IMG-LOGO

Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 15)

  • 4299 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Sản phẩm của phản ứng thủy phân CH3COOC2H5 trong môi trường axit là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn giải:


Câu 2:

Ứng với công thức phân tử C5H13N có bao nhiêu amin bậc một, mạch cacbon không phân nhánh, là đồng phân cấu tạo của nhau?

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Các amin bậc một, mạch cacbon không phân nhánh CTPT C5H13N là:


Câu 3:

Tên của CH3COOC6H5

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: Cách gọi tên este RCOOR’:

Tên este = Tên gốc R’ + tên anion gốc axit (đuôi “at”)

Hướng dẫn giải:

CH3COOC6H5: Phenyl axetat

 

Chú ý:

C6H5-:phenyl

C6H5-CH2-:benzyl


Câu 4:

Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 5:

Khối lượng của một đoạn tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn tơ nilon-6,6 và tơ capron nêu trên lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Nilon-6,6: OC-CH24-CONH-CH26-NHncó khối lượng mol 1 mắt xích là 226 đvC

Capron: HN-CH25-COn có khối lượng mol 1 mắt xích là 113 đvC

Hướng dẫn giải:

Nilon-6,6: OC-CH24-CONH-CH26-NHncó khối lượng mol 1 mắt xích là 226 đvC

Capron: HN-CH25-COn  có khối lượng mol 1 mắt xích là 113 đvC

- Số mắt xích nilon-6,6 là: 27346 : 226 = 121

- Số mắt xích capron là: 17176 : 113 = 152


Câu 6:

Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân tinh bột là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Tinh bột được tạo thành từ các mắt xích glucozo. Do đó khi thủy phân hoàn toàn ta thu được glucozo.


Câu 7:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp: Đipeptit được tạo thành bởi 2 phân tử α-aminoaxit (có thể giống hoặc khác nhau)

(α-aminoaxit là aminoaxit có nhóm -NH2-COOH cùng đính vào 1C)

Hướng dẫn giải:

A loại vì tripeptit

B loại vì cả 2 mắt xích không phải α-aminoaxit

C đúng

D loại vì mắt xích đầu khong phải α-aminoaxit


Câu 8:

Trong các loại tơ dưới đây, chất nào là tơ nhân tạo?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: Phân biệt các loại tơ:

- Tơ nhân tạo (hay tơ bán tổng hợp) là tơ có nguồn gốc tự nhiên và được con người chế biến

- Tơ tự nhiên: là tơ có nguồn gốc 100% từ tự nhiên

- Tơ tổng hợp là tơ do con người tạo ra

Hướng dẫn giải:

A. Tơ tự nhiên

B. Tơ nhân tạo (xenlulozo được con người chế biến)

C. Tơ tổng hợp

D. Tơ tổng hợp


Câu 9:

Đun nóng glixerol với hỗn hợp 4 axit: axit acetic, axit stearic, axit panmitic, axit linoleic có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo no?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:  Nắm được khái niệm chất béo, chất béo no, chất béo không no

+ Chất béo là trieste của glixerol và axit béo (axit béo là các axit hữu cơ có chẵn có nguyên tử C (12C – 24C) và không phân nhánh)

+ Chất béo no là chất béo được  tạo ra bởi glixerol và axit béo no

+ Chất béo không no là chất béo được tạo ra bởi glixerol và axit béo không no

Hướng dẫn giải:

Các axit béo no là axit stearic C17H35COOH , axit panmitic C15H31COOH 

Như vậy, các chất béo no có thể là:


Câu 10:

Kim loại nào sau đây có độ dẫn điện tốt nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp: Độ dẫn điện, dẫn nhiệt:

Ag > Cu > Au > Al > Fe 

Hướng dẫn giải: KL dẫn điện tốt nhát là Ag


Câu 11:

Chất nào sau đây thuộc loại α – amino axit?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: α – amino axit là amino axit có nhóm -COOHNH2 gắn cùng vào 1C

Hướng dẫn giải: H2NCHCH3COOH là α  – amino aixt, có tên là Alanin


Câu 12:

Cho các phản ứng sau:

X + 2XNO333XNO33 

YNO3+ X(NO3)2XNO33 + Y 

Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa các ion kim loại là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: Phản ứng hóa học xảy ra theo chiều tạo ra các chất có tính khử và tính oxi hóa yếu hơn chất tham gia phản ứng.

Hướng dẫn giải:

Phản ứng (1) => X3+có tính oxi hóa mạnh hơn X2+

Phản ứng (2) => Y+ có tính oxi hóa mạnh hơn X3+

Vậy tính oxi hóa: X2+<X3+<Y+


Câu 14:

Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là?

Xem đáp án

­Đáp án B

Phương pháp: Dựa vào dãy điện hóa (quy tắc α)

 

Hướng dẫn giải:

  

Dựa vào quy tắc α, ta thấy phản ứng không xảy ra được là:

Cu + dung dịch FeCl2.


Câu 15:

Một polime có Y có cấu tạo mạch như sau:

…-CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2-…

Công thức một mắt xích của polime Y là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Y là polietilen được tạo bởi CH2=CH2. Do đó mắt xích là -CH2-CH2- 


Câu 16:

Chất nào sau đây thuộc loại đissaccarit?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Monosaccarit: glucozo, fructozo

Đissaccarit: saccarozo, mantozo

Polisaccarit: tinh bột, xenlulozo

Hướng dẫn giải:

Saccarozo thuộc loại đisaccarit


Câu 19:

Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozo axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp: Phân biệt các loại tơ:

- Tơ nhân tạo (hay tơ bán tổng hợp) là tơ có nguồn gốc tự nhiên và được con người chế biến

- Tơ tự nhiên: là tơ có nguồn gốc 100% từ tự nhiên

- Tơ tổng hợp là tơ do con người tạo ra

Hướng dẫn giải: Các tơ thuộc loại tơ tổng hợp là: tơ capron, tơ nitron, nilon-6,6


Câu 21:

Hòa tan hết 5,6 gam Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 đặc nóng thu được V lít NO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). V có giá trị nhỏ nhất là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp: Để thu được thể tích khí NO2 nhỏ nhất thì sau phản ứng tạo Fe2+ 

Bảo toàn electron: nNO2= 2nFe

Hướng dẫn giải:

nFe= 0,1 mol

Để thu được thể tích khí NO2nhỏ nhất thì sau phản ứng tạo Fe2+ 

 


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây về amino axit không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

A sai vì amino axit đơn giản nhất là H2N-CH2-COOH

B, C, D đúng


Câu 25:

Cho các chất: (1) CH3NH2, (2) NH3, (3) H2NCH2COOH, (4) (CH3)2NH. Dãy các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần tính bazo là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp: Nhóm đẩy e làm tăng tính bazo, nhóm hút e làm giảm tính bazo

Giải thích: Nhóm đẩy e làm tăng mật độ điện tích âm trên nguyên tử N => tăng khả năng hút H+ => tính bazo tăng. Ngược lại, nhóm hút e làm giảm điện tích âm trên nguyên tử N => giảm khả năng hút H+ => tính bazo giảm 

Hướng dẫn giải: 

(3) < (2) < (1) < (4)


Câu 27:

Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozo thu được là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: Để đơn giản hóa bài toán ta coi tinh bột chỉ gồm 1 mắt xích C6H10O5 

Hướng dẫn giải:

Để đơn giản hóa bài toán ta coi tinh bột chỉ gồm 1 mắt xích C6H10O5 

 

162 (g)                   180 (g)

324 (g)               360 (g)

Do hiệu suất là 75% nên lượng glucozo thực tế thu được là: 360.75/100 = 20 (g)


Câu 30:

Tinh bột, xenlulozo, saccarozo đều có khả năng tham gia phản ứng

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 32:

Cho các chất: saccarozo, glucozo, fructozo, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: Chất vừa tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với CuOH2 ở điều kiện thường.

+ Tráng bạc: có nhóm CHO hoặc có thể chuyển hóa thành chất có chứa nhóm CHO

+ Phản ứng với Cu(OH)2 ở đk thường: có các nhóm OH kề nhau hoặc axit

Hướng dẫn giải: Gồm có: glucozo, fructozo, axit fomic


Câu 33:

Cho một este đơn chức X, mạch hở, tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 2 muối. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam muối thu được nước, 0,1 mol K2CO3 và 0,7 mol CO2. Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp: X là este đơn chức mà phản ứng với KOH thu được 2 muối => X là este của phenol

Hướng dẫn giải:

X là este đơn chức mà phản ứng với KOH thu được 2 muối => X là este của phenol


Câu 39:

X là trieste của glixerol và 3 axit đơn chức, mạch hở. Đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Hiđro hóa m gam X cần 5,6 lít H2 (đktc) thu được 32,75 gam Y. Nếu đun m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được m’ gam muối khan. Biết b – c = 4a; các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m’ là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

+ Xác định độ bất bão hòa k của chất béo dựa vào phản ứng đốt cháy (dựa vào dữ kiện b – c = 4a)

+ Phản ứng hidro hóa:

Hướng dẫn giải:

Ta có công thức:

 

=> số liên kết pi ở gốc hidrocacbon là 2 (vì 3 liên kết π nằm trong nhóm COO)

*Phản ứng hidro hóa:


Câu 40:

Hỗn hợp X gồm peptit A có công thức Gly-gly-Val và peptit mạch hở B có công thức CxHyN6O7. Lấy 0,06 mol X tác dụng vừa đủ với 0,24 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm p mol muối của glyxin, q mol muối của valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 9,06 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 21,78 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của p : q gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: Do phản ứng thủy phân chỉ tạo ra muối của Gly và Val nên các peptit được tạo từ amino axit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH

=> B là hexapeptit

*Phản ứng thủy phân: Đặt nA=a; nB=b 

Dựa vào dữ kiện đề bài xác định a, b:

+ Tổng mol

+ Số mol NaOH

* Phản ứng đốt cháy: Quy đổi hỗn hợp peptit thành CONH, CH2, H2O(số mol H2O bằng số mol peptit)

Hướng dẫn giải:

Do phản ứng thủy phân chỉ tạo ra muối của Gly và Val nên các peptit được tạo ra từ amino axit có 1 nhóm  –NHvà 1 nhóm –COOH

 

=> B là hexapeptit

* Phản ứng thủy phân: 

 

* Phản ứng đốt cháy: Quy đổi hỗn hợp peptit thành CONH, CH2, H2O(số mol H2O bằng số mol peptit)

 


Bắt đầu thi ngay