Đề thi Học Kì 2 môn hóa lớp 12 cực hay có lời giải (Đề số 4)
-
1695 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch:
Đáp án C
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Câu 2:
Gang là hợp kim của sắt với nhiều nguyên tố, trong đó cacbon chiếm
Đáp án B
Gang là hợp kim của sắt với nhiều nguyên tố, trong đó C chiếm 2% - 5%.
Câu 3:
Để bảo quản các kim loại kiềm, người ta cần phải
Đáp án C
Vì kim loại kiềm có tính hoạt động hóa học mạnh (có thể phản ứng với ancol, nước và oxi) nên chỉ bảo quản chúng bằng dầu hỏa (không có phản ứng hóa học với kim loại kiềm, đồng thời tránh để chúng tiếp xúc với không khí chứa các chất dễ phản ứng như O2, H2O,…)
Câu 4:
Cấu hình của ion 26Fe2+ là:
Đáp án A
26Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2
=> 26Fe2+: 1s22s22p63s23p63d6
Câu 5:
Công thức của thạch cao sống là:
Đáp án D
Thạch cao sống: CaSO4.2H2O
Thạch cao nung: CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O
Thạch cao khan: CaSO4
Câu 6:
Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là:
Đáp án D
Quặng boxit là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm vì thành phần giàu Al2O3.
Câu 7:
Các số oxi hoá đặc trưng của crom trong hợp chất là:
Đáp án C
Crom có các oxi hóa đặc trưng là +2, +3, +6.
Câu 8:
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là:
Đáp án B
Các kim loại nhóm IIA có 2e lớp ngoài cùng.
Câu 9:
M là kim loại. Phương trình sau đây: Mn+ + ne → M biểu diễn:
Đáp án A
Phương trình thể hiện sự khử ion kim loại, là nguyên tắc để điều chế kim loại.
Câu 10:
Để phân biệt các khí CO2,SO2 có thể dùng:
Đáp án D
Chỉ có SO2 mới phản ứng với nước Brom làm nhạt màu dung dịch
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
(da cam) (không màu)
Câu 11:
Xét phương trình phản ứng:
Hai chất X, Y lần lượt là:
Đáp án B
A loại vì Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
B thỏa mãn. PTHH: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2; Fe + 1,5Cl2 FeCl3
C loại vì Fe + 3AgNO3(dư) → Fe(NO3)3 + Ag
D loại vì Fe + 1,5Cl2 FeCl3
=> Vậy cặp chất thỏa mãn là: X (FeCl3) và Y (Cl2)
Câu 12:
Chất không có tính chất lưỡng tính:
Đáp án C
- Al2O3, Al(OH)3, Cr2O3: chất lưỡng tính
- Fe2O3: Oxit baz
Câu 13:
Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do
Đáp án B
Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ
Câu 14:
Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Đáp án D
Do Al đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học nên Al có khả năng phản ứng với H2SO4 loãng
Câu 15:
Trung hoà 100 ml dung dịch KOH 1M cần dùng V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
Đáp án A
nKOH = 0,1.1 = 0,1 mol
KOH + HCl → KCl + H2O
Mol 0,1 → 0,1
=> Vdd HCl = n: CM = 0,1: 1 = 0,1 lit = 100 ml
Câu 16:
Để phân biệt 4 chất rắn: Al, Al2O3, K2O, MgO ta chỉ dùng thêm một thuốc thử là:
Đáp án C
- Dựa vào tính chất đặc biệt của Al, Al2O3 (tan được trong dung dịch kiềm).
- Khi dùng H2O thì:
+) K2O: chất rắn tan (K2O+ H2O → 2KOH)
+) 3 chất còn lại đều không tan
- Khi cho 3 chất còn lại vào dung dịch vừa tạo ra (KOH)
+) Al: chất rắn tan và sủi bọt khí (Al + KOH + H2O → KAlO2 + 1,5H2)
+) Al2O3: chất rắn tan (Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O)
+) MgO: chất rắn không tan (không có phản ứng)
Câu 17:
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
Đáp án D
nFe2O3 = 16: 160 = 0,1 mol
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
Mol 0,1 → 0,2
=> mFe = 56.0,2 = 11,2g
Câu 18:
Nước cứng không gây tác hại nào sau đây?
Đáp án A
Nước cứng không gây ngộ độc cho nước uống.
Câu 19:
Nung nóng hỗn hợp gồm Mg(OH)2 và Fe(OH)2 ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì chất rắn thu được gồm:
Đáp án C
Mg(OH)2 MgO + H2O
2Fe(OH)2 + 0,5O2 Fe2O3 + 2H2O
Câu 20:
Trong các kim loại phân nhóm IIA dãy kim loại phản ứng với nước tạo thành dung dịch kiềm
Đáp án B
Be, Mg ở điều kiện thường không phản ứng với nước.
Câu 21:
Nhận xét nào sau đây là không đúng?
Đáp án C
Kim loại đứng trước mới có thể đẩy được ion của kim loại đứng sau ra khỏi muối của nó
=> Ag không thể phản ứng được với FeCl3
Câu 22:
Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là
Đáp án A
nH2 = 6,72: 22,4 = 0,3 mol
NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 1,5H2
mol 0,2 ← 0,3
=> mAl = 0,2.27 = 5,4g
Câu 23:
Cho 12 gam hỗn hợp các kim loại Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được 2,24 lit H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp gần nhất với giá trị nào sau đây:
Đáp án A
- Cu không phản ứng được với HCl
nH2 = 2,24: 22,4 = 0,1 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol 0,1 ← 0,1
=> mFe = 0,1.56 = 5,6g => mCu = 12 – mFe = 12 – 5,6 = 6,4g
=> %mCu = 6,4: 12 = 53,33%
Câu 24:
Cho các phát biểu:
(1) Trong tự nhiên, sắt tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất
(2) Trong các hợp chất, crom có số oxi hóa cao nhất là +6
(3) Khi phản ứng với khí clo dư, crom tạo ra hợp chất crom(III)
(4) Có thể dùng dung dịch NaOH đặc để phân biệt crom(III)oxit và sắt(III)oxit
Những phát biểu đúng là:
Đáp án C
(1) Sai. Sắt chủ yếu ở dạng hợp chất
(2) Đúng
(3) Đúng
(4) Đúng. Vì: Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2(tan) + 2H2O
Câu 25:
Khi nung 2 mol Na2Cr2O7 thu được Na2O, Cr2O3 và 48g oxi. Có thể kết luận
Đáp án B
nO2 = 48: 32 = 1,5 mol
Na2Cr2O7 Na2O + Cr2O3 + 1,5O2
Mol 1 ← 1,5
=> Na2Cr2O7 còn dư 1 mol
Câu 26:
Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Chia X thành 2 phần không bằng nhau:
Phần 1: cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc).
Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lít khí NO (đktc). NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3.
Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
- P1: hỗn hợp rắn X + HCl → H2 => chứng tỏ Fe dư, Cu2+ phản ứng hết.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
=> nFe(1) = nH2 = 2,24: 22,4 = 0,1 mol
- P2: X + HNO3 → NO => Cả Fe và Cu đều phản ứng
Giả sử số mol ở phần 2 gấp k lần phần 1. Gọi số mol Cu phần 1 là a
Bảo toàn electron: 3nFe(2) + 2nCu(2) = 3nNO = 3.6,72: 22,4 = 0,9 mol
=> 3.0,1k + 2.ak = 0,9 (*)
Bảo toàn nguyên tố Cu: nCuSO4 = nCu(1) + nCu(2) => 0,2 = a + ak => a =
Thay vào (*) =>0,3k + 2k. = 0,9
=> k = 2,097
- Vì Fe dư sau phản ứng nên: nFe pứ = nCuSO4 = 0,2 mol
=> nFe = nFe pứ + nFe(1) + nFe(2) = 0,3 + 0,1k = 0,5097 mol
=> mFe = 28,5432g (Gần nhất với giá trị 28,2g)
Câu 27:
Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+, nồng độ khoảng 0,1M. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa:
Đáp án D
- Khi dùng NaOH:
+) NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O (sủi bọt khí)
+) Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2 (kết tủa trắng)
+) Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 (kết tủa vàng nâu)
+) Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 (kết tủa keo trắng)
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O (kết tủa tan)
+) Na+: Không có hiện tượng.
Câu 28:
Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2 kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên:
Tỉ lệ a: b là:
Đáp án D
Các phản ứng có thể xảy ra theo thứ tự:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (1)
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (2)
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3 (3)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (4)
- Tại nCaCO3 = 0,5 mol (lần đầu tiên): lúc này có phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn.
- Đường đồ thị đi ngang (kết tủa không đổi) khi xảy ra thêm 2 phản ứng (2), (3)
- Tại nCO2 = 1,4 mol thì kết tủa tan hoàn toàn: Phản ứng (4) xảy ra hoàn toàn.
=> Ta có: nCaCO3 max = nCa(OH)2 = 0,5 mol = b
nCO2 = nNaOH + 2nCa(OH)2 => 1,4 = a + 2b => a = 0,4 mol
=> a: b = 4: 5
Câu 29:
Cho 1,37 gam kim loại kiềm thổ M phản ứng với nước (dư), thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là
Đáp án C
M + 2H2O → M(OH)2 + H2
Mol 0,01 ← 0,01
=> MM = 1,37: 0,01 = 137 g/mol (Ba)
Câu 30:
Cho 200 ml dung dịch AlCl31,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
Đáp án B
nAl3+ = 0,2.1,5 = 0,3 mol ; nAl(OH)3 = 15,6: 78 = 0,2 mol
Ta thấy: nAl(OH)3 < nAl3+. Vậy nếu muốn dung NaOH phản ứng với lượng tối đa thì nghĩa là xảy ra phản ứng hòa tan kết tủa
=> nOH max = 4nAl3+ - nAl(OH)3 = 4.0,3 – 0,2 = 1 mol
=> Vdd NaOH = 1: 0,5 = 2lit