dư vào Y, thu được 41,94 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hoàn toàn 0,3 mol khí CO2 vào Y, thu được m gam kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Khi cho H2SO4 dư vào Y thì thu được 41,94 gam kết tủa, chính là BaSO4.

nBa2+=nBaSO4=0,18

Xem hỗn hợp X gồm: Ba:0,18Al:xO:y

0,18.2+3x=0,16.2+2yBT e137.0,18+27x+16y=37,22x=0,24y=0,38YBa2+:0,18AlO2:0,24OH:0,6 BTĐTCO2:0,3BaCO3:aAlOH3:0,24nAlO2Z:BaHCO32:ba+b=0,18nBaa+2b=0,3nCO3a=0,06b=0,12m=0,06.197+0,24.78=30,54g.


Câu 36:

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hoá chất béo:

Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml NaOH 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, tiếp tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nuớc cất để giữ thể tích hỗn hợp không đổi, rồi để nguội hỗn hợp.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7 – 10 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội hỗn hợp

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3 thấy có chất rắn nối lên là muối của axit béo.

(b) Thêm dung dịch NaCl nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.       

(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thuỷ phân không xảy ra.

(d) Trong thí nghiệm này có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án C

Những phát biểu đúng: (a), (c).

(a) Đúng. Chất rắn nổi lên là muối của axit béo hay xà phòng.

(b) Sai. Thêm dung dịch NaCl để xà phòng dễ tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng (do xà phòng không tan trong dung dịch muối) mặt khác, dung dịch NaCl làm tăng tỉ trọng của hỗn hợp, giúp xà phòng nổi lên.

(d) Sai. Vì dầu nhờn bôi trơn máy là hiđrocacbon, không phải chất béo.


Câu 37:

Hòa tan hết 11,68 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit MxOy, trong dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng (dùng dư 25% so với phản ứng), thu được dung dịch X và 0,08 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S). Dung dịch X tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án D

 11,68M:aO:baM+16b=11,68 1M  Mn+ + ne               S+6 + 4e  S+4                                             O + 2e O2        

® BT e: an=0,08.2+2b 2

nH2SO4 phản ứng=0,3.100125=0,24 molnH2SO4 dư=0,06XMn+SO42:nSO42=nH2SO4nSO2=0,16BT S

® BTĐT: an=0,16.2 3

an=0,32b=0,08aM=10,4Mn=10,40,32=32,5M=32,5nn=2M=65ZnnZnSO4=nZn=a=0,16Zn2+ + 4OH  ZnO22 + 2H2OH+ + OH  H2OnNaOH=4nZn+2nH2SO4 dư=0,76VNaOH=760ml.


Câu 38:

Đốt cháy 10,56 gam hỗn hợp gồm 2 anđehit đều no, mạch hở X (trong đó có một anđehit đơn chức Y và một anđehit hai chức Z) thu được 8,064 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O . Nếu đun nóng 10,56 gam X với dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư) thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

10,56ECnH2nOCmH2m2O2CO2:0,36H2O:0,24nCmH2m2O2=nCO2nH2O=0,12mCE+mHE+mOE=mEnOE=10,560,36.120,24.216=0,36nCnH2nO+2nCmH2m2O2=nOE=0,36nCnH2nO=0,120,12n+0,12m=0,36n=1m=2HCHO:0,12CHO2:0,12nAg=0,12.4+0,12.4=0,96m=103,68g

Lưu ý:

Khi đốt cháy hỗn hợp E thì nhận thấy trong E có  CnH2nO có nCO2=nH2O, còn CmH2m-2O2 có nCO2>nH2O   nên chứng minh được nCmH2m2O2=nCO2nH2O .


Câu 39:

Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án D

Ba+2HClBaCl2+H2         a               0,5a

Vậy Ba còn tác dụng với H2O

Ba+2H2OBaOH2+H2                         0,5a   0,5a

Trong dung dịch X chứa BaCl2, Ba(OH)2.

Những chất tác dụng với các chất trong dung dịch X: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, NaHCO3.

Lưu ý:

Lưu ý số mol H2 thu được để chứng minh Ba sau khi tác dụng với axit còn tác dụng với nước nhằm xác định chính xác các chất trong dung dịch X.


Câu 40:

Hỗn hợp X gồm một đipeptit, một tripeptit và một pentapeptit (đều mạch hở) được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin; trong X tỉ lệ mO : mN =212 : 133. Đun nóng 51,8 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 76,8 gam muối. Nếu đun nóng 51,8 gam X với dung dịch HCl dư, thu được 87,82 gam muối. Biết rằng trong X, đipeptit chiếm 2/3 số mol hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của pentapeptit có trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án A

51,8 gam XC2H3NO:aCH2:bH2O:cXNaOH76,8C2H4NO2Na:aCH2:bXHClC2H6NO2Cl:aCH2:b97a+14b=76,811,5a+14b=87,8257a+14b+18c=51,8a=0,76b=0,22c=0,3XA2:xB3:yC5:zx+y+z=0,32x+3y+5z=0,76x=23x+y+zx=0,2y=0,07z=0,03

Gọi số C lần lượt của đipeptit, tripeptit và pentapeptit là n, m, p.

BT C: 0,2n+0,07m+0,03p=0,76.2+0,22=1,7420n+7m+3p=174

Mà n4m6p10n=4m=7p=15

Vậy pentapeptit có công thức C15H27N5O6.

%mC15H27N5O6=21,6%.

Lưu ý:

Ớ bài trên có sử dụng phương pháp biện luận khi chưa biết số cacbon của cả 3 peptit.

Phương pháp này ít sử dụng vì giới hạn của số cacbon thường lớn, nhưng ở bài này, may mắn là khi bảo toàn số mol cacbon lại nhỏ, vì vậy mà biện luận số cacbon dễ dàng hơn. Ket quả nhận thấy số cacbon của peptit đều ở mức gần như nhỏ nhất có thể.

 


Bắt đầu thi ngay