Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Đề thi Học Kì 2 môn hóa lớp 12 cực hay có lời giải

Đề thi Học Kì 2 môn hóa lớp 12 cực hay có lời giải

Đề thi Học Kì 2 môn hóa lớp 12 cực hay có lời giải (Đề số 9)

  • 1733 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là:

Xem đáp án

Đáp án A

- Có: ne = It/F = 5.(32.60 + 10): 96500 = 0,1 mol

- Thứ tự điện phân:

        Ag+   +  1e   →    Ag     

Mol  0,04  → 0,04  →  0,04    (ne còn = 0,1 – 0,04 = 0,06 mol)

        Cu2+  +  2e   →   Cu   

Mol  0,03  0,06  → 0,03

=> Kim loại bám ở catot gồm: 0,04 mol Ag và 0,03 mol Cu

=> mKL = 0,04.108 + 0,03.64 = 6,24g


Câu 2:

Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:

Xem đáp án

Đáp án C

CO không khử được Al2O3 và MgO => Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu, Al2O3, MgO.


Câu 3:

Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án C

Dung dịch sau phản ứng khi đun nóng có tạo thêm kết tủa => có tạo ra HCO3-

nCa(OH)2 = 0,1 mol ; nCaCO3 = 6: 100 = 0,06 mol

Bảo toàn Ca: nCa(OH)2 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2 => nCa(HCO3)2 = 0,1 – 0,06 = 0,04 mol

=> Bảo toàn C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,06 + 0,04.2 = 0,14 mol

=> VCO2 = 3,136 lít


Câu 4:

Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Giải chi tiết:

Quy phản ứng về dạng: [O]Oxit + CO → CO2

=> nCO = nO = 5,6: 22,4 = 0,25 mol

=> mKL = mOxit – mO = 30 – 0,25.16 = 26g


Câu 5:

Để làm sạch loại thủy ngân có lẫn tạp chất là Zn,Sn,Pb cần khuấy loại thủy ngân này trong:

Xem đáp án

Đáp án B

Các kim loại đều có thể phản ứng được với Hg2+ (Hg có tính khử yéu hơn) => tạo sản phẩm là Hg => Không bị lẫn kim loại khác


Câu 6:

Al2O3, Al(OH)3 bền trong:

Xem đáp án

Đáp án C

Al2O3 và Al(OH)3 đều không phản ứng được với H2O


Câu 7:

Chất nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?

Xem đáp án

Đáp án D

SO2 góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit


Câu 8:

Để phân biệt các khí CO, CO2, O2 và SO2 có thể dùng

Xem đáp án

Đáp án D

Để nhận biết các khí trên ta dùng: tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và nước brom.

- Tàn đóm cháy dở (bùng cháy to hơn): O2

- Nước vôi trong (tạo kết tủa trắng): SO2, CO2

                                      SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

                                      CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

- Nước Brom (mất màu): SO2

                                      SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

- Không có hiện tượng nào: CO


Câu 9:

Hòa tan hết 9,6 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại kiềm đó là:

Xem đáp án

Đáp án D

Quy 2 kim loại về thành 1 kim loại kiềm M

     M + H2O → MOH + 0,5H2    (nH2 = 3,36: 22,4 = 0,15 mol)

Mol  0,3                   0,15

=> Mtb = 9,6: 0,3 = 32 g/mol

=> 2 kim loại là Na(23) và K(39)


Câu 10:

Cho 50 gam hỗn hợp X gồm bột Fe3O4 vàCu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:

Xem đáp án

Đáp án A

     Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Mol    x         →         2x

     Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

Mol  x   2x

Sau phản ứng còn chất rắn => chính là Cu dư

=> khối lượng kim loại phản ứng là: 50 – 20,4 = 29,6g = 232x + 64x

=> x = 0,1 mol

=> %mFe3O4 = 0,1.232: 50 = 46,4 %

=> %mCu = 100% - %mFe3O4 = 53,6 %


Câu 11:

Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, thấy hiện tượng:

Xem đáp án

Đáp án C

Al tan trong dung dịch KOH theo PTHH: Al + KOH + H2O → KAlO2 + 1,5H2

Do KOH dư nên Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.


Câu 12:

Hòa tan hết 0,56 gam Fe trong lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được sản phẩm khử duy nhất là bao nhiêu lít SO2 (đktc)?

Xem đáp án

Đáp án B

nFe = 0,56: 56 = 0,01 mol

Bảo toàn electron: 3nFe = 2nSO2

=> nSO2 = 1,5nFe = 1,5.0,01 = 0,015 mol

=> VSO2 = 0,015. 22,4 = 0,336 lít


Câu 13:

Trong quá trình sản xuất gang, xỉ lò là chất:

Xem đáp án

Đáp án D

Trong quá trình sản xuất gang, xỉ lò là CaSiO3


Câu 14:

Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của Mặt trời, bảo vệ sự sống trên Trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do:

Xem đáp án

Đáp án A

CFC do con người gây ra có thể làm thủng tầng ozon nên gây nên hiện tượng suy giảm tầng ozon.


Câu 15:

Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình bên. Giá trị của x là:

 

Xem đáp án

Đáp án A

 Tại nBaCO3 = 0,7 mol (kết tủa đạt max) => nBaCO3 = nBa(OH)2 = 0,7 mol

=> nOH = 2.0,7 = 1,4 mol

- Tại nCO2 = 1,2 mol thì kết tủa bị hòa tan 1 phần

=> nBaCO3 = nOH – nCO2 => nBaCO3 = 0,7.2 – 1,2 = 0,2 mol = x


Câu 16:

Phản ứng nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

D sai vì 2Cr3+ + Fe → 2Cr2+ + Fe2+


Câu 17:

Al có thể tan được trong nhóm các dung dịch nào sau:

Xem đáp án

Đáp án B

A loại vì Al không phản ứng được với MgCl2

B đúng

C loại vì Al không phản ứng được với KCl

D loại vì Al bị thụ động trong axit HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội


Câu 18:

Người Mông Cổ rất thích dùng bình bằng Ag để đựng sữa ngựa. Bình bằng Ag bảo quản được sữa ngựa lâu không bị hỏng là do:

Xem đáp án

Đáp án D

Bình bằng Ag bảo quản được sữa ngựa lâu không bị hỏng là do Ion Ag+ có k/năng diệt trùng,diệt khuẩn (dù nồng độ rất nhỏ).


Câu 19:

Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là Ca, Ba.

Đáp án B


Câu 20:

Fe có thể tan trong dung dịch chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Fe có thể phản ứng được với các kim loại/ion đứng sau trongdãy hoạt động hóa học kim loại.

Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+


Câu 21:

Cho 4,08 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và 1,76 gam hỗn hợp hai kim loại có cùng số mol. Biết tỉ khối của Y đối với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Mg + (Cu(NO3)2, H2SO4). Ta thấy:

+) Tạo hỗn hợp 2 kim loại => Cu, Mg dư

+) Tạo hỗn hợp 2 khí có M = 8.2 = 16 g/mol. 1 khí hóa nâu ngoài không khí => NO (M = 30)

=> Khí còn lại phải có M < 16 => H2 => H+ dư hơn so với NO3-.

- nY = 0,896: 22,4 = 0,04 mol = nNO + nH2

Và: mY = mNO + mH2 = 30nNO + 2nH2 = 16.0,04 = 0,64

=> nNO = nH2 = 0,02 mol

- Thứ tự phản ứng sẽ là:

Mg + H+ + NO3-

Mg + Cu2+

Mg + H+

- Gọi số mol Cu2+ phản ứng là x => nCu = x = nMg dư

=> mCu + mMg dư = 1,76g = 64x + 24x => x = 0,02 mol

nMg bđ = 4,08: 24 = 0,17 mol => nMg pứ = 0,17 – 0,02 = 0,15 mol

Giả sử có NH4+ trong dung dịch X

=> Bảo toàn Nito: 2nCu(NO3)2 = nNO + nNH4 => nNH4 = 2.0,02 – 0,02 = 0,02 mol

=> Trong dung dịch X có 0,15 mol MgSO4 và 0,01 mol (NH4)2SO4

=> mmuối = 0,15.120 + 0,01.132 = 19,32g (Gần nhất với giá trị 19,5g)


Câu 22:

Để nhận biết ion Ba2+ không dùng ion:

Xem đáp án

Đáp án D

Vì BaS tan trong nước nên không dùng để nhận biết ion Ba2+


Câu 23:

Cho x mol Fe tác dụng với y mol AgNO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa hai muối của cùng một kim loại. Số mol hai muối lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C

Dung dịch sau phản ứng chứa hai muối của cùng một kim loại => Fe3+ và Fe2+

=> AgNO3 sẽ bị phản ứng hết.

- Vậy các phản ứng xảy ra là:

     Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

mol   x → 2x  →  x            [nAg+ dư = (y – 2x) ]

     Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag

mol      (y – 2x)

=> nFe2+ = x – (y – 2x) = 3x - y

nFe3+ = y – 2x


Câu 24:

Cho hỗn hợp X gồm 5,60 gam Fe và 4,00 gam Cu vào dung dịch HNO3. Phản ứng xong,có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn 0,80 gam một kim loại. Tổng số gam muối khan thu được là:

Xem đáp án

Đáp án C

Thứ tự phản ứng:

Fe + H+ + NO3-

Fe3+ + Cu

=> Chất rắn còn lại chính là Cu dư và dung dịch có Fe2+, không có Fe3+

=> mCu pứ = 4 – 0,8 = 3,2g => nCu pứ = 3,2: 64 = 0,05 mol

Sản phẩm khử duy nhất là NO nên sản phẩm khử không có NH4NO3

Vậy thành phần của muối là: 0,1 mol Fe(NO3)2 ; 0,05 mol Cu(NO3)2

=> mmuối = 0,1.180 + 0,05.188 = 27,4g


Câu 25:

Đem hỗn hợp Al và Al(OH)3 tan hết trong dung dịch NaOH được 3,36 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp trên nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được duy nhất 10,2 gam một chất rắn. Số mol Al và Al(OH)3 lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C

- Al và Al(OH)3 + NaOH thì chỉ Al phản ứng tạo khí H2

nH2 = 3,36: 22,4 = 0,15 mol

     Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2

Mol  0,1                                      0,15

- Khi Al và Al(OH)3 nung trong không khí (có Oxi) thì đều tạo ra sản phẩm là Al2O3

=> Bảo toàn Al: nAl + nAl(OH)3 = 2nAl2O3 = 2.10,2: 102 = 0,2 mol

=> nAl(OH)3 = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

Vậy số mol Al và Al(OH)3 lần lượt là: 0,1 và 0,1 mol


Câu 26:

Hòa tan hết 1,08 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 448 ml khí (đktc). Khối lượng crom có trong hỗn hợp là:

Xem đáp án

Đáp án B

nH2 = 0,448: 22,4 = 0,02 mol

Bảo toàn e: 2nCr + 2nFe = 2nH2 = 0,04 mol

Và: mhh = 52nCr + 56nFe = 1,08g

=> nCr = nFe = 0,01 mol

=> mCr = 0,01.52 = 0,52g


Câu 27:

Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M vào V lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:

Xem đáp án

Đáp án D

nAl3+ = 0,2.1,5 = 0,3 mol

nAl(OH)3 = 15,6: 78 = 0,2 mol < nAl3+

=> Để thể tích NaOH đạt max thì kết tủa bị hòa tan 1 phần

=> nOH max = 4nAl3+ - nAl(OH)3 = 4.0,3 – 0,2 = 1 mol

=> Vdd NaOH = 1: 0,5 = 2 lít


Câu 28:

Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất

Xem đáp án

Đáp án C

Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường e, chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận e.

Khi điều chế kim loại, các ion kim loại nhận e để tạo thành kim loại do đó chúng đóng vai trò là chất bị khử


Câu 29:

Cho các cặp chất sau: FeCl2 và H2S; CuS và HCl; Fe2(SO4)3 và H2S; NaOH đặc và SiO2; Na2ZnO2 và HCl. Số cặp chất xảy ra phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án B

FeCl2 và H2S; CuS và HCl không phản ứng

Fe2(SO4)3 + H2S → 2FeSO4 + S + H2SO4

2NaOHđặc + SiO2 → Na2SiO3 + H2O

Na2ZnO2 + 4HCl → 2NaCl + ZnCl2 + 2H2O

=> Vậy có 3 cặp chất có phản ứng


Câu 30:

Cấu hình electron nào sau đây là của Fe?

Xem đáp án

Đáp án C

26Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2 hay [Ar]3d64s2.


Câu 31:

Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được:

Xem đáp án

Đáp án C

Dẫn NH3 vào dung dịch AlCl3 có phản ứng hóa học sau:

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

Vì NH3 là bazo yếu nên không thể hòa tan được hidroxit Al(OH)3

=> Hiện tượng: Có kết tủa keo trắng không tan


Câu 32:

Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng?

Xem đáp án

Đáp án B

PO43- có thể làm mềm nước cứng do có thể loại bỏ các ion Ca2+ và Mg2+ dưới dạng kết tủa Ca3(PO4)2 và Mg3(PO4)2


Câu 33:

Cho 1 mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là:

Xem đáp án

Đáp án A

Na + H2O → NaOH + 0,5H2

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

=> Hiện tượng: Có khí thoát ra và có kết tủa xanh lam.


Câu 34:

Cho một lượng bột Al vào dung dịch CuSO4 dư, lấy rắn thu được cho tác dụng dung dịch HNO3 dư thấy sinh ra 2,24 lít NO (đktc). Nếu đem lượng Al trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 sẽ thu được thể tích N2 đktc là:

Xem đáp án

Đáp án D

- Khi Al + CuSO4 dư: ne = 3nAl = 2nCu

- Khi Cu + HNO3 dư: ne = 2nCu = 3nNO

=> nAl = nNO = 2,24: 22,4 = 0,1 mol

- Khi Al + HNO3: ne = 3nAl = 10nN2

=> nN2 = 3.0,1: 10 = 0,03 mol

=> VN2 = 0,03.22,4 = 0,672 lít


Câu 35:

Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Đem hòa tan 14,4 gam hỗn hợp X trong lượng dư dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, có 6,72 lít khí SO2 duy nhất thoát ra (đktc). Sau khi kết thúc phản ứng, đem cô cạn dung dịch, thu được m gam muối khan. Trị số của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

Quy hỗn hợp X về dạng Fe và O.

=> mX = 56nFe + 16nO = 14,4g (1)

- Khi X + H2SO4: Bảo toàn e: 3nFe = 2nO + 2nSO2

=> 3nFe – 2nO = 2.6,72: 22,4 = 0,6 mol (2)

Từ (1,2) => nFe = 0,24; nO = 0,06 mol

Vậy muối trong dung dịch sau phản ứng sẽ là: 0,12 mol Fe2(SO4)3

=> mFe2(SO4)3 = 0,12.400 = 48g


Câu 36:

Tại những bãi đào vàng, nước sông đã nhiễm một loại hóa chất cực độc do thợ vàng sử dùng để tách vàng khỏi cát và tạp chất. Đất ở ven sông cũng bị nhiễm chất độc này. Chất độc này cũng có nhiều trong vỏ sắn. Chất độc đó là:

Xem đáp án

Đáp án A

Đất ở ven sông cũng bị nhiễm Xianua (CN-). Chất độc này cũng có nhiều trong vỏ sắn.

Hóa chất cực độc này do thợ vàng sử dùng để tách vàng khỏi cát và tạp chất


Câu 37:

Nhiệt phân hoàn toàn 81 gam Ca(HCO3)2 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án D

     Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O  (nCa(HCO3)2 = 81: 162 = 0,5 mol)

Mol     0,5          → 0,5    → 0,5

     CaCO3 → CaO + CO2

Mol   0,5         →       0,5

=> nCO2 = 0,5 + 0,5 = 1 mol

=> VCO2 = 1.22,4 = 22,4 lít 


Câu 38:

Ion kim loại nào sau đây làm ngọn lửa đèn khí nhuốm màu vàng tươi

Xem đáp án

Đáp án B

Na+ làm ngọn lửa đèn khí nhuốm màu vàng tươi


Câu 39:

Chỉ dùng thêm chất nào sau đây có thể phân biệt được các oxit: Na2O, ZnO, CaO, MgO?

Xem đáp án

Đáp án B

Ta dùng H2O để nhận biết các oxit đề bài cho.

- Khi cho nước dư vào 4 chất:

+) Có kết tủa: CaO (vì tạo Ca(OH)2 ít tan), MgO, ZnO

+) Tan hoàn toàn: Na2O

- Khi cho NaOH (tạo ra từ Na2O + H2O) vào 3 chất rắn trên

+) Còn kết tủa: CaO, MgO

+) Kết tủa tan: ZnO (ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O)

- Lọc 2 dung dịch khi cho CaO và MgO vào (chỉ còn nước trong), sau đó cho ZnO vào thì:

+) ZnO tan: CaO (Vì phần Ca(OH)2 tan có phản ứng với ZnO)

+) Kết tủa: MgO


Câu 40:

Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hóa crom đến mức oxi hóa:

Xem đáp án

Đáp án A

Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hóa crom đến mức oxi hóa +2


Bắt đầu thi ngay