Đề thi Học Kì 2 môn hóa lớp 12 cực hay có lời giải (Đề số 2)
-
1720 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch A không chứa muối amoni và 1,12 lit khí N2 (dktc). Khối lượng ban đầu m có giá trị là
Đáp án A
nN2 = 1,12: 22,4 = 0,05 mol
Quá trình cho nhận electron:
Al → Al+3 + 3e
2N+5 + 10e → 2N0
Bảo toàn electron: 3nAl = 10nN2
=> nAl = 10.0,05: 3 = 1/6 mol
=> mAl = 27.1/6 = 4,5g
Câu 2:
Cho các chất C6H5OH(X), C6H5NH2(Y), CH3NH2(Z) và HCOOCH3 (T). Chất không làm đổi màu quì tím là:
Đáp án C
Quì hóa xanh: CH3NH2 (Z)
Quì không đổi màu: C6H5OH (X) ; C6H5NH2 (Y) ; HCOOCH3 (T)
Quì tím hóa đỏ: Không có chất nào
Câu 3:
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y (chứa C, H, O). Biết Y có thể được tạo ra từ quá trình oxi hóa X ở điều kiện thích hợp. Cấu tạo của X là:
Đáp án B
Oxi hóa X thu được Y => X và Y có cùng số C trong phân tử
=> Este chỉ có thể là: CH3COOC2H5 => X(C2H5OH) và Y(CH3COOH)
Câu 4:
Hai chất nào sau đây đều tan tốt trong nước:
Đáp án A
Este, tinh bột và chất hữu cơ chứa gốc C6H5- (cồng kềnh) đều không tan trong nước
Câu 5:
Phản ứng không làm giải phóng khí là:
Đáp án C
CH3OH + Na → CH3ONa + 0,5H2↑
CH3NH3Cl + NaOH → CH3NH2↑ + NaCl + H2O
CH3COOC2H5 + KOH → CH3COOK + C2H5OH
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2↑
Câu 6:
Có bao nhiêu phản ứng hóa học có thể xảy ra khi cho các đồng phân đơn chức của C2H4O2 tác dụng với lần lượt từng chất: Na, NaOH, NaHCO3:
Đáp án C
Các đồng phân đơn chức của C2H4O2 là CH3COOH và HCOOCH3
Na + CH3COOH → CH3COONa + ½ H2
NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2
NaOH + HCOOCH3 → HCOONa + CH3OH
Vậy có tất cả 4 phản ứng hóa học có thể xảy ra.
Câu 7:
Đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được muối và ancol đa chức. Công thức cấu tạo của X là:
Đáp án B
X + NaOH → Muối + Ancol đa chức
=> X là este của ancol đa chức
=> X phải có ít nhất 2 nhóm COO trong phân tử và gốc hidrocacbon của ancol phải gắn với các nhóm COO đó
Câu 8:
Cho hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại: Fe, Cu, Ag. Để tách nhanh Ag ra khỏi X mà không làm thay đổi khối lượng của các chất cần dùng hóa chất nào:
Đáp án C
chất rắn sau phản ứng => FeCl3
2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
Câu 9:
Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là:
Đáp án A
Trong công nghiệp, phương pháp điều chế NaOH là điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
PTHH:
Câu 10:
Lấy m gam một axit hữu cơ đơn chức X cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thấy giải phóng 2,2 gam khí. Mặt khác cho m gam X vào C2H5OH lấy dư trong H2SO4 đặc (H = 80%) thì thu được 3,52 gam este. Giá trị của m là:
Đáp án C
Gọi công thức axit đơn chức là RCOOH (đơn chức nên chỉ có nhóm COOH)
RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + CO2 + H2O (nCO2 = 2,2: 44 = 0,05 mol)
Mol 0,05 0,05
nRCOOH pứ ancol = nRCOOH bđ.H% = 0,05. 80% = 0,04 mol
RCOOH + C2H5OH RCOOC2H5 + H2O
Mol 0,04 → 0,04
=> Meste = 3,52: 0,04 = 88g = R + 44 + 29 => R = 15 g/mol (CH3-)
Vậy axit là CH3COOH
=> m = nCH3COOH bđ.n = 60.0,05 = 3g
Câu 11:
Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z, T chứa các chất khác nhau trong 4 chất sau: (NH4)2CO3, KHCO3, NaNO3, NH4NO3. Bằng cách dùng dung dịch Ca(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả:
Nhận xét nào sau đây đúng:
Đáp án B
X + Ca(OH)2 tạo kết tủa và không tạo khí => X là KHCO3
Ca(OH)2 + 2KHCO3 → CaCO3 + K2CO3 + 2H2O
Y + Ca(OH)2 chỉ tạo khí => Y là NH4NO3
Ca(OH)2 + 2NH4NO3 → Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
Z + Ca(OH)2 không có hiện tượng => Z là NaNO3
T + Ca(OH)2 tạo khí và kết tủa => (NH4)2CO3
Ca(OH)2 + (NH4)2CO3 → CaCO3 + 2NH3 + 2H2O
Câu 12:
Cho 6,4g hỗn hợp 2 kim loại kế tiếp thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lit khí H2 (dktc). 2 kim loại đó là:
Đáp án B
Gọi công thức trung bình của 2 kim loại là M
M + H2SO4 → MSO4 + H2 (nH2 = 4,48: 22,4 = 0,2 mol)
Mol 0,2 0,2
=> MM = 6,4: 0,2 = 32 g/mol
=> 2 kim loại liên tiếp là Mg (24) và Ca (40)
Câu 13:
Kim loại không tác dung được với Fe2(SO4)3:
Đáp án C
Dựa vào dãy điện hóa kim loại, kim loại đứng trước sẽ khử được ion của kim loại đứng sau ra khỏi muối của nó (tính từ trái sang phải)
=> các kim loại Fe, Cu, Al đều đứng trước Fe2+ nên có thể phản ứng với dạng oxi hóa của nó là Fe3+
Câu 14:
Cho các phương trình ion rút gọn sau:
a) Cu2+ + Fe → Fe2+ + Cu
b) Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
c) Fe2+ + Mg → Mg2+ + Fe
Nhận xét đúng là:
Đáp án D
a) Cu2+ + Fe → Fe2+ + Cu => Tính khử: Fe > Cu; Tính oxi hóa: Cu2+ > Fe2+
b) Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+ => Tính khử: Cu > Fe2+; Tính oxi hóa: Fe3+ > Cu2+
c) Fe2+ + Mg → Mg2+ + Fe => Tính khử: Mg > Fe; Tính oxi hóa: Fe2+ > Mg2+
Vậy ta có sự so sánh:
Tính khử: Mg > Fe > Cu > Fe2+
Tính oxi hóa: Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Mg2+
Câu 15:
Có các dung dịch mất nhãn sau: axit axetic, glixerol, etanol, glucozo. Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch này là:
Đáp án D
Để nhận biết các chất trong dãy ta dùng Quỳ tím, AgNO3/NH3, Cu(OH)2:
- Quì tím:
+ Hóa đỏ: CH3COOH (axit axetic)
+ Không đổi màu: CH3COOH, C3H5(OH)3, C2H5OH, C6H12O6 (glucozo)
- AgNO3/NH3:
+ Tạo kết tủa trắng bạc: C6H12O6 (Glucozo)
+ Không phản ứng: C3H5(OH)3, C2H5OH
- Cu(OH)2:
+ Kết tủa tan tạo phức màu xanh lam đặc trưng: C3H5(OH)3 (Glicerol)
+ Không phản ứng: C2H5OH
Câu 16:
Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe(OH)2 và 0,1 mol BaSO4 ngoài không khí tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại là:
Đáp án A
2Fe(OH)2 + ½ O2 Fe2O3 + 2H2O
Mol 0,2 → 0,1
Vậy chất rắn gồm: 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol BaSO4
=> m = mFe2O3 + mBaSO4 = 0,1.160 + 0,1.233 = 39,3g
Câu 17:
Trong số các polime: Xenlulozo, PVC, amilopectin. Chất có mạch phân nhánh là:
Đáp án A
Amilopectin có mạch polime phân nhánh
Xenlulozo, PVC có mạch polime không phân nhánh
Câu 18:
Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozo trong môi trường axit, với hiệu suất 60% thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem dung dịch Y toàn bộ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
Đáp án B
nSaccarozo thực = nLý thuyết. H% = 0,01. 60% = 0,006 mol
Saccarozo + H2O → Glucozo + Fructozo
Mol 0,006 → 0,006 → 0,006
Glucozo → 2Ag
Fructozo → 2Ag
=> nAg = 2(nGlucozo + nFructozo) = 2.(0,006 + 0,006) = 0,024 mol
=> mAg = 108.0,024 = 2,592g
Câu 19:
Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Dung dịch nào sau đây khi lấy dư không thể hòa tan hết X:
Đáp án D
H2SO4 loãng không thể phản ứng với Cu
Câu 20:
Hợp chất hữu cơ A có tỉ khối so với H2 là 30. Đốt cháy hoàn toàn 0,3g A chỉ thu được 224 ml CO2 và 0,18g H2O. Chất A phản ứng được với Na tạo H2 và có phản ứng tráng bạc. Vậy A là:
Đáp án B
dA/H2 = 30 => MA = 30.MH2 = 30.2 = 60
nA = 0,3: 60 = 0,005 mol
- Bảo toàn nguyên tố:
nCO2 = 0,224: 22,4 = 0,01 mol => nC(A) = nCO2 = 0,01 mol => số C(A) = 0,01: 0,005 = 2
nH2O = 0,18: 18 = 0,01 mol => nH(A) = 2.nH2O = 0,02 mol => Số H(A) = 0,02: 0,005 = 4
=> A là C2H4On => MA = 12.2 + 4 + 16n = 60 => n = 2 => A là C2H4O2
Vì A phản ứng được với Na tạo H2 => A có nhóm OH hoặc COOH
A có phản ứng tráng bạc => A có nhóm –CHO hoặc HCOO-
=> A chỉ có thể là: HO-CH2-CHO
Câu 21:
Hòa tan 9,14g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lít khí X(dktc) ; dung dịch Z và 2,54g chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là:
Đáp án B
Sơ đồ tổng quát: (Cu,Mg,Al) + HCl → (MgCl2,AlCl3) + H2 + Cu
nH2 = 7,84: 22,4 = 0,35 mol ; Chất rắn Y chính là Cu không phản ứng với HCl
Bảo toàn nguyên tố: nHCl = 2nH2 = 2.0,35 = 0,7 mol = nCl
mmuối Z = mMg,Al + mCl = (mhh đầu - mCu) + mCl = (9,14 – 2,54) + 35,5.0,7 = 31,45g
Câu 22:
Các kim loại chỉ tác dụng với H2SO4 loãng mà không phản ứng với H2SO4 đặc nguội là:
Đáp án B
Fe, Al chỉ phản ứng được với H2SO4 loãng àm không phản ứng được với H2SO4 đặc nguội
Câu 23:
Cho khí CO đi qua m gam Fe2O3 nung nóng thì thu được 10,68g chất rắn A và khí B. Cho toàn bộ khí B hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy tạo ra 3g kết tủa. Giá trị của m là:
Đáp án A
Tổng quát: CO + Ooxit → CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCO2 = nCaCO3 = 3/100 = 0,03 mol = nCO pư
BTKL: mCO pư + mFe2O3 = mA + mCO2 => 0,03.28 + m = 10,68 + 0,03.44 => m = 11,16 gam
Câu 24:
Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp A gồm Mg và Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 đặc dư thu được dung dịch B và V lit khí NO2 (dktc) là sản phẩm khử duy nhất. Thêm NaOH dư vào dung dịch B. Kết thúc, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 28g chất rắn. Giá trị của V là:
Đáp án C
Sơ đồ bài toán:
Đặt nMg = x và = y mol
+ mA = 24x + 160y = 20 (1)
+ Bảo toàn nguyên tố ta có:
nMgO = nMg = x mol
= y mol
=> m chất rắn sau = 40x + 160y = 28 (2)
Giải hệ (1) và (2) được x = 0,5 và y = 0,05
Bảo toàn electron: 2nMg = = 1 mol
=> = 1.22,4 = 22,4 lit
Câu 25:
Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 4,48 lít khí H2 (dktc). Cô cạn dung dịch trong điều kiện không có oxi thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Đáp án A
nH2 = 4,48: 22,4 = 0,2 mol
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol 0,2 0,2
=> mFeSO4 = 0,2.152 = 30,4g
Câu 26:
Cho một lượng hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1. Phần trăm khối lượng CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là:
Đáp án B
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Giả sử số mol 2 muối CuCl2 và FeCl3 đều là 1 mol
=> nCuO = nCuCl2 = 1 mol ; nFe2O3 = 0,5nFeCl3 = 0,5 mol
=> mhh đầu = 80.1 + 160.0,5 = 160g
=> %mCuO = %mFe2O3 = 50%
Câu 27:
Hòa tan 1,8g muối sunfat khan của một kim loại hóa trị II trong nước, rồi thêm nước cho đủ 50 ml dung dịch. Để phản ứng với 10 ml dung dịch cần vừa đủ 20 ml dung dịch BaCl2 0,15M. Công thức hóa học của muối sunfat là:
Đáp án C
Gọi kim loại hóa trị II là M
10 ml dung dịch muối MSO4 phản ứng với 20 ml dung dịch BaCl2
=> 50 ml dung dịch muối MSO4 phản ứng với 100 ml dung dịch BaCl2
=> nBaCl2 = 0,1.0,15 = 0,015 mol
MSO4 + BaCl2 → BaSO4 + MCl2
Mol 0,015 0,015
=> MMSO4 = 1,8: 0,015 = 120 g/mol = M + 96 => M = 24 g/mol (Mg)
Câu 28:
X là hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với AgNO3/NH3 vừa tác dụng được với NaOH nhưng không làm quì tím đổi màu. X là:
Đáp án C
X có phản ứng tráng bạc => X có nhóm –CHO hoặc HCOO-
X phản ứng với NaOH nhưng không làm quì tím đổi màu => X có gốc este –COOR
=> Chỉ có Metyl fomat phù hợp (HCOOCH3)
Câu 29:
Trong số các hợp chất HCOOH, CH3COOCH3, ClNH3CH2COOH, HOCH2C6H4OH, CH3COOC6H5. Số hợp chất tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1: 2 về số mol là:
Đáp án C
HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
ClNH3CH2COOH + 2NaOH → NH2-CH2-COONa + NaCl + 2H2O
HOCH2C6H4OH + NaOH → HOCH2C6H4ONa + H2O
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
=> Chỉ có 2 chất thỏa mãn
Câu 30:
Cho 10 ml dung dịch muối Canxi tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 0,28g chất rắn. Nồng độ mol của ion canxi trong dung dịch ban đầu là:
Đáp án A
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
CaCO3 CaO + CO2 ↑ (nCaO = 0,28: 56 = 0,005 mol)
=> nCa2+ = nCaCO3 = nCaO = 0,005 mol
=> CM (Ca2+) = 0,005: 0,01 = 0,5M
Câu 31:
Sắp xếp theo chiều độ tăng dần của tính axit các chất: (1) HCOOH, (2) CH3COOH, (3) C6H5OH lần lượt là:
Đáp án A
- Trong RCOOH: Gốc Rkhông no > H> Rno (Vì gốc không no sẽ hút e về phía mình => tăng độ phân cực O-H => tăng khả năng phân lý H+ => tăng tính axit. Gốc R no đẩy e (ngược lại) )
Câu 32:
Phản ứng nào sau đây không đúng:
Đáp án C
FeCl2 + Na2SO4 → FeSO4 + 2NaCl không đúng vì không thỏa mãn điều kiện của phản ứng trao đổi.
Câu 33:
Cho 13,5g hỗn hợp gồm 3 amin no đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch chứa 24,45g hỗn hợp muối. Giá trị của x là:
Đáp án D
Tổng quát: Amin đơn chức phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:1:
Amin + HCl → Muối
Bảo toàn nguyên tố: mamin + mHCl = mmuối => mHCl = 24,45 – 13,5 = 10,95g
=> nHCl = 10,95: 36,5 = 0,3 mol = 0,3x => x = 1
Câu 34:
Từ 3 a-amino axit: Glyxin, Alanin, Valin có thể tạo ra mấy tripeptit mạch hở trong đó có đủ cả 3 a-amino axit:
Đáp án B
Có 6 tripeptit có thể tạo được là:
Gly-Ala-Val, Gly-Val-Ala,
Ala-Gly-Val, Ala-Val-Gly,
Val-Gly-Ala, Val-Ala-Gly
Câu 35:
Để sản xuất 10 lit C2H5OH 460 (d = 0,8 g/ml) cần dùng bao nhiêu kg tinh bột biết hiệu suất của cả quá trình là 80%:
Đáp án C
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
VC2H5OH = Vrượu.46% = 4,6 lit = 4600 ml => mC2H5OH = V.d = 4600.0,8 = 3680 g
=> nC2H5OH = 3680: 46 = 80 mol
Từ phương trình phản ứng: ntinh bột = nC2H5OH. ½. 1/n = 40/n mol
=> mtinh bột = 162n.40/n = 6480g = 6,48 kg
=> mLT = mThực: H% = 6,48: (80%) = 8,1 kg
Câu 36:
Este no đơn chức mạch hở có công thức phân tử chung là:
Đáp án D
Este no đơn chức mạch hở có công thức phân tử chung là: CnH2nO2 (n ≥ 2)
Câu 37:
Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Thêm 1 hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho m gam Y vào HCl dư giải phóng 0,07g khí. Nồng độ của 2 muối ban đầu là:
Đáp án B
- Thứ tự phản ứng của muối: AgNO3, Cu(NO3)2
- Thứ tự phản ứng của KL: Al, Fe
Do sau phản ứng thu được 3 KL nên suy ra 3 KL đó là Ag, Cu, Fe dư.
Khi Y + HCl chỉ có Fe phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (nH2 = 0,07: 2 = 0,035 mol)
Xét toàn bộ quá trình:
Quá trình nhường e:
Al → Al3+ + 3e
Fe → Fe2+ + 2e
=> n e nhường = 3nAl + 2nFe
Quá trình nhận e:
Ag+ + 1e → Ag
Cu2+ + 2e → Cu
2H+ + 2e → H2
=> n e nhận = nAg + 2nCu + 2nH2
BTe: n e nhường = n e nhận => 3nAl + 2nFe = nAg + 2nCu + 2nH2 => 3.0,03 + 0,05.2 = x + 2x + 0,035.2
=> x = 0,04 mol => CM = n: V = 0,04: 0,1 = 0,4M
Câu 38:
Cho hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X, Y (Chỉ chứa C, H, O mà MX < MY) tác dụng với vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56g A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là:
Đáp án B
A + NaOH → 1 ancol + 2 muối axit hữu cơ đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng
Mặt khác nAncol = nNaOH = 0,2 mol
=> A gồm 2 este đơn chức của cùng 1 ancol đơn chức và 2 axit hữu cơ đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng
Gọi công thức trung bình của 2 este là CxHyO2
- Khi đốt cháy A: Bảo toàn khối lượng: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mCO2 = 20,56 + 32.1,26 – 18.0,84 = 45,76g => nCO2 = 1,04 mol
Bảo toàn nguyên tố: nO(A) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nO(A) = 2.1,04 + 0,84 – 2.1,26 = 0,4 mol = 2nA => nA = 0,2 mol
- nC = nCO2 = 1,04 mol => Số C trung bình = 1,04: 0,2 = 5,2
=> 2 este là C5HyO2 (a mol) và C6Hy+2O2 (b mol) (hơn kém nhau 1 nhóm CH2 – đồng đẳng kế tiếp)
=> nC = 5a + 6b = 1,04 mol ; nA = a + b = 0,2
=> a = 0,16 ; b = 0,04 mol
=> %nX = 0,16: 0,2 = 80%
Câu 39:
Cho hỗn hợp M gồm 2 axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau, MX < MY) và 1 amino axit Z (phân tử có 1 nhóm NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M thu được khí N2 ; 14,56 lit CO2 (dktc) và 12,6g H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng với vừa đủ với dung dịch x mol HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng:
Đáp án C
nCO2 = 14,56: 22,4 = 0,65 mol ; nH2O = 12,6: 18 = 0,7 mol
=> nC = nCO2 = 0,65 mol ; nH = 2nH2O = 1,4 mol
=> Số C trung bình = 0,65: 0,4 = 1,625
=> M phải có 1 chất có 1 C => không thể là amino axit (số C > 1)
=> M có HCOOH (X)
Y cùng dãy đồng đẳng với X => Y cũng là axit no đơn chức mạch hở dạng CnH2nO2
=> Khi đốt cháy CnH2nO2 sẽ tạo số mol CO2 = số mol H2O
Amino axit Z có dạng: CnH2n+1-2kO2tN (k ≥ 0 là số liên kết pi trong phân tử, t > 0 là số mol COOH)
Đốt cháy: CnH2n+1-2kO2tN + O2 → nCO2 + (n + 0,5 – 2k)H2O + 0,5N2
Vì: nH2O > nCO2 => n < (n + 0,5 – 2k) => k < 0,25 => k = 0 => Z là amino axit no đơn chức 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2.
=> nH2O – nCO2 = 0,5nZ = nN2 = 0,7 – 0,65 = 0,05 mol => nNH2 = 2nN2 = 0,1 mol = nZ
Vậy 0,4 mol M có 0,1 mol Z
=> xét 0,3 mol M có: 0,1.0,3/0,4 = 0,075 mol Z
Khi M + HCl thì chỉ có Z phản ứng: nZ = nHCl = 0,075 mol (-NH2 + HCl → -NH3Cl)
Vì X, Y có số mol bằng nhau. Lại có: nX + nY + nZ = 0,4
=> nX = nY = ½ (nM – nZ) = ½ (0,4 – 0,1) = 0,15 mol
- Tính khối lượng của M: 0,4 mol M đốt cháy tạo 0,65 mol CO2 ; 0,7 mol H2O và 0,05 mol N2
Bảo toàn nguyên tố: mM = mC + mH + mO(M) + mN
(nO(M) = 2nCOO = 2nM = 0,8 mol vì các chất trong M đều có 1 nhóm COOH)
=> mM = 12.0,65 + 1,4.1 + 0,1.14 = 10,6g
%mX = 46.0,15: 10,6 = 65,09% => %mY + %mZ = 100% - 65,09% = 34,91%
=> %mY < 34,91% => Đáp án C không phù hợp
Câu 40:
Hỗn hợp M gồm 2 peptit X, Y, chúng cấu tạo từ 1 amino axit và có tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 phân tử là 5 với tỉ lệ mol nX: nY = 1: 2. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12g glyxin và 5,34g Alanin. Giá trị của m:
Đáp án D
Hỗn hợp M gồm 2 peptit X, Y, chúng cấu tạo từ 1 amino axit và có tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 phân tử là 5 (nghĩa là tổng số liên kết peptit 2 chất là 5)
=> tổng số mắt xích 2 chất = (số liên kết peptit chất X + 1) + (số liên kết peptit chất Y + 1) = 7
nGly = 12: 75 = 0,16 mol ; nAla = 5,34: 89 = 0,06 mol
Gọi nX = a => nY = 2a ;
Số mắt xích trong X là b => số mắt xích trong Y là (7 – b) (b là số nguyên dương)
Vì X và Y đều tạo từ chỉ 1 amino axit. ta xét 2 trường hợp:
+) TH1: X có mắt xích là Gly.
=> nGly = 0,16 = ab ; nAla = 0,06 = 2a(7 – b) = 14a – 2ab
=> a = 0,027 ; b = 5,9 (loại)
+) TH2: X có mắt xích là Ala.
=> nAla = 0,06 = ab ; nGly = 2a(7 – b) = 0,16
=> a = 0,02 ; b = 3 (thỏa mãn)
=> M gồm: 0,02 mol (Ala)3 ; 0,04 mol (Gly)4
=> m = 0,02.(89.3 -18.2) + 0,04.(75.4 – 18.3) = 14,46g