Đề thi Học Kì 2 môn hóa lớp 12 cực hay có lời giải (Đề số 9)
-
1733 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là:
Đáp án A
- Có: ne = It/F = 5.(32.60 + 10): 96500 = 0,1 mol
- Thứ tự điện phân:
Ag+ + 1e → Ag
Mol 0,04 → 0,04 → 0,04 (ne còn = 0,1 – 0,04 = 0,06 mol)
Cu2+ + 2e → Cu
Mol 0,03 0,06 → 0,03
=> Kim loại bám ở catot gồm: 0,04 mol Ag và 0,03 mol Cu
=> mKL = 0,04.108 + 0,03.64 = 6,24g
Câu 2:
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
Đáp án C
CO không khử được Al2O3 và MgO => Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu, Al2O3, MgO.
Câu 3:
Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. Giá trị của V là:
Đáp án C
Dung dịch sau phản ứng khi đun nóng có tạo thêm kết tủa => có tạo ra HCO3-
nCa(OH)2 = 0,1 mol ; nCaCO3 = 6: 100 = 0,06 mol
Bảo toàn Ca: nCa(OH)2 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2 => nCa(HCO3)2 = 0,1 – 0,06 = 0,04 mol
=> Bảo toàn C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,06 + 0,04.2 = 0,14 mol
=> VCO2 = 3,136 lít
Câu 4:
Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là:
Đáp án B
Giải chi tiết:
Quy phản ứng về dạng: [O]Oxit + CO → CO2
=> nCO = nO = 5,6: 22,4 = 0,25 mol
=> mKL = mOxit – mO = 30 – 0,25.16 = 26g
Câu 5:
Để làm sạch loại thủy ngân có lẫn tạp chất là Zn,Sn,Pb cần khuấy loại thủy ngân này trong:
Đáp án B
Các kim loại đều có thể phản ứng được với Hg2+ (Hg có tính khử yéu hơn) => tạo sản phẩm là Hg => Không bị lẫn kim loại khác
Câu 6:
Al2O3, Al(OH)3 bền trong:
Đáp án C
Al2O3 và Al(OH)3 đều không phản ứng được với H2O
Câu 7:
Chất nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?
Đáp án D
SO2 góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit
Câu 8:
Để phân biệt các khí CO, CO2, O2 và SO2 có thể dùng
Đáp án D
Để nhận biết các khí trên ta dùng: tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và nước brom.
- Tàn đóm cháy dở (bùng cháy to hơn): O2
- Nước vôi trong (tạo kết tủa trắng): SO2, CO2
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- Nước Brom (mất màu): SO2
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
- Không có hiện tượng nào: CO
Câu 9:
Hòa tan hết 9,6 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại kiềm đó là:
Đáp án D
Quy 2 kim loại về thành 1 kim loại kiềm M
M + H2O → MOH + 0,5H2 (nH2 = 3,36: 22,4 = 0,15 mol)
Mol 0,3 0,15
=> Mtb = 9,6: 0,3 = 32 g/mol
=> 2 kim loại là Na(23) và K(39)
Câu 10:
Cho 50 gam hỗn hợp X gồm bột Fe3O4 vàCu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:
Đáp án A
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Mol x → 2x
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Mol x 2x
Sau phản ứng còn chất rắn => chính là Cu dư
=> khối lượng kim loại phản ứng là: 50 – 20,4 = 29,6g = 232x + 64x
=> x = 0,1 mol
=> %mFe3O4 = 0,1.232: 50 = 46,4 %
=> %mCu = 100% - %mFe3O4 = 53,6 %
Câu 11:
Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, thấy hiện tượng:
Đáp án C
Al tan trong dung dịch KOH theo PTHH: Al + KOH + H2O → KAlO2 + 1,5H2↑
Do KOH dư nên Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.
Câu 12:
Hòa tan hết 0,56 gam Fe trong lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được sản phẩm khử duy nhất là bao nhiêu lít SO2 (đktc)?
Đáp án B
nFe = 0,56: 56 = 0,01 mol
Bảo toàn electron: 3nFe = 2nSO2
=> nSO2 = 1,5nFe = 1,5.0,01 = 0,015 mol
=> VSO2 = 0,015. 22,4 = 0,336 lít
Câu 13:
Trong quá trình sản xuất gang, xỉ lò là chất:
Đáp án D
Trong quá trình sản xuất gang, xỉ lò là CaSiO3
Câu 14:
Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của Mặt trời, bảo vệ sự sống trên Trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do:
Đáp án A
CFC do con người gây ra có thể làm thủng tầng ozon nên gây nên hiện tượng suy giảm tầng ozon.
Câu 15:
Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình bên. Giá trị của x là:
Đáp án A
Tại nBaCO3 = 0,7 mol (kết tủa đạt max) => nBaCO3 = nBa(OH)2 = 0,7 mol
=> nOH = 2.0,7 = 1,4 mol
- Tại nCO2 = 1,2 mol thì kết tủa bị hòa tan 1 phần
=> nBaCO3 = nOH – nCO2 => nBaCO3 = 0,7.2 – 1,2 = 0,2 mol = x
Câu 17:
Al có thể tan được trong nhóm các dung dịch nào sau:
Đáp án B
A loại vì Al không phản ứng được với MgCl2
B đúng
C loại vì Al không phản ứng được với KCl
D loại vì Al bị thụ động trong axit HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội
Câu 18:
Người Mông Cổ rất thích dùng bình bằng Ag để đựng sữa ngựa. Bình bằng Ag bảo quản được sữa ngựa lâu không bị hỏng là do:
Đáp án D
Bình bằng Ag bảo quản được sữa ngựa lâu không bị hỏng là do Ion Ag+ có k/năng diệt trùng,diệt khuẩn (dù nồng độ rất nhỏ).
Câu 19:
Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là:
Đáp án B
Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là Ca, Ba.
Đáp án B
Câu 20:
Fe có thể tan trong dung dịch chất nào sau đây?
Đáp án A
Fe có thể phản ứng được với các kim loại/ion đứng sau trongdãy hoạt động hóa học kim loại.
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Câu 21:
Cho 4,08 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và 1,76 gam hỗn hợp hai kim loại có cùng số mol. Biết tỉ khối của Y đối với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
Mg + (Cu(NO3)2, H2SO4). Ta thấy:
+) Tạo hỗn hợp 2 kim loại => Cu, Mg dư
+) Tạo hỗn hợp 2 khí có M = 8.2 = 16 g/mol. 1 khí hóa nâu ngoài không khí => NO (M = 30)
=> Khí còn lại phải có M < 16 => H2 => H+ dư hơn so với NO3-.
- nY = 0,896: 22,4 = 0,04 mol = nNO + nH2
Và: mY = mNO + mH2 = 30nNO + 2nH2 = 16.0,04 = 0,64
=> nNO = nH2 = 0,02 mol
- Thứ tự phản ứng sẽ là:
Mg + H+ + NO3-
Mg + Cu2+
Mg + H+
- Gọi số mol Cu2+ phản ứng là x => nCu = x = nMg dư
=> mCu + mMg dư = 1,76g = 64x + 24x => x = 0,02 mol
nMg bđ = 4,08: 24 = 0,17 mol => nMg pứ = 0,17 – 0,02 = 0,15 mol
Giả sử có NH4+ trong dung dịch X
=> Bảo toàn Nito: 2nCu(NO3)2 = nNO + nNH4 => nNH4 = 2.0,02 – 0,02 = 0,02 mol
=> Trong dung dịch X có 0,15 mol MgSO4 và 0,01 mol (NH4)2SO4
=> mmuối = 0,15.120 + 0,01.132 = 19,32g (Gần nhất với giá trị 19,5g)
Câu 22:
Để nhận biết ion Ba2+ không dùng ion:
Đáp án D
Vì BaS tan trong nước nên không dùng để nhận biết ion Ba2+
Câu 23:
Cho x mol Fe tác dụng với y mol AgNO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa hai muối của cùng một kim loại. Số mol hai muối lần lượt là:
Đáp án C
Dung dịch sau phản ứng chứa hai muối của cùng một kim loại => Fe3+ và Fe2+
=> AgNO3 sẽ bị phản ứng hết.
- Vậy các phản ứng xảy ra là:
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
mol x → 2x → x [nAg+ dư = (y – 2x) ]
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
mol (y – 2x)
=> nFe2+ = x – (y – 2x) = 3x - y
nFe3+ = y – 2x
Câu 24:
Cho hỗn hợp X gồm 5,60 gam Fe và 4,00 gam Cu vào dung dịch HNO3. Phản ứng xong,có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn 0,80 gam một kim loại. Tổng số gam muối khan thu được là:
Đáp án C
Thứ tự phản ứng:
Fe + H+ + NO3-
Fe3+ + Cu
=> Chất rắn còn lại chính là Cu dư và dung dịch có Fe2+, không có Fe3+
=> mCu pứ = 4 – 0,8 = 3,2g => nCu pứ = 3,2: 64 = 0,05 mol
Sản phẩm khử duy nhất là NO nên sản phẩm khử không có NH4NO3
Vậy thành phần của muối là: 0,1 mol Fe(NO3)2 ; 0,05 mol Cu(NO3)2
=> mmuối = 0,1.180 + 0,05.188 = 27,4g
Câu 25:
Đem hỗn hợp Al và Al(OH)3 tan hết trong dung dịch NaOH được 3,36 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp trên nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được duy nhất 10,2 gam một chất rắn. Số mol Al và Al(OH)3 lần lượt là:
Đáp án C
- Al và Al(OH)3 + NaOH thì chỉ Al phản ứng tạo khí H2
nH2 = 3,36: 22,4 = 0,15 mol
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2
Mol 0,1 0,15
- Khi Al và Al(OH)3 nung trong không khí (có Oxi) thì đều tạo ra sản phẩm là Al2O3
=> Bảo toàn Al: nAl + nAl(OH)3 = 2nAl2O3 = 2.10,2: 102 = 0,2 mol
=> nAl(OH)3 = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Vậy số mol Al và Al(OH)3 lần lượt là: 0,1 và 0,1 mol
Câu 26:
Hòa tan hết 1,08 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 448 ml khí (đktc). Khối lượng crom có trong hỗn hợp là:
Đáp án B
nH2 = 0,448: 22,4 = 0,02 mol
Bảo toàn e: 2nCr + 2nFe = 2nH2 = 0,04 mol
Và: mhh = 52nCr + 56nFe = 1,08g
=> nCr = nFe = 0,01 mol
=> mCr = 0,01.52 = 0,52g
Câu 27:
Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M vào V lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:
Đáp án D
nAl3+ = 0,2.1,5 = 0,3 mol
nAl(OH)3 = 15,6: 78 = 0,2 mol < nAl3+
=> Để thể tích NaOH đạt max thì kết tủa bị hòa tan 1 phần
=> nOH max = 4nAl3+ - nAl(OH)3 = 4.0,3 – 0,2 = 1 mol
=> Vdd NaOH = 1: 0,5 = 2 lít
Câu 28:
Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất
Đáp án C
Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường e, chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận e.
Khi điều chế kim loại, các ion kim loại nhận e để tạo thành kim loại do đó chúng đóng vai trò là chất bị khử
Câu 29:
Cho các cặp chất sau: FeCl2 và H2S; CuS và HCl; Fe2(SO4)3 và H2S; NaOH đặc và SiO2; Na2ZnO2 và HCl. Số cặp chất xảy ra phản ứng là:
Đáp án B
FeCl2 và H2S; CuS và HCl không phản ứng
Fe2(SO4)3 + H2S → 2FeSO4 + S + H2SO4
2NaOHđặc + SiO2 → Na2SiO3 + H2O
Na2ZnO2 + 4HCl → 2NaCl + ZnCl2 + 2H2O
=> Vậy có 3 cặp chất có phản ứng
Câu 30:
Cấu hình electron nào sau đây là của Fe?
Đáp án C
26Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2 hay [Ar]3d64s2.
Câu 31:
Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được:
Đáp án C
Dẫn NH3 vào dung dịch AlCl3 có phản ứng hóa học sau:
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
Vì NH3 là bazo yếu nên không thể hòa tan được hidroxit Al(OH)3
=> Hiện tượng: Có kết tủa keo trắng không tan
Câu 32:
Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng?
Đáp án B
PO43- có thể làm mềm nước cứng do có thể loại bỏ các ion Ca2+ và Mg2+ dưới dạng kết tủa Ca3(PO4)2 và Mg3(PO4)2
Câu 33:
Cho 1 mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là:
Đáp án A
Na + H2O → NaOH + 0,5H2↑
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
=> Hiện tượng: Có khí thoát ra và có kết tủa xanh lam.
Câu 34:
Cho một lượng bột Al vào dung dịch CuSO4 dư, lấy rắn thu được cho tác dụng dung dịch HNO3 dư thấy sinh ra 2,24 lít NO (đktc). Nếu đem lượng Al trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 sẽ thu được thể tích N2 đktc là:
Đáp án D
- Khi Al + CuSO4 dư: ne = 3nAl = 2nCu
- Khi Cu + HNO3 dư: ne = 2nCu = 3nNO
=> nAl = nNO = 2,24: 22,4 = 0,1 mol
- Khi Al + HNO3: ne = 3nAl = 10nN2
=> nN2 = 3.0,1: 10 = 0,03 mol
=> VN2 = 0,03.22,4 = 0,672 lít
Câu 35:
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Đem hòa tan 14,4 gam hỗn hợp X trong lượng dư dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, có 6,72 lít khí SO2 duy nhất thoát ra (đktc). Sau khi kết thúc phản ứng, đem cô cạn dung dịch, thu được m gam muối khan. Trị số của m là:
Đáp án A
Quy hỗn hợp X về dạng Fe và O.
=> mX = 56nFe + 16nO = 14,4g (1)
- Khi X + H2SO4: Bảo toàn e: 3nFe = 2nO + 2nSO2
=> 3nFe – 2nO = 2.6,72: 22,4 = 0,6 mol (2)
Từ (1,2) => nFe = 0,24; nO = 0,06 mol
Vậy muối trong dung dịch sau phản ứng sẽ là: 0,12 mol Fe2(SO4)3
=> mFe2(SO4)3 = 0,12.400 = 48g
Câu 36:
Tại những bãi đào vàng, nước sông đã nhiễm một loại hóa chất cực độc do thợ vàng sử dùng để tách vàng khỏi cát và tạp chất. Đất ở ven sông cũng bị nhiễm chất độc này. Chất độc này cũng có nhiều trong vỏ sắn. Chất độc đó là:
Đáp án A
Đất ở ven sông cũng bị nhiễm Xianua (CN-). Chất độc này cũng có nhiều trong vỏ sắn.
Hóa chất cực độc này do thợ vàng sử dùng để tách vàng khỏi cát và tạp chất
Câu 37:
Nhiệt phân hoàn toàn 81 gam Ca(HCO3)2 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
Đáp án D
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O (nCa(HCO3)2 = 81: 162 = 0,5 mol)
Mol 0,5 → 0,5 → 0,5
CaCO3 → CaO + CO2
Mol 0,5 → 0,5
=> nCO2 = 0,5 + 0,5 = 1 mol
=> VCO2 = 1.22,4 = 22,4 lít
Câu 38:
Ion kim loại nào sau đây làm ngọn lửa đèn khí nhuốm màu vàng tươi
Đáp án B
Na+ làm ngọn lửa đèn khí nhuốm màu vàng tươi
Câu 39:
Chỉ dùng thêm chất nào sau đây có thể phân biệt được các oxit: Na2O, ZnO, CaO, MgO?
Đáp án B
Ta dùng H2O để nhận biết các oxit đề bài cho.
- Khi cho nước dư vào 4 chất:
+) Có kết tủa: CaO (vì tạo Ca(OH)2 ít tan), MgO, ZnO
+) Tan hoàn toàn: Na2O
- Khi cho NaOH (tạo ra từ Na2O + H2O) vào 3 chất rắn trên
+) Còn kết tủa: CaO, MgO
+) Kết tủa tan: ZnO (ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O)
- Lọc 2 dung dịch khi cho CaO và MgO vào (chỉ còn nước trong), sau đó cho ZnO vào thì:
+) ZnO tan: CaO (Vì phần Ca(OH)2 tan có phản ứng với ZnO)
+) Kết tủa: MgO
Câu 40:
Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hóa crom đến mức oxi hóa:
Đáp án A
Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hóa crom đến mức oxi hóa +2