Đề thi Học Kì 2 môn hóa lớp 12 cực hay có lời giải (Đề số 6)
-
1691 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch
Đáp án D
Chọn dung dịch chỉ có Fe và Cu phản ứng, Ag không thể phản ứng => Fe3+ là dung dịch cần tìm
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
Câu 2:
Các kim loại bị thụ động hoá với HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội là
Đáp án A
Al, Fe, Cr bị thụ động hoá với HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội
Câu 3:
Dãy gồm các hợp chất chỉ có tính oxi hoá là
Đáp án D
Fe có số oxi hóa cao nhất là +3 => Các hợp chất sắt III chỉ có tính oxi hóa
Câu 4:
Ở một số địa phương sử dụng nước giếng khoan, khi mới bơm lên nước trong nhưng để lâu thì có mùi tanh và bị ngả màu vàng. Ion làm cho nước có màu vàng là
Đáp án D
Khi mới bơm lên trong nước có sắt hóa trị 2, nhưng sau một thời gian tiếp xúc với không khí, sắt sẽ chuyển sang hóa trị 3, có màu vàng và nổi váng.
Câu 5:
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại Mg (Z = 12) là
Đáp án B
12Mg: 1s22s22p63s2
Câu 6:
Cho hỗn hợp gồm Mg và Al (tỉ lệ mol 1:1) tan vừa đủ trong dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án D
Vì hỗn hợp khí thu được có dY/H2 = 12,2 => Mkhí = 12,2.2 = 24,4
Có 1 khí hóa nâu ngoài không khí (NO có M = 30 > 24,4) => khí còn lại có M < 24,4
=> Chỉ có thể là H2 => NO3- hết trước H+.
Ta có: nNO + nH2 = 0,125 mol (1)
Và: mkhí = 30nNO + 2nH2 = 0,125.24,4 = 3,05g (2)
Từ (1,2) => nNO = 0,1 ; nH2 = 0,025 mol
Bảo toàn N: nNaNO3 + nKNO3 = nNO + nNH4 (nếu có)
=> nNH4 = 0,05 mol
Bảo toàn electron: 3nAl + 2nMg = 3nNO + 8nNH4 + 2nH2 = 3.0,1 + 8.0,05 + 0,025.2 = 0,75 mol
Và: nMg = nAl (Đề bài)
=> nMg = nAl = 0,15 mol
Vậy dung dịch X chứa: 0,15 mol Mg2+ ; 0,15 mol Al3+ ; 0,05 mol Na+ ; 0,1 mol K+ ; 0,05 mol NH4+ ; Cl-
Bảo toàn điện tích: nCl = 2nMg + 3nAl + nNa + nK + nNH4 = 0,95 mol
=> m = Smion = 0,15.24 + 0,15.27 + 0,05.23 + 0,1.39 + 0,05.18 + 0,95.35,5 = 47,235g (Gần nhất với giá trị 47,3g)
Câu 7:
Cho 30 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 6,32 gam chất rắn. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án D
X + HCl: Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Mol x → x → 2x
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Mol x ← 2x → x → 2x
Vì sau phản ứng có 2 muối trong dung dịch => Chỉ có Cu2+ và Fe2+
Chất rắn sau phản ứng chỉ gồm Cu dư.
mchất phản ứng = 232.x + 64.x = mX – mCu dư = 30 – 6,32
=> x = 0,08 mol
=> Trong dung dịch có: 0,08mol CuCl2 và 0,24 mol FeCl2
Ag+ + Cl- → AgCl
Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag
=> Chất kết tủa gồm: 0,24 mol Ag và 0,64 mol AgCl
=> m = 117,76g (Gần nhất với giá trị 117,8g)
Câu 8:
Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án A
Al + 1,5Cl2 → AlCl3
Bảo toàn nguyên tố: nAl = nAlCl3 = 5,4: 27 = 0,2 mol
=> mAlCl3 = 0,2.133,5 = 26,7g
Câu 9:
Để phân biệt dung dịch CaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch
Đáp án C
Chỉ có CaCl2 có phản ứng với muối cacbonat tạo kết tủa trắng:
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl
Câu 10:
Dãy các kim loại được xếp theo chiều tính khử tăng dần là
Đáp án B
Tính khử: Fe < Al < Mg
Câu 11:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Tổng giá trị (a + b) là
Đáp án B
Thứ tự phản ứng: H+ + OH- → H2O
H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3
3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O
- Tại: nH+ = 1,0 mol => bắt đầu có kết tủa => Phản ứng trung hòa hoàn toàn => nOH = 1 mol = a
- Tại nH+ = 1,2 mol => chưa có hiện tượng hòa tan kết tủa => nAl(OH)3 = nH+ pứ = 1,2 – 1 = 0,2 mol
- Tại nH+ = 2,4 mol => có hiện tượng hòa tan 1 phần kết tủa => nAl(OH)3 = 1/3.(4nAlO2 – nH+ pứ)
=> 0,2 = 1/3.[4b – (2,4 – 1,0)] => b = 0,5 mol
=> (a + b) = 1,5 mol
Câu 12:
Dung dịch NaOH không tác dụng với
Đáp án C
NaOH không phản ứng được với FeO.
Các PTHH xảy ra:
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Câu 13:
Chất không có tính lưỡng tính là
Đáp án D
AlCl3 không thể nhận proton (H+) nên không phải là chât lưỡng tính
Câu 14:
Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì
Đáp án B
Ở đây xuất hiện pin điện Fe-Sn trong đó Fe có tính khử mạnh hơn nên bị ăn mòn trước Sn
Câu 15:
Chất có thể làm mềm nước cứng toàn phần là
Đáp án A
Chất thỏa mãn là Na2CO3
PT ion:
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
Mg2+ + CO32- → MgCO3↓
Câu 16: Đáp án D
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Câu 16:
Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là
Đáp án D
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Câu 17:
Cho H2 dư qua m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, CuO, Fe3O4 nung nóng, phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm 0,48 gam. Nếu hòa tan hoàn toàn m gam X vào V(ml) dung dịch HNO3 0,5M vừa đủ thì thu được tối đa 1,344 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Đáp án C
- Quy hỗn hợp X về: Fe, Cu, O
- Khi X + H2 nghĩa là: [O] + H2 → H2O
=> mrắn giảm = mO pứ = 0,48g => nO(X) =,48: 16 = 0,03 mol
-Khi X + HNO3: nNO = 1,344: 22,4 = 0,06 mol
=> Ta có: nHNO3 = 4nNO + 2nO = 4.0,06 + 2.0,03 = 0,3 mol
=> VHNO3 = 0,3: 0,5 = 0,6 lít = 600 ml
Câu 18:
Cho dãy các ion kim loại: K+, Ag+, Fe2+, Cu2+. Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là
Đáp án C
Tính oxi hóa: Ag+ > Cu2+ > Fe2+ > K+
Câu 19:
Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây?
Đáp án C
Chất khử trung bình (C, CO, H2) chỉ khử được những oxit của những kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.
Do đó H2 chỉ có thể khử được oxit CuO
Câu 20:
Nung hỗn hợp gồm Mg(OH)2 và Fe(OH)2 ngoài không khí cho đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn có thành phần là
Đáp án B
2Fe(OH)2 + ½ O2 Fe2O3 + 2H2O
Vậy chất rắn gồm: MgO, Fe2O3
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
A sai vì quặng hematit có thành phần chính là là Fe2O3.
B, C, D là các phát biểu đúng
Câu 22:
Hòa tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH giải phóng 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp là
Đáp án C
nH2 = 3,36: 22,4 = 0,15 mol
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2
Mol 0,1 ← 0,15
=> mAl2O3 = 18 – mAl =18 – 0,1.27 = 15,3g
Câu 23:
Phản ứng của cặp chất nào sau đây sản phẩm có muối Fe(II)?
Đáp án A
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
FeCO3, FeO + HNO3 → Fe3+ + sản phẩm khử
Đáp án A
Chú ý:
Khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh thì Fe sẽ lên mức oxi hóa cao nhất +3.
Câu 24:
Chất X là một bazơ mạnh, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất clorua vôi (CaOCl2), vật liệu xây dựng. Ngoài ra chất X còn dùng để xử lí chất thải. Công thức của X là
Đáp án A
Ca(OH)2 là một bazơ mạnh, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất clorua vôi (CaOCl2), vật liệu xây dựng. Ngoài ra chất X còn dùng để xử lí chất thải.
Câu 25:
Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại bằng
Đáp án C
(*) Ứng dụng pin điện:
Khi gắn tấm kẽm lên ống thép tức là ta tạo ra 1 pin điện Zn-Fe trong đó Zn là cực âm là Zn và cực dương là Fe(trong thép). Trong pin điện hóa, cực dương diễn ra quá trình oxi hóa
=> Zn sẽ bị oxi hóa trước Fe
Câu 26:
Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là
Đáp án B
Có 2 kim loại kiềm là Li, Na
Câu 27:
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
Đáp án C
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓(keo trắng) + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2(tan) + 2H2O
Như vậy hiện tượng xảy ra là: Ban đầu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa
Câu 28:
Trong công nghiệp người ta thường điều chế kim loại K bằng cách?A. Điện phân dung dịch KCl không có màng ngăn. B. Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn.
C. Dùng CO khử K+ trong K2O ở nhiệt độ cao. D. Điện phân KCl nóng chảy.
Đáp án D
Trong công nghiệp, để điều chế các kim loại kiềm người ta tiến hành điện phân nóng chảy muối clorua của chúng.
KCl K + ½ Cl2
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
- Nước cứng là nước chứa nhiều Ca2+ ; Mg2+.
(Nếu chứa ít 2 cation trên thì vẫn chưa gọi là nước cứng)
Câu 30:
Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm HCl, FeCl3, CuCl2. Thứ tự điện phân ở catot là
Đáp án A
Tính oxi hóa: Fe3+ > Cu2+ > H+ > Fe2+ > H2O (Fe2+ do Fe3+ bị điện phân sinh ra)
=> Thứ tự điện phân ở catot là: Fe3+ > Cu2+ > H+ > Fe2+ > H2O
Câu 31:
Cho một lá kẽm có khối lượng 8,5 gam vào dung dịch FeSO4, sau phản ứng lấy lá kẽm ra làm khô, cân được 7,6 gam (giả thiết toàn bộ sắt sinh ra bám hết vào lá kẽm). Lượng Zn đã phản ứng là
Đáp án C
Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe
Mol x → x
=> Dmgiảm = mZn pứ - mFe tạo ra
=> 8,5 – 7,6 = 65x – 56x => x = 0,1 mol
=> mZn pứ = 65.0,1 = 6,5g
Câu 32:
Sục khí nào sau đây vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện kết tủa màu trắng?
Đáp án A
Sục khí CO2 vào dd Ca(OH)2 dư thu được kết tủa trắng CaCO3: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓(trắng) + H2O
Câu 33:
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
Đáp án B
Kim loại kiềm, kiềm thổ (trừ Be, Mg) có thể phản ứng với nước ở điều kiện thường.
Vậy Be không phản ứng được với nước ở điều kiện thường
Câu 34:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện:
Trong hình vẽ trên, oxit X là\
Đáp án A
- Khi cho Zn phản ứng với HCl sinh ra H2: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
- H2 sinh ra chỉ khử được CuO
Câu 35:
Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch Ca(HCO3)2?
Đáp án A
PTHH:
- Phương án A: Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 + 2H2O
- Phương án B: Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + NaHCO3 + H2O
hoặc Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
- Phương án C: Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaHCO3
- Phương án D: Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O
Vậy phản ứng câu A không tạo ra kết tủa.
Câu 36:
Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn và 17,92 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
Đáp án B
Ta có: Oxit + CO → Chất rắn + CO2
nCO2 = 17,92: 22,4 = 0,8 mol
Bảo toàn nguyên tố: nCO = nCO2 = 0,8 mol
Bảo toàn khối lượng: m + mCO = mrắn + mCO2
=> m = 33,6 + 0,8.44 – 0,8.28 = 46,4g
Câu 37:
Cho dãy các kim loại kiềm: Na, Li, Cs, Rb. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
Đáp án B
Cs là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong các kim loại kiềm.
Câu 38:
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Đáp án D
Fe → Fe3+ + 3e
N5+ + 3e → N2+
=>Bảo toàn e: nFe = nNO = 8,4: 56 = 0,15 mol
=> VNO = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Câu 39:
Chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng có thể giải phóng khí NO là
Đáp án B
Một chất tác dụng với HNO3 sinh ra NO => Phản ứng oxi hóa khử
Chỉ có phản ứng giữa Fe(OH)2 và HNO3 là phản ứng oxi hóa khử.
PTHH: 3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O
Câu 40:
Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?
Đáp án D
Crom có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại