Đề thi Học Kì 2 môn hóa lớp 12 cực hay có lời giải (Đề số 3)
-
1692 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Vỏ tàu biển làm bằng thép thường có ghép những mảnh kim loại khác để làm giảm ăn mòn vỏ tàu trong nước biển. Kim loại nào trong số các kim loại dưới đây phù hợp tốt nhất cho mục đích này là:
Đáp án A
Khi gắn tấm kẽm lên vỏ tầu thủy tức là ta tạo ra 1 pin điện Zn-Fe trong đó Zn là cực âm là Zn và cực dương là Fe(trong thép). Trong pin điện hóa, anot xảy ra quá trình oxi hóa Zn:
Zn → Zn2+ + 2e
=> Zn sẽ bị oxi hóa trước Fe
Câu 2:
Phương trình hóa học nào sau đây sai?
Đáp án D
Fe + ZnSO4 không xảy ra phản ứng vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe
=> Kim loại có tính khử mạnh hơn (Zn) sẽ đẩy kim loại có tính khử yếu hơn (Fe) ra khỏi muối của nó.
Câu 3:
Có ba chất: Mg, Al, Al2O3. Có thể phân biệt ba chất chỉ bằng một thuốc thử nào sau đây?
Đáp án D
- Khi dùng dung dịch NaOH thì ta dựa vào tính chất đặc biệt của Al, Al2O3 như sau:
+ Mg: không phản ứng, còn chất rắn không tan
+ Al: sủi bọt khí, chất rắn bị hòa tan (Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2)
+ Al2O3: chất rắn bị hòa tan (Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O)
Câu 4:
Khi nhỏ dung dịch axit H2SO4 loãng đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch chứa NaOH và Na2CrO4 thì hiện tượng xảy ra là:
Đáp án D
Các phản ứng lần lượt xảy ra là:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
2Na2CrO4 + H2SO4 → Na2Cr2O7 + Na2SO4 + H2O
(vàng) (da cam)
Câu 5:
Hòa tan m gam kim loại Na vào trong H2O thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là:
Đáp án C
Các phản ứng: Na + H2O → NaOH + ½ H2
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
nH2SO4 = 0,1.1 = 0,1 mol
Theo các phản ứng: nNa = nNaOH = 2nH2SO4 = 0,2 mol
=> mNa = m = 23.0,2 = 4,6g
Câu 7:
Chất nào sau đây không phải chất có tính lưỡng tính?
Đáp án A
Cr(OH)3 ; Al2O3 ; Cr2O3 đều là chất lưỡng tính
Cr(OH)2 là hidroxit có tính bazo.
Câu 8:
Có bốn kim loại Na, Cu, Fe, Al. Thứ tự tính khử giảm dần là
Đáp án A
Dựa vào dãy hoạt động hóa học kim loại thì tính khử: Na > Al > Fe > Cu
Câu 9:
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
Đáp án B
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
Câu 10:
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là:
Đáp án C
Các kim loại có thể phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch có môi trường kiềm là kim loại kiềm, 1 số kim loại kiềm thổ (trừ Be, Mg)
Câu 11:
Dung dịch chất nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?
Đáp án D
- H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
- FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓(vàng nâu) + 3NaCl
- AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
- Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 ↓(trắng) + Na2CO3 + 2H2O
Câu 12:
Câu nào sau đây về nước cứng là không đúng
Đáp án A
A sai vì nước cứng tạm thời có chứa Ca2+, Mg2+, HCO3-
Câu 13:
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
Đáp án C
Li là một trong những kim loại kiềm
Câu 14:
Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là.
Đáp án B
Phèn chua có công thức hóa học là: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Câu 15:
Kim loại có các tính chất vật lý chung là:
Đáp án C
Những tính chất vật lí chung của kim loại là: Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim
Câu 16:
Hợp chất X của sắt phản ứng với HNO3 không theo sơ đồ:
X + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là:
Đáp án A
Phản ứng của HNO3 có tạo khí NO2 (sản phẩm khử) => đây là phản ứng oxi hóa – khử
=> Có sự tăng giảm số oxi hóa các nguyên tố (ở đây là N và Fe – Các nguyên tố còn lại không có sự thay đổi số oxi hóa)
=> Nguyên tố Fe trong X phải có số oxi hóa khác +3 để thỏa mãn điều kiện phản ứng.
=> Fe2O3 (Fe có số oxi hóa +3) không thỏa mãn điều kiện trên
Câu 17:
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 có hiện tượng là:
Đáp án B
PTHH: Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3↓(trắng) + 2H2O
Câu 18:
Kim loại có thể được điều chế từ quặng boxit là kim loại nào.
Đáp án B
Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3 có thể điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy:
2Al + 3O2 Al2O3
Câu 19:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3.
(2) Ngâm một lá kẽm trong dung dịch HCl loãng.
(3) Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH loãng.
(4) Ngâm một lá sắt được quấn dây đồng trong dung dịch HCl loãng.
(5) Để một vật bằng thép ngoài không khí ẩm.
(6) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
Đáp án A
(1) Cu-Ag
(2) Không đủ điều kiện: chỉ có 1 điện cực Zn
(3) Không đủ điều kiện: không có điện cực (Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2)
(4) Fe-Cu
(5) Fe-C (Thép có thành phần là Fe và C), môi trường là không khí ẩm
(6) Không đủ điều kiện: không có điện cực (Vì Cu bị hòa tan: Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+)
Vậy có 3 thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa (1), (4), (5)
Câu 20:
Cho các phản ứng sau (xảy ra trong điều kiện thích hợp)
(1) CuO + H2 → Cu + H2O; (2) CuCl2 → Cu + Cl2;
(3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu; (4) 3CO + Fe2O3 → 3CO2 + 2Fe.
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện là
Đáp án A
Chỉ có 1 phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện là: (3)
Câu 21:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3. (b) Nung FeS2 trong không khí.
(c) Nhiệt phân KNO3. (d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư).
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).
(h) Nung Ag2S trong không khí. (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
Đáp án C
(a) AgNO3 Ag + NO2 + ½ H2
(b) 2FeS2 + 5,5O2 Fe2O3 + 4SO2
(c) KNO3 KNO2 + ½ O2
(d) CuSO4 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]SO4
(e) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
(g) Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2
(h) Ag2S + O2 → 2Ag + SO2
(i) Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 + Cu(OH)2
Vậy có 3 thí nghiệm có tạo ra kim loại là: (a), (e), (h)
Câu 22:
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
Đáp án B
Hg là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
Câu 23:
Nêu hiện tượng khi cho dung dịch NH3 từ từ đến dư vào dung dịch AlCl3
Đáp án D
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓(keo trắng) + NH4Cl
(NH3 có tính kiềm yếu nên không thể hòa tan Al(OH)3)
Câu 24:
Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
Đáp án D
Thạch cao nung (CaSO4.H2O) được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương.-
Câu 26:
Ion Na+ bị khử khi:
Đáp án D
Phản ứng điện phân nóng chảy: NaCl Na + ½ Cl2 (Na+ → Na)
Câu 27:
Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+ (biết Fe có số hiệu là 26)
Đáp án D
26Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2
=> Fe3+: 1s22s22p63s23p63d5
Câu 28:
Nung nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án C
- Phản ứng: 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe
Vì chất rắn sau phản ứng khí cho vào dung dịch NaOH tạo khí H2 => Al dư
=> Fe2O3 phản ứng hết. nFe2O3 = 16: 160 = 0,1 mol
Chất rắn sau phản ứng gồm: Al ; 0,1 mol Al2O3 ; 0,2 mol Fe
nH2 = 3,36: 22,4 = 0,15 mol
- Phản ứng: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
=> nNaOH = 2/3nH2 + 2nAl2O3 = 2/3.0,15 + 2.0,1 = 0,3 mol
=> Vdd NaOH = nNaOH: CM = 0,3: 1 = 0,3 lit = 300 ml
Câu 29:
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là:
Đáp án A
nAlCl3 = 0,2.1,5 = 0,3 mol
nAl(OH)3 = 15,6: 78 = 0,2 mol. < nAlCl3
=> nOH max = 4nAlCl3 – nAl(OH)3 = 4.0,3 – 0,2 = 1 mol
=> Vdd NaOH max = nNaOH: CM = 1: 0,5 = 2 lit
Câu 30:
Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 8,04 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 13,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Đáp án B
Có thể rút gọn phản ứng khử oxit sắt thành: CO + [O] CO2
Vì sau phản ứng thu được hỗn hợp khí => CO dư, Oxi trong oxit phản ứng hết.
Chất rắn sau phản ứng chỉ gồm kim loại Fe
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
=> nCO2 = nCaCO3 = 13,5: 100 = 0,135 mol
=> nO(Oxit) = nCO2 = 0,135 mol
Bảo toàn khối lượng: mOxit bđ = mO(Oxit) + mKL
=> mKL = m = 8,04 – 16.0,135 = 5,88g
Câu 31:
Hòa tan hết 13,04 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe và Al (trong đó Al chiếm 27/163 về khối lượng) bằng 216,72 gam dung dịch HNO3 25% (dùng dư), thu được 228,64 gam dung dịch Y và thoát ra một chất khí N2 duy nhất. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch Y cần 0,85 mol KOH. Nếu cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m gần nhất với:A. 15,8. B. 16,9. C. 14,6. D. 17,7.
Đáp án B
mAl = 13,04.27/163 = 2,16g => nAl = 2,16: 27 = 0,08 mol
mHNO3 = 216,72.25% = 54,18g => nHNO3 = 54,18: 63 = 0,86 mol
- Giả sử dung dịch Y có NH4+, ta có sơ đồ sau:
Bảo toàn khối lượng: mX + mdd HNO3 = mdd Y + mN2
=> mN2 = 13,04 + 216,72 – 228,64 = 1,12g => nN2 = 1,12: 28 = 0,04 mol
Bảo toàn nguyên tố Al: nAl = nKAlO2 = 0,08 mol
Bảo toàn nguyên tố K: nKOH = nKAlO2 + nKNO3 => nKNO3 = 0,85 – 0,08 = 0,77 mol
Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3 = nNO3(Y) + nNH4 + 2nN2. Mà nNO3(Y) = nKNO3 = 0,77 mol
=> nNH4 = 0,86 – 0,77 – 2.0,04 = 0,01 mol
Gọi số mol Fe3O4 và Fe lần lượt là x và y
Bảo toàn electron: nFe3O4 + 3nFe + 3nAl = 8nNH4 + 10nN2 (Với Fe3O4: 3Fe+8/3 → 3Fe3+ + 1e)
=> x + 3y = 8.0,01 + 10.0,04 – 3.0,08
=> x + 3y = 0,24 mol (1)
Lại có: mX = 13,04 = mFe3O4 + mFe + mAl => 232x + 56y = 13,04 – 0,08.27 = 10,88g (2)
Từ (1,2) => x = 0,03 ; y = 0,07 mol
- Xét sơ đồ phản ứng trên,Chất rắn T gồm Fe2O3 và Al2O3.
Bảo toàn nguyên tố: nFe2O3 = ½ (nFe + 3nFe3O4) = 0,08 mol
nAl2O3 = ½ nAl = 0,04 mol
=> m = mFe2O3 + mAl2O3 = 0,08.160 + 0,04.102 = 16,88g (Gần nhất với giá trị 16,9g)
Câu 32:
Khối lượng khí clo tác dụng vừa đủ với kim loại nhôm tạo ra 26,7 gam AlCl3 là:
Đáp án C
nAlCl3 = 26,7: 133,5 = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố Cl: 2nCl2 = 3nAlCl3
=> nCl2 = 1,5nAlCl3 = 1,5.0,2 = 0,3 mol
Câu 33:
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
Đáp án A
nFe = 2,24: 56 = 0,04 mol
nAgNO3 = 0,1.0,2 = 0,02 mol
nCu(NO3)2 = 0,5.0,2 = 0,1 mol
Thứ tự các phản ứng:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Mol 0,01 0,02 → 0,01 → 0,02 => nFe còn = 0,04 – 0,01 = 0,03 mol
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Mol 0,03 → 0,03 → 0,03 => nCu(NO3)2 dư = 0,1 – 0,03 = 0,07 mol
Vậy chất rắn gồm: 0,02 mol Ag và 0,03 mol Cu
=> m = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08g
Câu 34:
Cho 10 gam hỗn hợp các kim loại Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư thu được 3,733 lit H2 (đktc). Thành phần % của Mg trong hỗn hợp là:
Đáp án B
-Chỉ có Mg phản ứng: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
nH2 = 3,733: 22,4 = 0,167 mol
=> nMg = nH2 = 0,167 mol => mMg = 0,167.24 = 4g
=> %mMg = 4: 10 = 40%
Câu 35:
Nung nóng 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là
Đáp án B
Tổng quát: KL + Oxi → Oxit
=> Qui hỗn hợp Oxit thành dạng: KL, O
Bảo toàn khối lượng: mKL + mO = mOxit => mO = 2,71 – 2,23 = 0,48g
=> nO = 0,48: 16 = 0,03 mol
Khi Y + HNO3: nNO = 0,672: 22,4 = 0,03 mol
nHNO3 = 4nNO + 2nO = 4.0,03 + 2.0,03 = 0,18 mol
Câu 36:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al, Al2O3 vào nước dư thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y thu được 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đáp án B
- Phản ứng: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
BaO + H2O → Ba(OH)2
Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2O
=> nH2 = 0,896: 22,4 = 0,04 mol
- TN1: CO2 + Y → Kết tủa + Z(chỉ chứa 1 chất tan) => Chất tan đó phải là: Ba(HCO3)2
- TN2: Nếu dẫn CO2 dư vào Y thì thu được lượng kết tủa =3,12g < 4,302g
=> chứng tỏ trong 4,302g có BaCO3 => Trong Y có Ba(OH)2 và phản ứng với CO2 tạo hỗn hợp muỗi BaCO3 và Ba(HCO3)2.
- Xét TN1:
Ba(AlO2)2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
Ba(OH)2(nếu dư) + 2CO2 → Ba(HCO3)2
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
- Xét TN2:
Ba(AlO2)2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
Ba(OH)2(nếu dư) + 2CO2 → Ba(HCO3)2
=> 3,12g = mAl(OH)3 => nAl(OH)3 = 0,04 mol
Dmkết tủa = 4,302 – 3,12 = mBaCO3 => nBaCO3 = 0,006 mol
- Thí nghiệm 1: nCO2 = 1,2096: 22,4 = 0,054 mol
Bảo toàn C: nBa(HCO3)2 = ½ (nCO2 – nBaCO3) = ½ (0,054 – 0,006) = 0,024 mol
- Quy hỗn hợp X về dạng Ba, Al, O. Bảo toàn nguyên tố ta có:
nBa = nBa(HCO3)2 + nBaCO3 = 0,024 + 0,006 = 0,03 mol
nAl = nAl(OH)3 = 0,04 mol
nO = x
Khi X + H2O → H2
Bảo toàn electron:
Ba → Ba+2 + 2e O + 2e → O-2
Al → Al+3 + 3e 2H+ + 2e → H2
=> 2nBa + 3nAl = 2nO + 2nH2
=> 2.0,03 + 3.0,04 = 2x + 2.0,04 => x = 0,05 mo
Câu 37:
Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án C
nCO2 = 0,448: 22,4 = 0,02 mol
nOH = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,1.0,06 + 2.0,1.0,12 = 0,03 mol
nBa2+ = 0,1.0,12 = 0,012 mol
Ta thấy nCO2 < nOH < 2nCO2
=> phản ứng tạo 2 muối
=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,03 – 0,02 = 0,01 mol < nBa2+
=> nBaCO3 = nCO3 = 0,01 mol
=> mBaCO3 = 0,01.197 = 1,97g
Câu 38:
Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây.
Đáp án C
Gọi kim loại nhóm IIA là M: M + 2HCl → MCl2 + H2
Mol x → 2x → x
Bảo toàn khối lượng: mM + mHCl = mmuối + mH2
=> 2 + 36,5.2x = 5,55 + 2x
=> x = 0,05 mol
=> MM = m: n = 2: 0,05 = 40 g/mol (Ca)
Câu 39:
Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,04 lít khí SO2 đktc (là sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Z được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:
Đáp án C
- Giả sử Mg, Fe đều phản ứng hết với muối kim loại => Z chứa toàn bộ số mol Mg2+ ; Fex+
=> T chứa Mg(OH)2 và Fe(OH)x => Chất rắn cuối cùng là MgO và Fe2O3 chắc chắn phải có khối lượng lớn hơn lượng kim loại ban đầu trong X => Không thỏa mãn đề bài (7,2 < 7,36)
=> Các muối nitrat phản ứng hết, kim loại dư và đó là Fe (vì Mg phản ứng trước)
=> kết tủa Y gồm Cu, Ag, Fe.
- Gọi nMg = a ; nFe(pứ) = b ; nFe dư = c => mX = 24a + 56b + 56c = 7,36 (1)
- Bảo toàn e cho phản ứng trao đổi muối: 2nMg + 2nFe pứ = nAg + 2nCu = 2a + 2b
- Khi Y + H2SO4 đặc nóng (Fe → Fe3+)
Bảo toàn electron: 2nCu + nAg + 3nFe dư = 2nSO2 = 2.5,04/22,4 = 0,45 mol
=> 2a + 2b + 3c = 0,45 (2)
- Như đã phân tích ở trên. chất rắn cuối cùng gồm MgO và Fe2O3.
Bảo toàn nguyên tố: nMg = nMgO = a ; nFe2O3 = ½ nFe pứ = 0,5b
=> mrắn = mMgO + mFe2O3 = 40a + 160.0,5b = 40a + 80b = 7,2 (3)
Từ (1,2,3) => a = 0,12 ; b = 0,03 ; c = 0,05 mol
=> mFe(X) = 56.(0,03 + 0,05) = 4,48g
=> %mFe(X) = 4,48: 7,36 = 60,87%
Câu 40:
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl, sau khi thu được 336 ml khí H2 đktc thì thấy khối lượng kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là:
Đáp án C
mKL giảm = 50.1,68% = 0,84g = mKL phản ứng
nH2 = 0,336: 22,4 = 0,015 mol
Gọi kim loại cần tìm là M có hóa trị n
M + nHCl → MCln + 0,5nH2
=> nM = 2/n.nH2 = 0,03/n mol
=> MM = 0,84: (0,03/n) = 28n
Với n = 2 => MM = 56 g/mol (Fe)