IMG-LOGO

Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 11)

  • 4291 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Polime nào sau đây là polime thiên nhiên?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 2:

Cho các dung dịch: glucozo, fructozo, saccarozo, hồ tinh bột. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Những hợp chất có nhóm –OH liền kề nhau có khả năng hòa tan được Cu(OH)2

Hướng dẫn giải:

Gồm có: glucozo, fructozo, saccarozo

 


Câu 3:

Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm  -OH, vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, không làm mất màu nước brom. X là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

- Hòa tan được Cu(OH)2  => có nhiều nhóm –OH cạnh nhau => loại B, C

 

- Không làm mất màu Br2 => không có nhóm –CHO => loại A

 


Câu 4:

Loại vật liệu nào sau đây có chứa nguyên tố nito?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 6:

Cho vào ống nghiệm 4 ml dung lịch lòng trắng trứng, 1 ml dung dịch NaOH 10% và vài giọt dung dịch CuSO4 2% lắc nhẹ thì xuất hiện

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Những peptit (từ đipeptit) có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất có màu tím


Câu 7:

Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Nắm được cấu tạo của peptit: Peptit được cấu tạo từ những α – amino axit

Hướng dẫn giải:

A. S vì Trùng ngưng 3 phân tử α – amino axit thu được tripeptit.

B. S vì có thể có mắt xích giống nhau

C. Đ

D. S vì các protein ít tan trong nước


Câu 8:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa hồng?

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH do có số lượng nhóm –COOH nhiều hơn nhóm –NH2 nên mang tính axit

=> làm quỳ tím hóa hồng


Câu 9:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

A. S vì mỡ động vật có thành phần chính là các chất béo no

B. Đ

C. S vì chất béo không tan trong nước

 

D. S vì hidro hóa dầu thực vật lỏng thu được bơ nhân tạo

 


Câu 10:

Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

CH3COOH + CH3OHH2SO4 đặc, toCH3COOCH3 + H2O

C3H6O2


Câu 11:

Chất rắn nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Monosaccarit không có phản ứng thủy phân


Câu 12:

Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

 

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

A. Đ

B. S vì có một số amin thơn khó tan trong nước như anilin

C. S vì số H của amin đơn chức là số lẻ

 

D. S cì có một số amin không làm quỳ tím chuyển màu như anilin

 


Câu 13:

Amin nào sau đây là amin bậc ba?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Khái niệm bậc amin: Bậc của amin là số gốc hidrocacbon liên kết với nguyên tử N

Hướng dẫn giải:

Bậc của amin là số gốc hidrocacbon liên kết với nguyên tử N


Câu 14:

Chất nào sau đây thuộc disaccarit?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

A, C, D đúng

B sai vì phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.


Câu 16:

Số đồng phân este có công thức phân tử là C4H8O2

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

HCOO-CH2-CH2-CH3

HCOO-CH(CH3)-CH3

CH3COO-CH2-CH3

CH3-CH2-COO-CH3


Câu 17:

Cho các polime: poliisopren, tinh bột, xenlulozo, cao su lưu hóa. Số polime có cấu trúc mạng không gian là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

­Chỉ có cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian

 

Chú ý: Amilopectin có mạch phân nhánh, không phải mạng không gian

 


Câu 18:

Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra hỗn hợp đồng nhất?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 19:

Thủy phân đến cùng protein thu được

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Protein được tạo từ các amino axit do đó thủy phân đến cùng protein thu được các amino axit


Câu 20:

Dung dịch đường dùng để tiêm hoặc truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Glucozo có thể được hấp thụ trực tiếp nên được dùng để tiêm hoặc truyền cho các bệnh nhân


Câu 21:

Hai kim loại X, Y và dung dịch muối tương ứng có các phản ứng hóa học theo sơ đồ sau:

(1) X + 2Y­3+ → X2+ + 2Y2+

(2) Y + X2+   → Y2+ + X.

Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Phản ứng hóa học có xu hướng tạo thành các chất khử yếu hơn hoặc các chất oxi hóa yếu hơn các chất ban đầu

Hướng dẫn giải:

A. S vì từ (2) ta thấy Y2+ có tính oxi hóa yếu hơn X2+

B. S vì từ (2) ta thấy X không có khả năng phản ứng với Y2+ (do cùng là chất tạo thành của phản ứng (2))

C. Đ vì từ (1) ta thấy Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn X2+

 

D. S vì từ (2) ta thấy X có tính khử yếu hơn Y

 


Câu 22:

Cho các chất sau: NH3, CH3CH2NH2, C6H5NH2, H2NCH2COOH. Chất có lực bazo mạnh nhất là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: Những gốc đẩy e làm tăng mật độ điện tích âm trên nguyên tử N => tăng khả năng hút H+  => tăng tính bazo của amin

Hướng dẫn giải:

Những gốc đẩy e làm tăng mật độ điện tích âm trên nguyên tử N => tăng khả năng hút H+ => tăng tính bazo của amin

Vậy CH3CH2NH2 có tính bazo mạnh nhất


Câu 23:

Nhận định nào sau đây về amino axit là không  đúng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 24:

Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozo thu được 43,2 gam Ag. Nếu lên men rượu hoàn toàn m gam glucozo rồi cho toàn bộ khí CO2 tạo thành vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Nhớ được tỉ lệ của các phản ứng:

Glu → 2Ag

Glu → 2CO2

Hướng dẫn giải:

nAg = 43,2 : 108 = 0,4 mol

Glu → 2Ag

Glu → 2CO2

nAg = 2nGlu

nCO2 = 2nGlu

=> nCO2  =  nAg = 0,4 mol => nCaCO3 = 0,4 mol => mCaCO3 = 40 gam


Câu 25:

Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chưa (m +30,8) gam muối. Mặt khác, m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

*Tác dụng với HCl: BTKL m­HCl = m muối – mX = ?

nHCl = nAla + nGlu => (1)

*Tác dụng với NaOH:

Ala → Ala-Na              mtăng = ?

a

Glu → Glu-Na2                    mtăng = ?

b

mmuối tăng => (2)

Giải (1) và (2)

Hướng dẫn giải:

Gọi số mol nAla = a và nGlu = b

*Tác dụng với HCl: BTKL mHCl = m muối – mX =36,5 gam

nHCl = nAla  + nGlu  => a + b = 1 (1)

*Tác dụng với NaOH:

Ala → Ala-Na              m tăng = 23 – 1 = 22 (g)

a                                                    → 22a gam

Glu → Glu-Na­2                    m tăng = 23.2 – 2 = 44 (g)

b                                                   → 44b gam

=> m muối tăng = 22a + 44b = 30,8 (2)

Giải (1) và (2) được a = 0,6 và b = 0,4

=> m = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2 (g)


Câu 26:

Cho 0,2 mol α – amino axit X (có dạng H2NRCOOH) phản ứng vừa đủ với NaOH thu được 22,2 gam muối khan. Phân tử khối của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

nmuối = nX => M muối =>

Hướng dẫn giải:

H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O

0,2 mol                                        0,2 mol

=> Mvmuối = 16 + R + 44 + 23 = 22,2 : 0,2 = 111

=> R = 28

MX = 16 + 28 + 45 = 89


Câu 27:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và MgO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch chưa 2 axit HCl 0,6M và H2SO4 0,45M. Gia trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Viết PTHH ta luôn thấy nH+ = 2n(Mg + MgO)

Hướng dẫn giải:

nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,4.0,6 + 2.0,4.0,45 = 0,6 mol

Mg + 2H+ → Mg2+ + H2

MgO + 2H+ = Mg2+ + H2O

Ta thấy nH+  = 2n(Mg  + MgO)  => n hỗn hợp = nH+  ; 2 = 0,3 mol

=> nMg = 0,18 mol; n­MgO = 0,12 mol

=> m = 0.18.24 + 0,12.40 = 9,12 gam


Câu 28:

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo trung tính bằng dung dịch KOH thu được 18,77 gam muối. Nếu thay dung dịch KOH bằng dung dịch NaOH thì chỉ thu được 17,81 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Giả sử chất béo là (RCOO)3C3H5

(RCOO)3C3H5 +KOH 3RCOOK

(RCOO)3C3H5 +NaOH 3RCOONa

       RCOOK ……...3RCOONa

PT: R + 83……………R + 67

DB: 18,77g……………17,81g


Câu 29:

Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp gồm hai muối của 2 axit cacboxylic và một ancol Y. Toàn bộ lượng Y tác dụng với Na dư, thu được 3,36 lit H2 (đktc). X gồm

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Do Y là ancol đơn chức nên ta có: nY = 2nH2 = ?

So sánh số mol ancol với số mol KOH:

+ nancol > nKOH => hỗn hợp ban đầu chứa 1 ancol và 1 este

+ nancol < nKOH => hỗn hợp ban đầu chứa 1 este và 1 axit

+ nancol = nKOH => hỗn hợp ban đầu chỉ chứa este

Hướng dẫn giải:

nKOH = 0,5 mol

Do Y là ancol đơn chức nên ta có: nY = 2nH2 = 2.0,15 = 0,3 mol

nY < nKOH  => Hỗn hợp gồm 1 este và 1 axit


Câu 30:

Thủy phân hoàn toàn peptit X mạch hở chỉ thu được glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 12,6 gam nước. Số nguyên tử oxi trong phân tử X là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Giả sử peptit có chứa n mắt xích Gly

NC2H5O2N → (n-1)H2O + C2nH3n+2On+1Nn  (peptit)

Đốt cháy peptit, từ số mol X và số mol H2O ta xác định được giá trị của n

Hướng dẫn giải:

Giả sử peptit có chứa n mắt xích Gly

nC­2H5O2N → (n-1)H2O + C2nH3n+2On+1Nn (peptit)

nH2O = 12,6 : 18 = 0.7 mol

Đốt cháy peptit:

            C2nH3n+2On+1Nn  → (1,5n+1) H2O

PT:        1                              1,5n + 1

ĐB:      0,1                               0,7

=> 0,1(1,5n + 1) = 0,7 => n = 4

=> X có chứa n+1 = 5 nguyên tử O


Bắt đầu thi ngay