Thứ sáu, 29/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Giải VTH Toán 6 CTST Chương 5. Phân số có đáp án

Giải VTH Toán 6 CTST Chương 5. Phân số có đáp án

Bài 7. Hỗn số

  • 533 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Tổng 537+347 là:

A. 8714;

B. 8;

C. 9;

D. 53127.

Xem đáp án

Ta có 537+347=5.7+37+3.7+47=387+257=637=9.

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 4:

Hiệu 15341112 là:

A. 234;

B. 438;

C. 2254;

D. 414.

Xem đáp án

Ta có:

15341112=15.4+3411.2+12=634232

634464=174=4.4+14=414.

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 5:

Thương 445:225 là:

A. 225;

B. 2225;

C. 2;

D. 2625.

Xem đáp án

Ta có 445:225=4.5+45:2.5+25=245:125=245.512=2.

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 6:

Thực hiện phép tính:

a) 638+512;
Xem đáp án

a) 638+512=6.8+38+5.2+12=518+112=518+448=958.


Câu 7:

b) 834325;
Xem đáp án

b) 834325=8.4+34+3.5+25

=354+175=17520+6820=24320.


Câu 8:

c) 334.113;
Xem đáp án

c) 334.113=3.4+34.1.3+13=154.43=5.


Câu 9:

d) 425:215.

Xem đáp án

d) 425:215=4.5+25:2.5+15=225:115=225.511=2.


Câu 10:

Thực hiện phép tính:

a) 21411135+7411;
Xem đáp án

a) 21411135+7411=21+4111+35+7+411

=21+4118+35+411=21+411835411

=218+41141135=13+035

=65535=625.


Câu 11:

b) 34:12+214:12.

Xem đáp án

b) 34:12+214:12=34.2+214.2

=2.34+214=2.34+2+14

=2.2+44=2.3=6.


Câu 12:

Sắp xếp các hỗn số sau theo thứ tự tăng dần: 523;    535;    489;    534.

Xem đáp án

• So sánh 535 và 489:

535=5+35>5 nên 535<5.

89<99=1 nên 489=4+89<4+1=5.

Do đó 489>5.

Suy ra 535<5<489 hay 535<489<0  (1)

• So sánh 523 và 534

Ta có 523=5+23 và 534=5+34.

23=812<912=34 nên 5+23<5+34

Hay 0<523<534   (2)

Từ (1) và (2) suy ra 535<489<523<534.

Vậy sắp xếp các hỗn số đã cho theo thứ tự tăng dần, ta được: 535;  489;  523;  534.


Câu 13:

Tìm x, biết:

a) 114x35=12;
Xem đáp án

a) 114x35=12

54x=12+35

54x=510+610=1110

x=1110:54=1110.45=2225.

Vậy x=2225.


Câu 14:

b) 245123x=56

Xem đáp án

b) 245123x=56

123x=24556

53x=14556

53x=84302530=5930

x=5930:53=5930.35=5950.

Vậy x=5950.


Câu 17:

Một thùng giấy chứa 24 chai nước khoáng có khối lượng tổng cộng 2212 kg. Tính khối lượng mỗi chai nước biết khối lượng thùng giấy là 14 kg.

Xem đáp án

Khối lượng 24 chai nước khoáng là:

221214=45214=90414=894 (kg).

Khối lượng mỗi chai nước là: 894:24=8996 (kg).


Câu 18:

Một xe ô tô đi từ TP.HCM về Mỹ Tho với khoảng cách 70 km trong 1 giờ 30 phút, xe thứ hai đi trong 1 giờ 20 phút. Tính vận tốc của mỗi xe (viết dưới dạng hỗn số, đơn vị km/h).

Xem đáp án

Đổi đơn vị: 1 giờ 30 phút = 1+3060 giờ = 32 giờ;

                   1 giờ 20 phút = 1+2060 giờ = 43 giờ.

Vận tốc của xe đi trong 1 giờ 30 phút là:

70:32=70.23=1403=4623 (km/h).

Vận tốc của xe đi trong 1 giờ 20 phút là:

70:43=70.34=1052=5212 (km/h).


Bắt đầu thi ngay