Đề thi Học Kì 2 môn hóa lớp 12 cực hay có lời giải (Đề số 8)
-
1688 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl2 thấy xuất hiện kết tủa
Đáp án A
- Ban đầu tạo Fe(OH)2 có màu trắng xanh:
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NaCl
- Sau đó Fe(OH)2 bị O2 (trong dung dịch và không khí) oxi hóa thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ:
Fe(OH)2 + ¼ O2 + ½ H2O → Fe(OH)3 (nâu đỏ)
Vậy hiện tượng là tạo kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.
Câu 2:
Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại bằng
Đáp án D
(*) Ứng dụng pin điện:
Khi gắn tấm kẽm lên ống thép tức là ta tạo ra 1 pin điện Zn-Fe trong đó Zn là cực âm là Zn và cực dương là Fe (trong thép). Trong pin điện này, cực âm diễn ra quá trình oxi hóa Zn: Zn0 → Zn+2 + 2e
=> Zn sẽ bị oxi hóa trước Fe nên ông thép được bảo vệ.
Đáp án D
Chú ý:
Trong một pin điện hóa thì KL nào có tính khử mạnh hơn sẽ bị ăn mòn trước.
Câu 3:
Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng. Chất X là
Đáp án B
X (dư) + AlCl3 → Al(OH)3
=> X không thể là dung dịch bazo mạnh (dung dịch hidroxit của kiềm, kiềm thổ) vì sẽ hòa tan kết tủa
=> X là dung dịch bazo yếu (NH3)
PTHH: 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
Câu 4:
Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp
Đáp án A
Các kim loại kiềm và kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogen
Câu 5:
Ngâm một lá kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Khi phản ứng kết thúc, khối lượng lá kẽm tăng thêm
Đáp án C
nAgNO3 = 0,1.0,2 = 0,02 mol
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
Mol 0,01 ¬ 0,02 → 0,02
=> mThanh KL tăng = mAg – mZn = 108.0,02 – 65.0,01 = 1,51g
Câu 6:
Khử hoàn toàn m gam Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án C
- Khi dẫn CO2 vào dd Ca(OH)2 dư: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
=> nCO2 = nCaCO3 = 6: 100 = 0,06 mol
BTNT "C" => nCO pư = nCO2 = 0,06 mol
- Phản ứng khử oxit bằng CO có thể hiểu đơn giản là:
CO + [O] → CO2
=> nO(oxit) = nCO pư = 0,06 mol
=> nFe3O4 = 1/4.nO(oxit) = 0,015 mol
=> mFe3O4 = 0,015.232 = 3,48g
Câu 7:
Để điều chế được 5,2 gam crom từ Cr2O3 bằng phương pháp nhiệt nhôm (giả sử hiệu suất phản ứng 100%) thì khối lượng bột nhôm cần lấy là
Đáp án C
PTHH: Cr2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Cr
=> nAl = nCr = 5,2: 52 = 0,1 mol
=> mAl = 27.0,1 = 2,7g
Câu 8:
Phản ứng nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Phản ứng D không đúng. PTHH đúng là: Fe + S t0⟶⟶t0 FeS
Câu 9:
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
Đáp án B
Kim loại kiềm, kiềm thổ (trừ Be, Mg) có thể phản ứng với nước ở điều kiện thường.
Vậy Be không phản ứng được với nước ở điều kiện thường
Câu 10:
Chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng có thể giải phóng khí NO là
Đáp án D
Một chất tác dụng với HNO3 sinh ra NO => Phản ứng oxi hóa - khử
Chỉ có phản ứng giữa Fe(OH)2 và HNO3 là phản ứng oxi hóa - khử.
PTHH: 3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O
Câu 11:
Chất có thể dùng để làm mềm nước có tính cứng toàn phần là
Đáp án A
Chất thỏa mãn là Na3PO4
Câu 12:
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại Mg (Z = 12) là
Đáp án D
12Mg: 1s22s22p63s2
Câu 13:
Phản ứng của cặp chất nào sau đây sản phẩm có muối Fe (II)?
Đáp án A
A. Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
B. FeO + HNO3 → Fe3+ + sản phẩm khử
C. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
D. FeCO3 + HNO3 → Fe3+ + sản phẩm khử
Câu 14:
Chất không có tính lưỡng tính là
Đáp án D
AlCl3 không thể nhận proton (H+) nên không phải là chât lưỡng tính
Câu 15:
Dãy các kim loại được xếp theo chiều tính khử tăng dần là
Đáp án B
Tính khử: Fe < Al < Mg
Câu 16:
Kim loại Ni đều phản ứng được với các dung dịch nào sau đây?
Đáp án D
Các kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối của nó
A. Sai vì Ni không đẩy được Mg ra khỏi MgSO4
B. Sai vì Ni không đẩy được Na ra khỏi NaCl
C. Sai vì Ni không đẩy được Na ra khỏi NaCl, không đẩy được Al ra khỏi AlCl3
D. Đúng vì Ni đều phản ứng được với CuSO4, AgNO3
PTHH:
Ni + CuSO4 → NiSO4 + Cu
Ni + 2AgNO3 → Ni(NO3)2 + 2Ag
Câu 17:
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
Đáp án C
Quỳ hóa xanh: K2CO3 (do tạo bởi bazo mạnh KOH và axit yếu H2CO3)
Quỳ hóa đỏ: AlCl3 (do tạo bởi bazo yếu Al(OH)3 và axit mạnh HCl)
Quỳ tím không đổi màu: Ca(NO3)2 ; Na2SO4 (do tạo bởi các bazo mạnh Ca(OH)2, NaOH và axit mạnh HNO3, H2SO4)
Câu 18:
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Đáp án B
Fe → Fe+3 + 3e
N+5 + 3e → N+2
Bảo toàn e: nFe = nNO = 8,4: 56 = 0,15 mol
=> VNO = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Câu 19:
Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch Ca(HCO3)2?
Đáp án B
PTHH:
- Phương án A: Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + NaHCO3 + H2O
hoặc Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
- Phương án B: Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 + 2H2O
- Phương án C: Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O
- Phương án D: Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaHCO3
Vậy HCl không tạo ra kết tủa khi tác dụng với dung dịch Ca(HCO3)2
Câu 20:
Dung dịch NaOH không tác dụng với
Đáp án C
NaOH không phản ứng được với FeO.
Các PTHH xảy ra:
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Câu 21:
Nung hỗn hợp gồm Mg(OH)2 và Fe(OH)2 ngoài không khí cho đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn có thành phần là
Đáp án C
Mg(OH)2 MgO + H2O
2Fe(OH)2 + ½ O2 Fe2O3 + 2H2O
Vậy chất rắn gồm: MgO, Fe2O3
Câu 22:
Hòa tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH giải phóng 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp là
Đáp án A
nH2 = 3,36: 22,4 = 0,15 mol
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2
Mol 0,1 ← 0,15
=> mAl2O3 = 18 – mAl = 18 – 0,1.27 = 15,3g
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
A sai vì quặng hematit có thành phần chính là là Fe2O3.
B, C, D là các phát biểu đúng
Câu 24:
Dãy gồm các chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá là
Đáp án B
Fe có số oxi hóa cao nhất là +3, thấp nhất là 0 => Các hợp chất sắt II vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá
Vậy FeO và FeCl2 vừa có tính khử và tính oxi hóa.
Câu 25:
Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là
Đáp án B
Dung dịch sau phản ứng chỉ thu được 1 chất tan duy nhất chính là FeCl2 vì:
Cách 1:Tìm mối liên hệ theo PTHH
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
=> 2 phản ứng trên phải xảy ra hoàn toàn.
=> nFe = ½ nHCl + ½ nFeCl3 => 2x = y + z
Cách 2: Tìm mối liên hệ dựa vào bảo toàn electron
Bảo toàn e ta có: n e nhường = n e nhận => 2nFe = nFe3+ + nH+ => 2x = y + z
Câu 26:
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: Ba(HCO3)2, NaOH, AlCl3, KHSO4. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: (dấu - là không có hiện tượng)
Nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án C
- Chỉ có X có phản ứng với HCl tạo khí => X là Ba(HCO3)2
Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + 2CO2 + 2H2O
=> Loại A và D
- Z làm quì tím hóa xanh nhưng không phản ứng được với HCl tạo khí => Z là NaOH
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Câu 27:
Nhỏ từ từ 150 ml dung dịch hỗn hợp gồm K2CO3 0,1M và NaHCO3 0,2M vào 200 ml dung dịch HCl 0,2M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V(ml) khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án D
nK2CO3 = nCO3 2- = 0,15.0,1 = 0,015 mol ; nNaHCO3 = nHCO3- = 0,15.0,2 = 0,03 mol
Do ban đầu H+ rất dư so với muối nên 2 muối đều phản ứng đồng thời
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
=> nCO3 pứ: nHCO3 pứ = 0,015: 0,03 = 1: 2 = x: 2x
nHCl = 0,2.0,2 = 0,04 mol = 2.x + 1.2x = 4x => x = 0,01 mol
=> nCO2 = x + 2x = 3x = 0,03 mol
=> VCO2 = 0,03.22,4 = 0,672 lít = 672 ml
Câu 28:
Cho sơ đồ phản ứng:
Hai chất X, Y lần lượt là
Đáp án C
A loại vì MgCl2 không phản ứng với Fe
B loại vì Fe không phản ứng được với FeCl2
C thỏa mãn. PTHH: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2; Fe + 1,5Cl2 FeCl3
D loại vì Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
=> Vậy cặp chất thỏa mãn là: X (FeCl3) và Y (Cl2)
Câu 29:
Đốt nóng hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có khí thoát ra. Hỗn hợp X gồm
Đáp án C
- Hỗn hợp X + NaOH tạo khí => có Al dư sau phản ứng
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2
- Phản ứng ban đầu: Al + Fe3O4 → Al2O3 + 9Fe (Fe3O4 hết)
=> Hỗn hợp sau phản ứng có: Al, Fe, Al2O
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Nước cứng là nước chứa nhiều Ca2+ ; Mg2+.
(Nếu chứa ít 2 cation trên thì vẫn chưa gọi là nước cứng)
Câu 31:
Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm HCl, FeCl3, CuCl2. Thứ tự điện phân ở catot là
Đáp án A
Tính oxi hóa: Fe3+ > Cu2+ > H+ > Fe2+ > H2O (Fe2+ do Fe3+ bị điện phân sinh ra)
=> Thứ tự điện phân ở catot là: Fe3+ > Cu2+ > H+ > Fe2+ > H2O
Câu 32:
Cho hỗn hợp gồm Na và Al vào nước (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí H2, chất rắn X và dung dịch Y. Y chứa chất nào sau đây?
Đáp án B
- Vì sau phản ứng có chất rắn Y nê Al dư
Na + H2O → NaOH + ½ H2
NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 1,5H2
Dung dịch sau phản ứng chỉ có NaAlO2
Câu 33:
Cho 8,4 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ liên tiếp X và Y (MX < MY) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nhận xét nào sau đây về X và Y không đúng?
Đáp án D
- Qui 2 kim loại kiềm thổ thành kim loại M (hóa trị II)
M + 2HCl → MCl2 + H2 (nH2 = 5,6: 22,4 = 0,25 mol)
Mol 0,25 ← 0,25
=> Mtb = 8,4: 0,25 = 33,6 g/mol
=> 2 kim loại kiềm thổ liên tiếp là Mg(X) và Ca(Y)
Gọi số mol Mg và Ca lần lượt là x và y
=> nKL = x + y = 0,25 mol
Và mKL = 24x + 40y = 8,4
=> x = 0,1 ; y = 0,15 mol
=> %mY = 0,15.40: 8,4 = 71,4%
A đúng vì Mg có kiểu mạng tinh thể lục phương
B đúng vì Mg(OH)2 không tan trong nước
C đúng vì Ca phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường
D sai vì thành phần của Ca (Y) trong hỗn hợp ban đầu là 71,4%
Câu 34:
Hoà tan hoàn toàn FeO vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Phát biểu sai khi nói về dung dịch X là
Đáp án D
Phản ứng: FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Do H2SO4 dư nên dung dịch sau phản ứng có chứa: FeSO4, H2SO4
=> Dung dịch này không thể hòa tan Cu.
Câu 35:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện:
Trong hình vẽ này, oxit X là:
Đáp án A
- Khi cho Zn phản ứng với HCl sinh ra H2: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
- H2 sinh ra chỉ khử được CuO
Câu 36:
Cho hỗn hợp gồm Mg và Al (tỉ lệ mol 1:1) tan vừa đủ trong dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án D
Vì hỗn hợp khí thu được có dY/H2 = 12,2 => Mkhí = 12,2.2 = 24,4
Có 1 khí hóa nâu ngoài không khí (NO có M = 30 > 24,4) => khí còn lại có M < 24,4
=> Chỉ có thể là H2 => NO3- hết trước H+.
Ta có: nNO + nH2 = 0,125 mol (1)
Và: mkhí = 30nNO + 2nH2 = 0,125.24,4 = 3,05g (2)
Từ (1,2) => nNO = 0,1 ; nH2 = 0,025 mol
Bảo toàn nguyên tố N: nNaNO3 + nKNO3 = nNO + nNH4 (nếu có)
=> nNH4 = 0,05 mol
Bảo toàn electron: 3nAl + 2nMg = 3nNO + 8nNH4 + 2nH2 = 3.0,1 + 8.0,05 + 0,025.2 = 0,75 mol
Và: nMg = nAl (Đề bài)
=> nMg = nAl = 0,15 mol
Vậy dung dịch X chứa: 0,15 mol Mg2+ ; 0,15 mol Al3+ ; 0,05 mol Na+ ; 0,1 mol K+ ; 0,05 mol NH4+ ; Cl-
Bảo toàn điện tích: nCl = 2nMg + 3nAl + nNa + nK + nNH4 = 0,95 mol
=> m = åmion = 0,15.24 + 0,15.27 + 0,05.23 + 0,1.39 + 0,05.18 + 0,95.35,5 = 47,235g (Gần nhất với giá trị 47,3g)
Câu 37:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Tổng giá trị a + b là
Đáp án A
Thứ tự phản ứng: H+ + OH- → H2O
H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3
3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O
- Tại: nH+ = 1,0 mol => bắt đầu có kết tủa => Phản ứng trung hòa hoàn toàn => nOH = 1 mol = a
- Tại nH+ = 1,2 mol => chưa có hiện tượng hòa tan kết tủa => nAl(OH)3 = nH+ pứ = 1,2 – 1 = 0,2 mol
- Tại nH+ = 2,4 mol => có hiện tượng hòa tan 1 phần kết tủa => nAl(OH)3 = 1/3.(4nAlO2 – nH+ pứ)
=> 0,2 = 1/3.[4b – (2,4 – 1,0)] => b = 0,5 mol
=> (a + b) = 1,5 mol
Câu 38:
Cho H2 dư qua m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, CuO, Fe3O4 nung nóng, phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm 0,48 gam. Nếu hòa tan hoàn toàn m gam X vào V(ml) dung dịch HNO3 0,5M vừa đủ thì thu được tối đa 1,344 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Đáp án C
- Quy hỗn hợp X về: Fe, Cu, O
- Khi X + H2 nghĩa là: [O] + H2 → H2O
=> mrắn giảm = mO pứ = 0,48g => nO(X) = 0,48: 16 = 0,03 mol
- Khi X + HNO3: nNO = 1,344: 22,4 = 0,06 mol
=> Ta có: nHNO3 = 4nNO + 2nO = 4.0,06 + 2.0,03 = 0,3 mol
=> VHNO3 = 0,3: 0,5 = 0,6 lít = 600 ml
Câu 39:
Cho các phát biểu về ứng dụng hóa học và giải pháp thực tế sau:
(a) Khi nhiệt kế bị vỡ có thể dùng bột lưu huỳnh gom thủy ngân bị rơi vãi.
(b) Bảo quản kim loại kiềm cần ngâm chúng trong dầu hỏa
(c) Dùng hỗn hợp tecmit (Al và Fe2O3) điều chế một lượng nhỏ sắt để hàn đường ray.
(d) Ở điều kiện thường có thể dùng bình bằng sắt chuyên chở axit H2SO4 đặc
(e) Ngâm đinh sắt vào dung dịch muối Fe2+ để dung dịch không chuyển thành Fe3+.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
(a) Đúng. Nhờ phản ứng: Hg + S → HgS↓ (dễ thu gom)
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Đúng. Vì Fe thụ động trong H2SO4 đặc nguội => không có phản ứng
(e) Đúng. Vì dưới tác dụng của Oxi không khí, Fe2+ sẽ chuyển thành Fe3+ nhưng khi có Fe thì sẽ xảy ra phản ứng: Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Câu 40:
Cho 30 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 6,32 gam chất rắn. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án D
X + HCl: Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Mol x → x → 2x
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Mol x ¬ 2x → x → 2x
Vì sau phản ứng có 2 muối trong dung dịch => Chỉ có Cu2+ và Fe2+
Chất rắn sau phản ứng chỉ gồm Cu dư.
mchất phản ứng = 232.x + 64.x = mX – mCu dư = 30 – 6,32
=> x = 0,08 mol
=> Trong dung dịch có: 0,08mol CuCl2 và 0,24 mol FeCl2
Ag+ + Cl- → AgCl
Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag
=> Chất kết tủa gồm: 0,24 mol Ag và 0,64 mol AgCl
=> m = 117,76g (Gần nhất với giá trị 117,8g)