Đề thi Học Kì 2 môn hóa lớp 12 cực hay có lời giải (Đề số 12)
-
1734 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phân biệt glucozo và fructozo bằng:
Đáp án A
Do glucozo làm mất màu nước brom còn fructozo thì không phản ứng
Câu 2:
Công thức của xenlulozo trinitrat là:
Đáp án A
[C6H7O2(OH)3]n + 3n HNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n +3n H2O
Câu 4:
Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
Đáp án D
Do toluen ngoài nhân thơm, không có liên kết C=C
Câu 5:
Thuốc thử để phân biệt glucozo và fructozo là:
Đáp án A
Do glucozo làm mất màu nước brom còn fructozo thì không phản ứng
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin đơn chức, mạch hở X bằng 1 lượng không khí chứa 20% thể tích O2, còn lại là N2) vừa đủ, thu được 0.08 mol CO2; 0.1 mol H2O và 0.54 mol N2. Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án A
Bảo toàn O:
Nên:
=> trong amin = 2.0,54 – 2.0,52 = 0,04
C:H:N= 0,08 : 0,2 :0,04= 2:5:1
Do X là amin đơn chức, mạch hở => X là C2H5N (CH2=CH-NH2)
Câu 7:
Cho 19,76 g hỗn hợp gồm metyl amin, alanin, anilin, tác dụng vừa đủ với 340 ml dung dịch HCl 0.5 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng là:
Đáp án B
Bảo toàn khối lượng:
Câu 8:
Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ NaOH, sản phẩm thu được là:
Đáp án B
HCOOCH3 + NaOH→ HCOONa + CH3OH
Câu 10:
Đốt cháy hoàn toàn một este X thu được . Este đó là:
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn một este X thu được . Este đó chứa 1 liên kết pi
Câu 11:
Để sản xuất 59,4 kg xenlulozo trinitrat (hiệu suất 90%) bằng phản ứng giữa dung dịch HNO3 60% với xenlulozo thì khối lượng dung dịch HNO3 cần dùng là
Đáp án D
[C6H7O2(OH)3]n + 3n HNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n +3n H2O
0,6 ←0,2/n
Câu 12:
Cho 0,1 mol alanin phản ứng với 100ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch A. Cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch B, làm bay hơi dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Đáp án A
H2NC2H4COOH + HCl →HOOCC2H4NH3Cl
0,1→ 0,1 0,1
HOOCC2H4NH3Cl + 2NaOH → H2NC2H4COONa +NaCl +2H2O
0,1 → 0,1 0,1
NaOH +HCl → NaCl +H2O
0,05→ 0,05
Câu 13:
Chất làm giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh là:
Đáp án C
Do CH3NH2 có tính bazo (mạnh hơn amoniac)
Câu 14:
Để tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành trùng hợp
Đáp án B
Để điều chế thủy tinh hửu cơ phải trùng hợp metyl metacrylat (CH2=C(CH3)-COOCH3 )
nCH2=C(CH3)-COOCH3 → (-CH2-C(CH3)(COOCH3) -)n
Câu 15:
Hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở X,Y,Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X,Y,Z =16, A và B là aminoaxit no, có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử. Nếu đốt cháy 4x mol X và 3x mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N2 , 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị a gần nhất là:
Đáp án C
Tổng số liên kết peptit trong X; Y; Z là 16
Tổng các amino axit trong X; Y; Z là 16 + 3 = 19
Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau
=> nC(X):nC(Y) = 3:4
Gọi số amino axit trong X; Y; Z lần lượt là x; y; z có x + y + z = 19
Lại có: nX : nY : nZ = 2 : 3 : 4 = 2b : 3b : 4b
Bảo toàn amino axit: 2bx + 3by + 4bz = 0,29 + 0,18 = 0,47 mol
=>2x + 3y + 4z = 0,47/b
Vì x; y; z là số tự nhiên nên b phải là ước của 0,47
Dựa vào x + y + z = 19 => 2x+3y+4z < 4×19=76 => b = 0,01
=> 2x + 3y + 4z = 47
Ta thấy số mol T + (số mol liên kết peptit) H2O = 0,29 mol A + 0,18 mol B
Bảo toàn khối lượng: 0,29MA + 0,18MB = 35,97 + 0,38.18 = 42,81g
=> 29MA + 18MB = 4281
=> MA = 75 (C2H5O2N); MB = 117 (C5H11O2N)
Bảo toàn C: =1,48 mol
Bảo toàn H:
Nếu m gam X chứa 0,74 mol C thì sẽ có 1,335 mol H
=> =0,6675 mol
Câu 16:
Trieste A mạch hở tạo bởi glixerol và 3 axit cacboxylic đơn chức X,Y,Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol A thu được b mol CO2 và d mol H2O. Biết b=d+5a và a mol A phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2( trong dung dịch), thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol A phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là:
Đáp án D
Do b-d=5a
=>Số liên kết pi trong A=5+1=6
=>Số liên kết pi trong gốc hidrocacbon = 6-3=3
Khi A phản ứng với KOH =>
Bảo toàn khối lượng:
Câu 17:
Thuốc thử để phân biệt Gly-Ala-Gly và Gly-Ala là:
Đáp án A
Tripeptit phản ứng với Cu(OH)2/ OH- tạo phức tím, còn đipeptit không phản ứng.
Câu 18:
Khi xà phòng hóa triolein ta thu đướcản phẩm là:
Đáp án C
C3H5(OOCC17H33)3 +3NaOH → C3H5(OH)3 + 3 C17H33COONa
(Triolein) (glixerol) (natri oleat)
Câu 20:
X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH( dư) thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Đáp án B
MX=5,5 ×16=88 => X: C4H8O2
Do X là este no đơn chức nên
Mmuối=2,05/0,025=82 => muối : CH3COONa
=>Công thức cấu tạo thu gọn của X là: CH3COOC2H5
Câu 21:
Cho 9 gam este của một axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng hết với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi este đó là:
Đáp án D
Có:
Meste= 9/0,15 =60 => este là : HCOOCH3 (metyl fomat)
Câu 22:
Từ Glyxin và Alanin có thể tạo được bao nhiêu đipeptit?
Đáp án D
Gly-Gly; Gly-Ala; Ala-Gly; Ala-Ala
Câu 24:
Đun nóng 23 gam ancol etylic với 24 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 28,16 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:
Có:
C2H5OH + CH3COOH →CH3COOC2H5 + H2O
Nếu phản ứng hoàn toàn thí axit hết còn ancol dư, tạo 0,4 mol este
Nên hiệu suất =0,32/0,4=80%
Đáp án B
Câu 26:
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozo với dung dịch AgNO3/ NH3 thì thu được 16,2 gam Ag giá trị m là ( H=75%)
Đáp án D
Glucozo 2Ag
0,075 ←0,15
Hiệu suất 75% => m= 0,075×180/75%= 18 gam
Câu 27:
Hidro hóa cao su Buna thu được một polime chứa 11,765% hydro về khối lượng,trung bình một phân tử H2, phản ứng được với k mắt xích trong mạch cao su. Giá trị của k là:
Đáp án A
(-C4H6-)k + H2 → (-C4H6+2/k-)k
%=(6k+2)/(12×4k+6k+2)=0,11765
=> k=5
Câu 29:
Cho axit HNO3 đậm đặc vào dung dịch lòng trắng trứng và đun nóng xuất hiện kết tủa màu:
Đáp án C
Câu 30:
Polime X có phân tử khối là 280.000 với hệ số trùng hợp n=10.000. X là:
Đáp án B
Mmonome=280.000/10.000=28 => Đáp án B
Câu 31:
Cho các chất sau : C6H5NH2 (1); CH3NH2 (2); NH3 (3). Trật tự tăng dần tính bazo từ trái qua phải là:
Đáp án D
Amin no bậc 2,3> amin no bậc 1>NH3> anilin
Câu 32:
Cho 11,25 gam glucozo lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men là:
Đáp án A
C6H12O6 →2C2H5OH + 2CO2
Hiệu suất= (số mol CO2 /2 )/(số mol glucozo)= (0,1/2)/(11,25/180)=80%
Câu 34:
Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam este X thu được 11 gam CO2 và 4,5 gam H2O. X có công thức phân tử là:
Chọn đáp án B
;
→ → este X no, đơn chức, mạch hở CnH2nO2 (n 2)
nC = = 0,25 mol;
nH = 2. = 2.0,25 = 0,5 mol
→ mO = mX – mC – mH
= 7,5 – 12.0,25 – 1.0,5 = 4 gam
→ nO = = 0,25 mol
→ nX = = 0,125 mol
→ MX = = 60 (g/mol)
→ 12n + 2n + 16.2 = 60
→ n = 2
→ CTPT của X là: C2H4O2
Câu 35:
Để trung hòa lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là:
Đáp án C
Chỉ số axit = (0,0015×56×1000)/14=6,0