Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 11)
-
4078 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Cho các dung dịch: glucozo, fructozo, saccarozo, hồ tinh bột. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 là
Đáp án B
Phương pháp:
Những hợp chất có nhóm –OH liền kề nhau có khả năng hòa tan được Cu(OH)2
Hướng dẫn giải:
Gồm có: glucozo, fructozo, saccarozo
Câu 3:
Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, không làm mất màu nước brom. X là
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
- Hòa tan được Cu(OH)2 => có nhiều nhóm –OH cạnh nhau => loại B, C
- Không làm mất màu Br2 => không có nhóm –CHO => loại A
Câu 5:
Plolime X tạo thành từ sản phẩm của phản ứng đồng trùng hợp stiren và buta-1,3-dien. X là
Đáp án D
Câu 6:
Cho vào ống nghiệm 4 ml dung lịch lòng trắng trứng, 1 ml dung dịch NaOH 10% và vài giọt dung dịch CuSO4 2% lắc nhẹ thì xuất hiện
Đáp án C
Phương pháp:
Những peptit (từ đipeptit) có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất có màu tím
Câu 7:
Nhận định nào sau đây đúng?
Đáp án C
Phương pháp:
Nắm được cấu tạo của peptit: Peptit được cấu tạo từ những α – amino axit
Hướng dẫn giải:
A. S vì Trùng ngưng 3 phân tử α – amino axit thu được tripeptit.
B. S vì có thể có mắt xích giống nhau
C. Đ
D. S vì các protein ít tan trong nước
Câu 8:
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa hồng?
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH do có số lượng nhóm –COOH nhiều hơn nhóm –NH2 nên mang tính axit
=> làm quỳ tím hóa hồng
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
A. S vì mỡ động vật có thành phần chính là các chất béo no
B. Đ
C. S vì chất béo không tan trong nước
D. S vì hidro hóa dầu thực vật lỏng thu được bơ nhân tạo
Câu 10:
Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
CH3COOH + CH3OHCH3COOCH3 + H2O
C3H6O2
Câu 11:
Chất rắn nào sau đây không có phản ứng thủy phân?
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Monosaccarit không có phản ứng thủy phân
Câu 12:
Nhận định nào sau đây là đúng?
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
A. Đ
B. S vì có một số amin thơn khó tan trong nước như anilin
C. S vì số H của amin đơn chức là số lẻ
D. S cì có một số amin không làm quỳ tím chuyển màu như anilin
Câu 13:
Amin nào sau đây là amin bậc ba?
Đáp án C
Phương pháp:
Khái niệm bậc amin: Bậc của amin là số gốc hidrocacbon liên kết với nguyên tử N
Hướng dẫn giải:
Bậc của amin là số gốc hidrocacbon liên kết với nguyên tử N
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
A, C, D đúng
B sai vì phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Câu 16:
Số đồng phân este có công thức phân tử là C4H8O2 là
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
HCOO-CH2-CH2-CH3
HCOO-CH(CH3)-CH3
CH3COO-CH2-CH3
CH3-CH2-COO-CH3
Câu 17:
Cho các polime: poliisopren, tinh bột, xenlulozo, cao su lưu hóa. Số polime có cấu trúc mạng không gian là
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Chỉ có cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian
Chú ý: Amilopectin có mạch phân nhánh, không phải mạng không gian
Câu 19:
Thủy phân đến cùng protein thu được
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Protein được tạo từ các amino axit do đó thủy phân đến cùng protein thu được các amino axit
Câu 20:
Dung dịch đường dùng để tiêm hoặc truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân là
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Glucozo có thể được hấp thụ trực tiếp nên được dùng để tiêm hoặc truyền cho các bệnh nhân
Câu 21:
Hai kim loại X, Y và dung dịch muối tương ứng có các phản ứng hóa học theo sơ đồ sau:
(1) X + 2Y3+ → X2+ + 2Y2+
(2) Y + X2+ → Y2+ + X.
Kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án C
Phương pháp:
Phản ứng hóa học có xu hướng tạo thành các chất khử yếu hơn hoặc các chất oxi hóa yếu hơn các chất ban đầu
Hướng dẫn giải:
A. S vì từ (2) ta thấy Y2+ có tính oxi hóa yếu hơn X2+
B. S vì từ (2) ta thấy X không có khả năng phản ứng với Y2+ (do cùng là chất tạo thành của phản ứng (2))
C. Đ vì từ (1) ta thấy Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn X2+
D. S vì từ (2) ta thấy X có tính khử yếu hơn Y
Câu 22:
Cho các chất sau: NH3, CH3CH2NH2, C6H5NH2, H2NCH2COOH. Chất có lực bazo mạnh nhất là
Đáp án B
Phương pháp: Những gốc đẩy e làm tăng mật độ điện tích âm trên nguyên tử N => tăng khả năng hút H+ => tăng tính bazo của amin
Hướng dẫn giải:
Những gốc đẩy e làm tăng mật độ điện tích âm trên nguyên tử N => tăng khả năng hút H+ => tăng tính bazo của amin
Vậy CH3CH2NH2 có tính bazo mạnh nhất
Câu 24:
Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozo thu được 43,2 gam Ag. Nếu lên men rượu hoàn toàn m gam glucozo rồi cho toàn bộ khí CO2 tạo thành vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
Đáp án B
Phương pháp:
Nhớ được tỉ lệ của các phản ứng:
Glu → 2Ag
Glu → 2CO2
Hướng dẫn giải:
nAg = 43,2 : 108 = 0,4 mol
Glu → 2Ag
Glu → 2CO2
nAg = 2nGlu
nCO2 = 2nGlu
=> nCO2 = nAg = 0,4 mol => nCaCO3 = 0,4 mol => mCaCO3 = 40 gam
Câu 25:
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chưa (m +30,8) gam muối. Mặt khác, m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là
Đáp án D
Phương pháp:
*Tác dụng với HCl: BTKL mHCl = m muối – mX = ?
nHCl = nAla + nGlu => (1)
*Tác dụng với NaOH:
Ala → Ala-Na mtăng = ?
a
Glu → Glu-Na2 mtăng = ?
b
mmuối tăng => (2)
Giải (1) và (2)
Hướng dẫn giải:
Gọi số mol nAla = a và nGlu = b
*Tác dụng với HCl: BTKL mHCl = m muối – mX =36,5 gam
nHCl = nAla + nGlu => a + b = 1 (1)
*Tác dụng với NaOH:
Ala → Ala-Na m tăng = 23 – 1 = 22 (g)
a → 22a gam
Glu → Glu-Na2 m tăng = 23.2 – 2 = 44 (g)
b → 44b gam
=> m muối tăng = 22a + 44b = 30,8 (2)
Giải (1) và (2) được a = 0,6 và b = 0,4
=> m = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2 (g)
Câu 26:
Cho 0,2 mol α – amino axit X (có dạng H2NRCOOH) phản ứng vừa đủ với NaOH thu được 22,2 gam muối khan. Phân tử khối của X là
Đáp án A
Phương pháp:
nmuối = nX => M muối =>
Hướng dẫn giải:
H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O
0,2 mol → 0,2 mol
=> Mvmuối = 16 + R + 44 + 23 = 22,2 : 0,2 = 111
=> R = 28
MX = 16 + 28 + 45 = 89
Câu 27:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và MgO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch chưa 2 axit HCl 0,6M và H2SO4 0,45M. Gia trị của m là
Đáp án C
Phương pháp:
Viết PTHH ta luôn thấy nH+ = 2n(Mg + MgO)
Hướng dẫn giải:
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,4.0,6 + 2.0,4.0,45 = 0,6 mol
Mg + 2H+ → Mg2+ + H2
MgO + 2H+ = Mg2+ + H2O
Ta thấy nH+ = 2n(Mg + MgO) => n hỗn hợp = nH+ ; 2 = 0,3 mol
=> nMg = 0,18 mol; nMgO = 0,12 mol
=> m = 0.18.24 + 0,12.40 = 9,12 gam
Câu 28:
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo trung tính bằng dung dịch KOH thu được 18,77 gam muối. Nếu thay dung dịch KOH bằng dung dịch NaOH thì chỉ thu được 17,81 gam muối. Giá trị của m là
Đáp án B
Phương pháp:
Giả sử chất béo là (RCOO)3C3H5
(RCOO)3C3H5 3RCOOK
(RCOO)3C3H5 3RCOONa
RCOOK ……...3RCOONa
PT: R + 83……………R + 67
DB: 18,77g……………17,81g
Câu 29:
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp gồm hai muối của 2 axit cacboxylic và một ancol Y. Toàn bộ lượng Y tác dụng với Na dư, thu được 3,36 lit H2 (đktc). X gồm
Đáp án D
Phương pháp:
Do Y là ancol đơn chức nên ta có: nY = 2nH2 = ?
So sánh số mol ancol với số mol KOH:
+ nancol > nKOH => hỗn hợp ban đầu chứa 1 ancol và 1 este
+ nancol < nKOH => hỗn hợp ban đầu chứa 1 este và 1 axit
+ nancol = nKOH => hỗn hợp ban đầu chỉ chứa este
Hướng dẫn giải:
nKOH = 0,5 mol
Do Y là ancol đơn chức nên ta có: nY = 2nH2 = 2.0,15 = 0,3 mol
nY < nKOH => Hỗn hợp gồm 1 este và 1 axit
Câu 30:
Thủy phân hoàn toàn peptit X mạch hở chỉ thu được glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 12,6 gam nước. Số nguyên tử oxi trong phân tử X là
Đáp án A
Phương pháp:
Giả sử peptit có chứa n mắt xích Gly
NC2H5O2N → (n-1)H2O + C2nH3n+2On+1Nn (peptit)
Đốt cháy peptit, từ số mol X và số mol H2O ta xác định được giá trị của n
Hướng dẫn giải:
Giả sử peptit có chứa n mắt xích Gly
nC2H5O2N → (n-1)H2O + C2nH3n+2On+1Nn (peptit)
nH2O = 12,6 : 18 = 0.7 mol
Đốt cháy peptit:
C2nH3n+2On+1Nn → (1,5n+1) H2O
PT: 1 1,5n + 1
ĐB: 0,1 0,7
=> 0,1(1,5n + 1) = 0,7 => n = 4
=> X có chứa n+1 = 5 nguyên tử O