Đề thi Học Kì 2 môn hóa lớp 12 cực hay có lời giải (Đề số 7)
-
1694 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho 7,8g hỗn hợp X gồm Mg, Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là:
Đáp án D
- Chỉ có Al có phản ứng với NaOH
nH2 = 6,72: 22,4 = 0,3 mol
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2
Mol 0,2 ← 0,3
=> mMg = mhh – mAl = 7,8 – 0,2.27 = 2,4g
Câu 2:
Cho 5,2g Cr tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc nóng dư thu được m gam H2. Giá trị của m là:
Đáp án B
nCr = 5,2: 52 = 0,1 mol
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Mol 0,1 → 0,1
=> mH2 = 0,1.2 = 0,2g
Câu 3:
Nhóm gồm các dung dịch đều phản ứng với Al2O3 là:
Đáp án A
Đáp án A: 6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
Đáp án B: không phản ứng với NaNO3
Đáp án C: Không phản ứng với CuSO4
Đáp án D: không phản ứng với KNO3
Câu 4:
Dùng X để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu và tạm thời. X là:
Đáp án D
Na2CO3 có thể được sử dụng để làm mềm nước cứng tạm thời và vĩnh cửu.
Câu 5:
Khí thải ở một nhà máy có chứa CO2, NO2, N2 và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư (có phản ứng xảy ra hoàn toàn), khí không bị hấp thụ là:
Đáp án C
CO2, NO2, SO2 đều phản ứng với Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
4NO2 + 2Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O
Chỉ có N2 không có phản ứng.
Câu 7:
Để điều chế dung dịch muối sắt (III) clorua bằng 1 phản ứng hóa học, người ta cho dung dịch HCl tác dụng với:
Đáp án C
Để điều chế muối sắt (III) cần dùng HCl tác dụng với oxit sắt (III)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Câu 8:
Cấu hình electron của Cr3+ là:
Đáp án D
24Cr: 1s22s22p63s23p63d54s1
=> 24Cr3+: 1s22s22p63s23p63d3 hay [Ar] 3d3
Câu 9:
Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột Al2O3, Fe2O3 đun nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm:
Đáp án C
Chất khử trung bình (C, CO, H2) chỉ khử được những oxit của những kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.
Do đó CO chỉ có thể khử được oxit Fe2O3 thành Fe
=> Hỗn hợp rắn gồm: Al2O3, Fe
Câu 10:
Chất X là 1 kim loại nhẹ, màu trắng bạc được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Chất X là:
Đáp án B
Al là 1 kim loại nhẹ, màu trắng bạc được ứng dụng rộng rãi trong đời sống
Câu 11:
Cho phản ứng: (X) + 2NaOH → (Y) + Na2SO4. X có thể là:
Đáp án A
Trong 4 đáp án, NaOH chỉ có thể phản ứng được với MgSO4
=> X là MgSO4
Câu 12:
Dung dịch Ca(OH)2 không tác dụng với:
Đáp án A
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
3Ca(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3CaSO4 +2Al(OH)3
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH
=> Chỉ có BaCl2 là không phản ứng được với Ca(OH)2
Câu 13:
Công thức của muối sắt (II) sunfat là:
Đáp án A
Công thức của muối sắt (II) sunfat là FeSO4
Câu 14:
Cho 10,4g hỗn hợp kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 6720 ml H2 (đktc). Hai kim loại đó là:
Đáp án D
Gọi công thức chung 2 kim loại là M
M + 2HCl → MCl2 + H2 (nH2 = 6,72: 22,4 = 0,3 mol)
Mol 0,3 ← 0,3
=> Mtb = 10,4: 0,3 = 34,67 g/mol
=> 2 kim loại là Mg (24) và Ca (40)
Câu 15:
Nhôm tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch:
Đáp án D
Trong 4 đáp án thì Al chỉ phản ứng với dung dịch HCl
Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H2
Câu 16:
Chất X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng không xảy ra phản ứng oxi hóa – khử. X là:
Đáp án B
Trong 4 đáp án, Fe trong Fe2O3 có số oxi hóa cao nhất của Fe là +3 => không tạo phản ứng oxi hóa khử
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Câu 17:
Dung dịch Al2(SO4)3 có thể tác dụng với:
Đáp án A
Trong 4 đáp án thì NaOH có thể phản ứng được với Al2(SO4)3
6NaOH + Al2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3
Câu 18:
Chất kết tủa màu trắng hơi xanh, hóa nâu đỏ khi để lâu trong không khí là:
Đáp án A
Chất kết tủa màu trắng hơi xanh, hóa nâu đỏ khi để lâu trong không khí là Fe(OH)2
- Trong không khí: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Câu 19:
FeO, Fe(OH)2 đều thể hiện tính khử khi tác dụng với dung dịch X loãng. X là:
Đáp án A
Trong 4 đáp án thì HNO3 là chất thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với FeO và Fe(OH)2
Câu 20:
Phản ứng hóa học xảy ra khi cho nhôm tác dụng với chất nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm:
Đáp án A
Vậy các chất có thể có phản ứng nhiệt nhôm là Fe2O3, Fe3O4, Cr2O3
Còn lại Oxi.
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm sắt, magie trong không khí thu được chất rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn T. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. T chứa:
Đáp án B
Câu 22:
Chất X là một bazo mạnh, được dùng để sản xuất clorua vôi. Chất X là:
Đáp án B
Ca(OH)2 là một bazo mạnh, được dùng để sản xuất clorua vôi.
PTHH: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
Câu 23:
Dãy gồm 2 hidroxit lưỡng tính là:
Đáp án C
2 hidroxit lưỡng tính là Al(OH)3, Cr(OH)3
Câu 24:
Thành phần chính của quặng boxit là:
Đáp án C
Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O
Câu 25:
Nước cứng là nước có chứa nhiều ion:
Đáp án C
Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+
Câu 26:
Chất X là hợp chất của crom, có khả năng làm bốc cháy S, C, P, C2H5OH khi tiếp xúc với nó. X là:
Đáp án D
CrO3 là hợp chất của crom, có khả năng làm bốc cháy S, C, P, C2H5OH khi tiếp xúc với nó.
Câu 27:
Trong các kim loại: Zn, Fe, Cu, Ag. Kim loại có tính khử mạnh nhất là:
Đáp án B
Tính khử: Zn > Fe > Cu > Ag
Câu 28:
Cho 5,4g nhôm tác dụng với vừa đủ dung dịch HNO3 chỉ thu được dung dịch Al(NO3)3 và V lít khí NO (đktc). Giá trị của V là:
Đáp án B
nAl = 5,4: 27 = 0,2 mol
Bảo toàn electron: 3nAl = 3nNO => nNO = nAl = 0,2 mol
=> VNO = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Câu 29:
Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa trắng keo. Chất X là:
Đáp án C
X (dư) + AlCl3 → Al(OH)3
=> X không thể là dung dịch bazo mạnh (dung dịch hidroxit của kiềm, kiềm thổ) vì sẽ hòa tan kết tủa
=> X là dung dịch bazo yếu (NH3)
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
Câu 30:
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong phòng thí nghiệm, natri được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa
(2) Nhôm, Crom bền với không khí và trong nước do lớp màng oxit bảo vệ
(3) Al2O3, Cr2O3 đều tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH đặc (khi đun nóng)
(4) Ion đicromat có màu vàng, ion cromat có màu da cam, trong dung dịch chúng chuyển hóa qua lại lẫn nhau
Số phát biểu không đúng là:
Đáp án B
(1) Trong phòng thí nghiệm, natri được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa
=> Đúng
(2) Nhôm, Crom bền với không khí và trong nước do lớp màng oxit bảo vệ
=> Đúng
(3) Al2O3, Cr2O3 đều tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH đặc (khi đun nóng)
=> Đúng
(4) Ion dicromat có màu vàng, ion cromat có màu da cam, trong dung dịch chúng chuyển hóa
qua lại lẫn nhau
=> Sai. Dicromat có màu vàng da cam, cromat có màu vàng.
Vậy có 1 phát biểu không đúng
Câu 31:
Cho sơ đồ phản ứng:
Ca Ca(OH)2 CaCO3 CaCl2 Ca
(Mỗi mũi tên là 1 phương trình phản ứng). Số phản ứng oxi hóa - khử xảy ra trong sơ đồ là:
Đáp án D
Có 2 phản ứng là phản ứng oxi hóa - khử:
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 (Ca0 → Ca2+ ; H+ → H0)
CaCl2 Ca + Cl2 (Ca0 → Ca2+ ; Cl- → Cl0)
Câu 32:
Cho từ từ dung dịch HCl (loãng) vào dung dịch chứa đồng thời x mol NaOH và y mol NaAlO2, từ kết quả thí nghiệm vẽ được đồ thị như sau:
Giá trị của (x – y) là:
Đáp án B
Thứ tự các phản ứng:
(1) H+ + OH- → H2O
(2) H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3
(3) 3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O
Dựa vào đồ thị ta thấy:
- Tại nHCl = 0,15 mol thì kết tủa đạt max => nHCl = nOH- + nAlO2- = 0,15 mol
Và nAl(OH)3 = nAlO2- = y = 0,05 mol => nOH = x = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol
=> (x – y) = 0,1 – 0,05 = 0,05 mol
Câu 33:
Cho phương trình: xAl + yHNO3 → zAl(NO3)3 + tNH4NO3 + nH2O (x, y, z, t, n là bộ hệ số tối giản). Giá trị của (t + n) là:
Đáp án A
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
=> (t + n) = 3 + 9 = 12
Câu 34:
Cho các chất: NaOH, Na2CO3, CaCO3, Al(OH)3 được đánh dấu bằng bất kỳ chữ cái (X), (Y), (Z), (T). Tiến hành thí nghiệm của 4 chất trên với nước và dung dịch HCl được kết quả như bảng dưới đây:
Chất (Y) là:
Đáp án D
X, T tan trong nước: NaOH ; Na2CO3
Y, Z không tan trong nước: CaCO3, Al(OH)3.
Y + HCl → khí => T là CaCO3 (CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O)
Câu 35:
Dung dịch Fe(NO3)2 không tác dụng với dung dịch:
Đáp án C
Fe(NO3)2 không phản ứng được với BaCl2
Câu 36:
Cho các chất: Fe, Fe3O4, FeSO3, FeCO3, FeCl2, FeCl3. Số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng dư là:
Đáp án D
Chỉ có FeCl2 và FeCl3 không phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng dư
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
FeSO3 + H2SO4 → FeSO4 + SO2 + H2O
FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + CO2 + H2O
=> Vậy có 4 chất phản ứng.
Câu 37:
Hòa tan hoàn toàn 5,56g FeSO4.7H2O vào nước được dung dịch X, X tác dụng vừa đủ với V (ml) dung dịch KMnO4 0,1M (có H2SO4 loãng dư làm môi trường). Giá trị của V là:
Đáp án C
nFeSO4 = nFeSO4.7H2O = 5,56: 278 = 0,02 mol
Fe+2 → Fe+3 + 1e
Mn+7 + 5e → Mn+2
=> Bảo toàn electron: nFeSO4 = 5nKMnO4 => nKMnO4 = 0,02: 5 = 0,004 mol
=> Vdd KMnO4 = 0,004: 0,1 = 0,04 lít = 40 ml
Câu 38:
Giả thiết: Nhôm tác dụng với Fe3O4 chỉ tạo Al2O3 và sắt. Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 10,416 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
Đáp án B
nAl = 10,8: 27 = 0,4 mol ; nFe3O4 = 34,8: 232 = 0,15 mol
Ta thấy: 0,4/8 = 0,15/3 nên hiệu suất có thể tính theo Al hoặc Fe3O4
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
Mol x → 1,125x => nAl dư = (0,4 –x) mol
Khi chất rắn sau phản ứng + HCl thì:
Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H2
Mol (0,4 – x) → 1,5(0,4 – x)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol 1,125x → 1,125x
=> nH2 = 1,5(0,4 – x) + 1,125x = 10,416: 22,4 = 0,465 mol
=> x = 0,36 mol
Tính H theo Al => H% = nPứ / nbđ = 0,36: 0,4 = 90%
Câu 39:
Cho 25,24g hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn tác dụng vừa đủ với 787,5g dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch Y chứa m gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2, tỉ khối so của Z so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được m’ gam chất rắn khan. Tổng số (m + m’) gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
nZ = nN2O + nN2 = 4,48: 22,4 = 0,2 mol (1)
Mặt khác: mN2O + mN2 = nZ.MZ = 0,2.18.2 = 7,2 gam => 44nN2O + 28nN2 = 7,2 (2)
Giải hệ (1) và (2) => nN2O = nN2 = 0,1 mol
mHNO3 = 787,5.20% = 157,5g => nHNO3 = 157,5: 63 = 2,5 mol
Ta có: nHNO3 = 12nN2 + 10nN2 + 10nNH4NO3 => 2,5 = 12.0,1 + 10.0,1 + 10nNH4NO3
=> nNH4NO3 = 0,03 mol
=> nNO3- (muối KL) = ne = 10nN2 + 8nN2O + 8nNH4NO3 = 10.0,1 + 8.0,1 + 8.0,03 = 2,04 mol
=> m = mKL + mNO3- (muối KL) + mNH4NO3 = 25,24 + 62.2,04 + 80.0,03 = 154,12g
Cô cạn Y và đun nóng thì chất rắn cuối cùng gồm: MgO, Al2O3, ZnO
NH4NO3 N2O↑ + 2H2O
Ta thấy: nO.2 = 2nMg + 3nAl + 2nZn = ne = 2,04 mol => nO = 1,02 mol
=> m’ = mKL + mO = 25,24 + 16.1,02 = 41,56g
=> m + m’ = 154,12 + 41,56 = 195,68g (Gần nhất với giá trị 195)
Câu 40:
Cho 4 kim loại X, Y, Z, T đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học, biết rằng:
- X, Y tác dụng được với dung dịch HCl giải phóng khí Hidro
- Z, T không có phản ứng với dung dịch HCl
- Y tác dụng với dung dịch muối của X và giải phóng kim loại X
- T tác dụng được với dung dịch muối của Z là giải phóng kim loại Z
Kim loại có tính khử yếu nhất trong 4 kim loại là:
Đáp án C
X, Y phản ứng được với HCl => X, Y đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học
Z, T không phản ứng với HCl => Z, T đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học
=> X, Y có tinh khử mạnh hơn Z, T. Giờ chỉ so sánh Z và T
T đẩy được Z ra khỏi muối của Z => T có tính khử mạnh hơn Z
=> Z là có tính khử yếu nhất