Đề thi Học Kì 2 môn hóa lớp 12 cực hay có lời giải (Đề số 1)
-
1682 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh
Đáp án B
Quì xanh: NaOH
Quì đỏ: Không có chất nào
Quì tím: BaCl2; NaCl; KCl
Câu 2:
Hỗn hợp Cu và Fe2O3 có cùng số mol. Dung dịch nào sau đây hòa tan hết được hỗn hợp trên
Đáp án D
A và B. NH3 và NaOH đều không phản ứng được với cả 2 chất trên.
C. 2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag (Cả Ag và Cu(NO3)2 đều không phán ứng được với Fe2O3)
D. Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
2FeCl3 + Cu → CuCl2 + 2FeCl2 (Thỏa mãn điều kiện đề bài)
Câu 3:
Trường hợp nào sau đây khi phản ứng kết thúc còn thu được kết tủa
Đáp án D
a) Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 + 2H2O
b) CuCl2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]Cl2 (tan)
c) AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
d) NaAlO2 + CO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
Câu 4:
Cho 14 gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư tạo ra 6,72 lít H2 (đktc). Khối lượng muối sunfat thu được trong dung dịch là:
Đáp án B
Ta thấy các kim loại đều phản ứng với axit theo phản ứng tổng quát: R + H2SO4 → RSO4 + H2
Có: nH2 = 6,72: 22,4 = 0,3 mol => nRSO4 = nH2 = 0,3 mol = nSO4
Bảo toàn nguyên tố: mRSO4 = mR + mSO4 = 14 + 0,3.96 = 42,8g
Câu 5:
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 24 gam nước thu được dung dịch NaOH có nồng độ
Đáp án B
nNa = 4,6: 23 = 0,2 mol
- Phản ứng: Na + H2O → NaOH + 0,5H2
Mol 0,2 → 0,2 → 0,1
Bảo toàn khối lượng: mNa + mH2O = mdd + mH2
=> mdd = 4,6 + 24 – 0,1.2 = 28,4g
=> C%NaOH = 0,2.40: 28,4 = 28,17%
Câu 6:
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít (đkc) khí CO2 vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đáp án A
nCO2 = 8,96: 22,4 = 0,4 mol; nOH = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,5.(0,2 + 0,4.2) = 0,5 mol
Ta thấy: nCO2 < nOH < 2nCO2 => phản ứng tạo 2 muối HCO3 và CO3
=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol < nBa2+ = 0,5.0,4 = 0,2 mol
=> nBaCO3 = nCO3 = 0,1 mol => m = 0,1.197 = 19,7g
Câu 7:
Kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Đáp án A
Các kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Câu 8:
Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính?
Đáp án C
Cr(OH)3 và Al(OH)3 là 2 hidroxit lưỡng tính.
Câu 9:
Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư đến khi phản ứng kết thúc thu được 20 gam kết tủa. Giá trị V là
Đáp án B
nCaCO3 = 20: 100 = 0,2 mol. Vì Ca(OH)2 dư nên chỉ có phản ứng tạo muối trung hòa.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Mol 0,2 ← 0,2
=> VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lit
Câu 10:
Chất nào sau đây làm tăng hiệu ứng nhà kính nhiều nhất
Đáp án D
CO2 là nguyên nhân chủ yếu gây nên hiệu ứng nhà kính.
Câu 11:
Cho khí CO dư khử hoàn toàn 46,4g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thu được m gam Fe kim loại. Hỗn hợp khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80g kết tủa. Giá trị m là
Đáp án C
Tổng quát: CO + Ooxit → CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Có: nCaCO3 = 80: 100 = 0,8 mol = nCO2 = nO (Oxit)
=> mKL = mOxit – mO(Oxit) = 46,4 – 0,8.16 = 33,6g
Câu 12:
Kim loại nào sau đây có độ cứng thấp nhất
Đáp án C
Trong các kim loại kiềm, Cs có độ cứng thấp nhất
Câu 13:
Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội
Đáp án A
Fe, Cr, Al thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội
=> không phản ứng
Câu 14:
Có các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau Al-Fe; Zn-Fe; Sn-Fe; Cu-Fe để lâu trong không khí ẩm. Cặp mà sắt bị ăn mòn là
Đáp án A
Trong cấu tạo 1 cặp điện cực của pin điện, kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ bị oxi hóa trước
Fe bị ăn mòn khi Fe có tính khử mạnh hơn kim loại còn lại
=> Sn-Fe, Cu-Fe
Câu 15:
Cho các kim loại: Cu, Fe, Ca, Ag, Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch HCl là
Đáp án D
Dựa vào dãy điện hóa kim loại, các kim loại đứng bên trái “H” thì sẽ phản ứng với H+
=> Các kim loại thỏa mãn: Fe, Ca, Zn
Câu 17:
Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4, để loại bỏ CuSO4 ta dùng:
Đáp án B
- Để loại bỏ CuSO4, ta dùng Fe vì sau khi phản ứng thì tạo ra muối FeSO4. Nếu dùng chất khác thì dù loại bỏ được CuSO4 nhưng sẽ vẫn lẫn tạp chất.
Câu 18:
Cho một mẩu nhỏ Na vào dung dịch AlCl3 thấy có hiện tượng
Đáp án A
Na + H2O → NaOH + 0,5H2↑
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3 ↓
Vậy ta thấy có khí thoát ra (H2) và có kết tủa keo trắng (Al(OH)3)
Câu 19:
Cho sắt tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa
Đáp án A
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 +AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Vậy dung dịch cuối cùng chứa: Fe(NO3)3 và AgNO3 dư
Câu 20:
Thể tích khí NO (giả sử là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) sinh ra khi cho 1,92 gam bột Cu tác dụng với axit HNO3 loãng (dư) là (Cho N = 14, O = 16, Cu = 64).
Đáp án B
nCu = 1,92: 64 = 0,03 mol
Cu → Cu+2 + 2e
N+5 + 3e → N+2
Bảo toàn e: 2nCu = 3nNO => nNO = 2.0,03: 3 = 0,02 mol
=> VNO = 0,02. 22,4 = 0,448 lit
Câu 21:
Dung dịch chứa các ion sau: Fe2+ ; Cu2+ ; Mg2+. Dung dịch nào sau đây có khả năng kết tủa hết các ion trên
Đáp án C
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2
Câu 22:
Cho 300ml dung dịch NaOH 4M vào 300ml dung dịch AlCl3 1M và HCl 2M thu được kết tủa có khối lượng là
Đáp án C
nNaOH = 0,3.4 = 1,2 mol; nH+ = 0,3.2 = 0,6 mol
H+ + OH- → H2O
=> nOH còn lại = 1,2 – 0,6 = 0,6 mol
nAl3+= 0,3.1 = 0,3 mol
Ta thấy: nOH/nAl3+ = 0,6: 0,3 = 2 < 3 => Al3+ dư
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
=> nAl(OH)3 = 1/3.nOH = 0,2 mol
=> mkết tủa = 0,2.78 = 15,6g
Câu 23:
Nguyên tử của nguyên tố Mg (Z =12) có cấu hình electron là
Đáp án C
12Mg: 1s22s22p63s2
Câu 24:
Muốn khử dung dịch chứa Fe2+ thành Fe cần dùng kim loại sau:
Đáp án A
KL có tính khử mạnh hơn Fe sẽ có phản ứng Fe2+ thành Fe
Câu 25:
Kim loại kiềm được điều chế trong công nghiệp theo phương pháp nào sau đây
Đáp án C
Kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Câu 26:
Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dd HCl và tác dụng với Cl2 cho cùng loại muối clorua:
Đáp án D
Trong các kim loại ta thấy chỉ có Zn thỏa mãn (Zn2+)
- Ag, Cu không phản ứng với HCl
- Fe tạo Fe2+ (HCl) và Fe3+ (Cl2)
Câu 27:
Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là:
Đáp án A
Kim loại có tính chất hóa học đặc trưng đó là tính khử
Câu 28:
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
Đáp án A
Canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là thạch cao sống
Câu 29:
Phân biệt BaCl2 người ta không dùng dung dịch
Đáp án D
Không dùng HCl vì HCl không phản ứng với BaCl2 để tạo ra kết tủa (hoặc khí)
Câu 30:
Cho 15,2 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đkc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
Đáp án D
Chỉ có Zn phản ứng với HCl, m gam kim loại không tan chính là Cu
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
nH2 = 4,48: 22,4 = 0,2 mol => nZn = nH2 = 0,2 mol
Lại có: mZn + mCu = 15,2g => mCu = m = 15,2 – 0,2.65 = 2,2g
Đáp án D
Chú ý:
Cu không phản ứng với HCl.