IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Đề thi Học Kì 2 môn hóa lớp 12 cực hay có lời giải

Đề thi Học Kì 2 môn hóa lớp 12 cực hay có lời giải

Đề thi Học Kì 2 môn hóa lớp 12 cực hay có lời giải (Đề số 8)

  • 1787 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl2 thấy xuất hiện kết tủa

Xem đáp án

Đáp án A

- Ban đầu tạo Fe(OH)2 có màu trắng xanh:

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NaCl

- Sau đó Fe(OH)2 bị O2 (trong dung dịch và không khí) oxi hóa thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ:

Fe(OH)2 + ¼ O2 + ½ H2O → Fe(OH)3 (nâu đỏ)

Vậy hiện tượng là tạo kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.


Câu 2:

Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại bằng

Xem đáp án

Đáp án D

(*) Ứng dụng pin điện:

Khi gắn tấm kẽm lên ống thép tức là ta tạo ra 1 pin điện Zn-Fe trong đó Zn là cực âm là Zn và cực dương là Fe (trong thép). Trong pin điện này, cực âm diễn ra quá trình oxi hóa Zn: Zn0 → Zn+2 + 2e

=> Zn sẽ bị oxi hóa trước Fe nên ông thép được bảo vệ.

Đáp án D

Chú ý:

Trong một pin điện hóa thì KL nào có tính khử mạnh hơn sẽ bị ăn mòn trước.


Câu 3:

Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng. Chất X là

Xem đáp án

Đáp án B

X (dư) + AlCl3 → Al(OH)3

=> X không thể là dung dịch bazo mạnh (dung dịch hidroxit của kiềm, kiềm thổ) vì sẽ hòa tan kết tủa

=> X là dung dịch bazo yếu (NH3)

PTHH: 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl


Câu 4:

Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp

Xem đáp án

Đáp án A

Các kim loại kiềm và kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogen


Câu 5:

Ngâm một lá kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Khi phản ứng kết thúc, khối lượng lá kẽm tăng thêm

Xem đáp án

Đáp án C

nAgNO3 = 0,1.0,2 = 0,02 mol

        Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

Mol  0,01 ¬ 0,02       →               0,02

=> mThanh KL tăng = mAg – mZn = 108.0,02 – 65.0,01 = 1,51g


Câu 6:

Khử hoàn toàn m gam Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

- Khi dẫn CO2 vào dd Ca(OH)2 dư: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

=> nCO2 = nCaCO3 = 6: 100 = 0,06 mol

BTNT "C" => nCO pư = nCO2 = 0,06 mol

- Phản ứng khử oxit bằng CO có thể hiểu đơn giản là:

CO + [O] → CO2

=> nO(oxit) = nCO pư = 0,06 mol

=> nFe3O4 = 1/4.nO(oxit) = 0,015 mol

=> mFe3O4 = 0,015.232 = 3,48g


Câu 7:

Để điều chế được 5,2 gam crom từ Cr2O3 bằng phương pháp nhiệt nhôm (giả sử hiệu suất phản ứng 100%) thì khối lượng bột nhôm cần lấy là

Xem đáp án

Đáp án C

PTHH: Cr2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Cr

=> nAl = nCr = 5,2: 52 = 0,1 mol

=> mAl = 27.0,1 = 2,7g


Câu 8:

Phản ứng nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phản ứng D không đúng. PTHH đúng là: Fe + S t0⟶⟶t0 FeS


Câu 9:

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?

Xem đáp án

Đáp án B

Kim loại kiềm, kiềm thổ (trừ Be, Mg) có thể phản ứng với nước ở điều kiện thường.

Vậy Be không phản ứng được với nước ở điều kiện thường


Câu 10:

Chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng có thể giải phóng khí NO là

Xem đáp án

Đáp án D

Một chất tác dụng với HNO3 sinh ra NO => Phản ứng oxi hóa - khử

Chỉ có phản ứng giữa Fe(OH)2 và HNO3 là phản ứng oxi hóa - khử.

PTHH: 3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O


Câu 11:

Chất có thể dùng để làm mềm nước có tính cứng toàn phần là

Xem đáp án

Đáp án A

Chất thỏa mãn là Na3PO4


Câu 12:

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại Mg (Z = 12) là

Xem đáp án

Đáp án D

12Mg: 1s22s22p63s2


Câu 13:

Phản ứng của cặp chất nào sau đây sản phẩm có muối Fe (II)?

Xem đáp án

Đáp án A

A. Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

B. FeO + HNO3 → Fe3+ + sản phẩm khử

C. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

D. FeCO3 + HNO3 → Fe3+ + sản phẩm khử


Câu 14:

Chất không có tính lưỡng tính là

Xem đáp án

Đáp án D

AlCl3 không thể nhận proton (H+) nên không phải là chât lưỡng tính


Câu 15:

Dãy các kim loại được xếp theo chiều tính khử tăng dần là

Xem đáp án

Đáp án B

Tính khử: Fe < Al < Mg


Câu 16:

Kim loại Ni đều phản ứng được với các dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Các kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối của nó

A. Sai vì Ni không đẩy được Mg ra khỏi MgSO4

B. Sai vì Ni không đẩy được Na ra khỏi NaCl

C. Sai vì Ni không đẩy được Na ra khỏi NaCl, không đẩy được Al ra khỏi AlCl3

D. Đúng vì Ni đều phản ứng được với CuSO4, AgNO3

PTHH:

Ni + CuSO4 → NiSO4 + Cu

Ni + 2AgNO3 → Ni(NO3)2 + 2Ag


Câu 17:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?

Xem đáp án

Đáp án C

Quỳ hóa xanh: K2CO3 (do tạo bởi bazo mạnh KOH và axit yếu H2CO3)

Quỳ hóa đỏ: AlCl3 (do tạo bởi bazo yếu Al(OH)3 và axit mạnh HCl)

Quỳ tím không đổi màu: Ca(NO3)2 ; Na2SO4 (do tạo bởi các bazo mạnh Ca(OH)2, NaOH và axit mạnh HNO3, H2SO4)


Câu 18:

Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

Fe → Fe+3 + 3e

N+5 + 3e → N+2

Bảo toàn e: nFe = nNO = 8,4: 56 = 0,15 mol

=> VNO = 0,15.22,4 = 3,36 lít


Câu 19:

Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch Ca(HCO3)2?

Xem đáp án

Đáp án B

PTHH:

- Phương án A: Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + NaHCO3 + H2O

         hoặc Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

- Phương án B: Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 + 2H2O

- Phương án C: Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O

- Phương án D: Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaHCO3

Vậy HCl không tạo ra kết tủa khi tác dụng với dung dịch Ca(HCO3)2


Câu 20:

Dung dịch NaOH không tác dụng với

Xem đáp án

Đáp án C

NaOH không phản ứng được với FeO.

Các PTHH xảy ra:

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O


Câu 21:

Nung hỗn hợp gồm Mg(OH)2 và Fe(OH)2 ngoài không khí cho đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn có thành phần là

Xem đáp án

Đáp án C

Mg(OH)2 t0 MgO + H2O

2Fe(OH)2 + ½ O2 t0  Fe2O3 + 2H2O

Vậy chất rắn gồm: MgO, Fe2O3


Câu 22:

Hòa tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH giải phóng 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp là

Xem đáp án

Đáp án A

nH2 = 3,36: 22,4 = 0,15 mol

             Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2

Mol      0,1                    ←                      0,15

=> mAl2O3 = 18 –  mAl = 18 – 0,1.27 = 15,3g


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

A sai vì quặng hematit có thành phần chính là là Fe2O3.

B, C, D là các phát biểu đúng


Câu 24:

Dãy gồm các chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá là

Xem đáp án

Đáp án B

Fe có số oxi hóa cao nhất là +3, thấp nhất là 0 => Các hợp chất sắt II vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá

Vậy FeO và FeCl2 vừa có tính khử và tính oxi hóa.


Câu 25:

Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là

Xem đáp án

Đáp án B

Dung dịch sau phản ứng chỉ thu được 1 chất tan duy nhất chính là FeCl2 vì:

Cách 1:Tìm mối liên hệ theo PTHH

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

=> 2 phản ứng trên phải xảy ra hoàn toàn.

=> nFe = ½ nHCl + ½ nFeCl3 => 2x = y + z

Cách 2: Tìm mối liên hệ dựa vào bảo toàn electron

Bảo toàn e ta có: n e nhường = n e nhận => 2nFe = nFe3+ + nH+ => 2x = y + z


Câu 26:

Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: Ba(HCO3)2, NaOH, AlCl3, KHSO4. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: (dấu - là không có hiện tượng)

Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

- Chỉ có X có phản ứng với HCl tạo khí => X là Ba(HCO3)2

Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + 2CO2 + 2H2O

=> Loại A và D

 - Z làm quì tím hóa xanh  nhưng không phản ứng được với HCl tạo khí => Z là NaOH

NaOH + HCl → NaCl + H2O


Câu 27:

Nhỏ từ từ 150 ml dung dịch hỗn hợp gồm K2CO3 0,1M và NaHCO3 0,2M vào 200 ml dung dịch HCl 0,2M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V(ml) khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án D

nK2CO3 = nCO3 2- = 0,15.0,1 = 0,015 mol ; nNaHCO3 = nHCO3- = 0,15.0,2 = 0,03 mol

Do ban đầu H+ rất dư so với muối nên 2 muối đều phản ứng đồng thời

                                               CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

                                               HCO3- + H+ → CO2 + H2O

=> nCO3 pứ: nHCO3 pứ = 0,015: 0,03 = 1: 2 = x: 2x

nHCl = 0,2.0,2 = 0,04 mol = 2.x + 1.2x = 4x => x = 0,01 mol

=> nCO2 = x + 2x = 3x = 0,03 mol

=> VCO2 = 0,03.22,4 = 0,672 lít = 672 ml


Câu 28:

Cho sơ đồ phản ứng:

Hai chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

A loại vì MgCl2 không phản ứng với Fe

B loại vì Fe không phản ứng được với FeCl2

C thỏa mãn. PTHH: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2; Fe + 1,5Cl2  FeCl3

D loại vì Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

=> Vậy cặp chất thỏa mãn là: X (FeCl3) và Y (Cl2)


Câu 29:

Đốt nóng hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có khí thoát ra. Hỗn hợp X gồm

Xem đáp án

Đáp án C

- Hỗn hợp X + NaOH tạo khí => có Al dư sau phản ứng

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2

- Phản ứng ban đầu: Al + Fe3O4 → Al2O3 + 9Fe (Fe3O4 hết)

=> Hỗn hợp sau phản ứng có: Al, Fe, Al2O


Câu 30:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Nước cứng là nước chứa nhiều Ca2+ ; Mg2+.

(Nếu chứa ít 2 cation trên thì vẫn chưa gọi là nước cứng)


Câu 31:

Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm HCl, FeCl3, CuCl2. Thứ tự điện phân ở catot là

Xem đáp án

Đáp án A

Tính oxi hóa: Fe3+ > Cu2+ > H+ > Fe2+ > H2O (Fe2+ do Fe3+ bị điện phân sinh ra)

=> Thứ tự điện phân ở catot là: Fe3+ > Cu2+ > H+ > Fe2+ > H2O


Câu 32:

Cho hỗn hợp gồm Na và Al vào nước (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí H2, chất rắn X và dung dịch Y. Y chứa chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

- Vì sau phản ứng có chất rắn Y nê Al dư

Na + H2O → NaOH + ½ H2

NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 1,5H2

Dung dịch sau phản ứng chỉ có NaAlO2


Câu 33:

Cho 8,4 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ liên tiếp X và Y (MX < MY) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nhận xét nào sau đây về X và Y không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

- Qui 2 kim loại kiềm thổ thành kim loại M (hóa trị II)

             M + 2HCl  → MCl2 + H2                   (nH2 = 5,6: 22,4 = 0,25 mol)

Mol      0,25                      0,25

=> Mtb = 8,4: 0,25 = 33,6 g/mol

=> 2 kim loại kiềm thổ liên tiếp là Mg(X) và Ca(Y)

Gọi số mol Mg và Ca lần lượt là x và y

=> nKL = x + y = 0,25 mol

Và mKL = 24x + 40y = 8,4

=> x = 0,1 ; y = 0,15 mol

=> %mY = 0,15.40: 8,4 = 71,4%

A đúng vì Mg có kiểu mạng tinh thể lục phương

B đúng vì Mg(OH)2 không tan trong nước

C đúng vì Ca phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường

D sai vì thành phần của Ca (Y) trong hỗn hợp ban đầu là 71,4%


Câu 34:

Hoà tan hoàn toàn FeO vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Phát biểu sai khi nói về dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án D

Phản ứng: FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

Do H2SO4 dư nên dung dịch sau phản ứng có chứa: FeSO4, H2SO4

=> Dung dịch này không thể hòa tan Cu.


Câu 35:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện:

Trong hình vẽ này, oxit X là:

 

Xem đáp án

Đáp án A

- Khi cho Zn phản ứng với HCl sinh ra H2: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

- H2 sinh ra chỉ khử được CuO


Câu 36:

Cho hỗn hợp gồm Mg và Al (tỉ lệ mol 1:1) tan vừa đủ trong dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Vì hỗn hợp khí thu được có dY/H2 = 12,2 => Mkhí = 12,2.2 = 24,4

Có 1 khí hóa nâu ngoài không khí (NO có M = 30 > 24,4) => khí còn lại có M < 24,4

=> Chỉ có thể là H2 => NO3- hết trước H+.

Ta có: nNO + nH2 = 0,125 mol (1)

Và: mkhí = 30nNO + 2nH2  = 0,125.24,4 = 3,05g (2)

Từ (1,2) => nNO = 0,1 ; nH2 = 0,025 mol

Bảo toàn nguyên tố N: nNaNO3 + nKNO3 = nNO + nNH4 (nếu có)

=> nNH4 = 0,05 mol

Bảo toàn electron: 3nAl + 2nMg = 3nNO + 8nNH4 + 2nH2 = 3.0,1 + 8.0,05 + 0,025.2 = 0,75 mol

Và: nMg = nAl (Đề bài)

=> nMg = nAl = 0,15 mol

Vậy dung dịch X chứa: 0,15 mol Mg2+ ; 0,15 mol Al3+ ; 0,05 mol Na+ ; 0,1 mol K+ ; 0,05 mol NH4+ ; Cl-

Bảo toàn điện tích: nCl = 2nMg + 3nAl + nNa + nK + nNH4 = 0,95 mol

=> m = åmion = 0,15.24 + 0,15.27 + 0,05.23 + 0,1.39 + 0,05.18 + 0,95.35,5 = 47,235g (Gần nhất với giá trị 47,3g)


Câu 37:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

 

Tổng giá trị a + b là

Xem đáp án

Đáp án A

Thứ tự phản ứng:                   H+ + OH- → H2O

                                               H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3

                                               3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O

- Tại: nH+ = 1,0 mol => bắt đầu có kết tủa => Phản ứng trung hòa hoàn toàn => nOH = 1 mol = a

- Tại nH+ = 1,2 mol => chưa có hiện tượng hòa tan kết tủa => nAl(OH)3 = nH+ pứ = 1,2 – 1 = 0,2 mol

- Tại nH+ = 2,4 mol => có hiện tượng hòa tan 1 phần kết tủa => nAl(OH)3 = 1/3.(4nAlO2 – nH+ pứ)

=> 0,2 = 1/3.[4b – (2,4 – 1,0)] => b = 0,5 mol

=> (a + b) = 1,5 mol


Câu 38:

Cho H2 dư qua m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, CuO, Fe3O4 nung nóng, phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm 0,48 gam. Nếu hòa tan hoàn toàn m gam X vào V(ml) dung dịch HNO3 0,5M vừa đủ thì thu được tối đa 1,344 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án C

- Quy hỗn hợp X về: Fe, Cu, O

- Khi X + H2 nghĩa là: [O] + H2 → H2O

=> mrắn giảm = mO pứ = 0,48g => nO(X) = 0,48: 16 = 0,03 mol

- Khi X + HNO3: nNO = 1,344: 22,4 = 0,06 mol

=> Ta có: nHNO3 = 4nNO + 2nO = 4.0,06 + 2.0,03 = 0,3 mol

=> VHNO3 = 0,3: 0,5 = 0,6 lít = 600 ml


Câu 40:

Cho 30 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 6,32 gam chất rắn. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

X + HCl:         Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

            Mol           x      →            x  →      2x

                            Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

            Mol           x ¬   2x  →       x →       2x

Vì sau phản ứng có 2 muối trong dung dịch => Chỉ có Cu2+ và Fe2+

Chất rắn sau phản ứng chỉ gồm Cu dư.

mchất phản ứng = 232.x + 64.x = mX – mCu dư = 30 – 6,32

=> x = 0,08 mol

=> Trong dung dịch có: 0,08mol CuCl2 và 0,24 mol FeCl2

            Ag+ + Cl- → AgCl

            Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag

=> Chất kết tủa gồm: 0,24 mol Ag và 0,64 mol AgCl

=> m = 117,76g (Gần nhất với giá trị 117,8g)


Bắt đầu thi ngay