Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 14)

  • 2897 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nhiệt phân hoàn toàn muối X thu được kim loại và hỗn hợp khí. Muối X là

Xem đáp án

Đáp án B

Muối X là AgNO3. Phản ứng nhiệt phân:


Câu 2:

Hiđrocacbon nào sau đây không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án

Đáp án A

Hiđrocacbon no không tác dụng với dung dịch brom nên metan không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ


Câu 4:

Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được có chứa natri fomat. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là:

Xem đáp án

Đáp án D

Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được có chứa natri fomat nên X phải có dạng HCOOR.

Vậy các công thức este X là HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)2 (có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn).


Câu 5:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:

 

Khí Z được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Khí Z thu được bằng phương pháp đẩy nước nên khí Z không tan hoặc ít tan trong nước.

Vậy khí Z là CO2 hoặc CH4.

Do điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y nên dung dịch X là HCl và chất rắn Y là CaCO3.

Khí Z là CO2.


Câu 6:

Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất, là vật liệu quan trọng trong việc sản xuất anot của pin điện là

Xem đáp án

Đáp án D

Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất, là vật liệu quan trọng trong việc sản xuất anot của pin điện là Li.


Câu 7:

Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là

Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O


Câu 8:

Quặng manhetit là loại quặng giàu sắt nhưng hiếm gặp trong tự nhiên. Thành phần chính của quặng manhetit là:

Xem đáp án

Đáp án B

Fe2O3: thành phần chính  của quặng hematit đỏ và hematit nâu

FeS2: thành phần chính  của quặng pirit

Fe3O4: thành phần chính của quặng manhetit

FeCO3: thành phần chính của quặng xiderit

Vậy thành phần chính của quặng manhetit là Fe3O4.


Câu 9:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

Xem đáp án

Đáp án D

A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

B. Cr(OH)3+ KOH → KCrO2 + 2H2O

C. Zn + Cr2(SO4)3 → ZnSO4 + 2CrSO4

Fe không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội do bị thụ động hóa trong axit này.


Câu 10:

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

Xem đáp án

Đáp án D

Chất không phải là chất điện li: ancol etylic.

Chất điện li yếu: axit axetic, Al(OH)3.

Chất điện li mạnh là HNO3


Câu 11:

Amin X chứa vòng benzen có công thức phân tử: C6H7N. Danh pháp nào sau đây không phải của amin X?

Xem đáp án

Đáp án D

Amin X chứa vòng benzen có công thức phân tử: C6H7N có công thức cấu tạo là C6H5NH2 có tên là anilin hoặc phenylamin hoặc benzenamin. Amin X không có tên benzylamin.


Câu 12:

Trong các dung dịch: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (1); H2N-CH2-COOH (2); C6H5-NH2 (anilin) (3); H2N-CH2-CH(NH2)-COOH (4), CH3-CH2-NH2 (5). Số dung dịch làm xanh quỳ tím là

Xem đáp án

Đáp án A

(1) làm quỳ chuyển hồng

(2) không làm quỳ chuyển màu

(3) không làm quỳ chuyển màu

(4) làm quỳ chuyển xanh

(5) làm quỳ chuyển xanh

Vậy có 2 chất làm quỳ tím chuyển xanh


Câu 13:

Pentapeptit X mạch hở, được tạo nên từ một loại amino axit Y (trong Y chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Phân tử khối của X là 513. Phân tử khối của Y là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình tạo thành pentapeptit X từ amino axit Y là:

5Y → X + 4H2O

Đặt npentapeptit X = 1 mol suy ra nH2O = 4 mol; nY = 5 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mY = mX + mH2O

=> MY. 5 = 513. 1 + 18.4 → MY = 117


Câu 14:

Cho các chất: Si, NH4NO3, Al, CO2, CO, H3PO4. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Các chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng là: Si, NH4NO3, Al, CO2, H3PO4 (có 5 chất)


Câu 15:

Chất nào không phải là polime:

Xem đáp án

Đáp án A

Chất béo không phải là polime


Câu 16:

Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Nhận định A là sai vì số nguyên tử C trong phân tử chất béo là số lẻ.

Nhận định B đúng.

Nhận định C là sai vì phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

Nhận định D là sai vì dầu ăn là chất béo (chứa C, H, O) còn dầu nhớt động cơ là hidrocacbon (chứa C, H).


Câu 17:

Thủy phân hoàn toàn m gam metyl fomat bằng 74 ml dung dịch NaOH 1M dư, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,08 gam rắn khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: nNaOH = 0,074 mol; nHCOOCH3 = m/60 mol

HCOOCH3+ NaOH→ HCOONa + CH3OH

Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: m + mNaOH = m chất rắn + mCH3OH

=> m + 0,074.40 = 4,08 + 32.m/60 suy ra m = 2,4 gam


Câu 18:

Nhúng một lá Zn vào 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x (mol/l) đến khi dung dịch mất màu hoàn toàn thấy khối lượng lá Zn giảm 0,15 gam so với ban đầu (coi kim loại tạo thành bán hết vào lá kẽm). Giá trị của x là:

Xem đáp án

Đáp án A

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Đặt nZn pứ = a mol → nCu = a mol

Sau khi dung dịch CuSO4 mất màu hoàn toàn thì CuSO4 phản ứng hết.

→ Khối lượng lá Zn giảm là mchất rắn giảm = mZn pứ - mCu sinh ra = 65a - 64a = a = 0,15

→ x = CM CuSO4 = n/Vdd = 0,15: 0,2 = 0,75M


Câu 19:

Glucozơ và xenlulozơ có cùng đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Glucozơ và xenlulozơ có cùng đặc điểm trong phân tử có nhiều nhóm hiđroxyl (-OH)


Câu 20:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít H2 (đktc). Để trung hòa X cần vừa đủ 400ml dung dịch H2SO4 xM. Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: nOH- = 2.nH2 = 2.0,2 = 0,4 mol

OH- + H+ → H2O

Do phản ứng trung hòa nên nOH- = nH+ => 0,4 = 2.0,4.x => x = 0,5M


Câu 21:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 500 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y, lượng kết tủa tạo thành được biểu diễn theo đồ thị sau:

 

Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Khi nOH- = 0,1 mol thì kết tủa mới xuất hiện nên nH+ dư = 0,1 mol → nH+ pứ = 0,4 mol

→ nNO = 0,1 mol

Đặt a, b là số mol Al và Mg

Áp dụng bảo toàn electron ta có: 3.nAl + 2.nMg = 3.nNO suy ra 3a + 2b = 3.0,1 (1)

Khi nOH- = 0,45 mol thì kết tủa thu được gồm Mg(OH)2 b mol; Al(OH)3 (4,08-58b)/78 mol

Suy ra 0,45 = 0,1 + 2b + 4a - (4,08-58b)/78 (2)

Giải hệ (1) và (2) ta có a  = 0,08 và b  = 0,03

Suy ra m = 2,88 gam


Câu 23:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Biết Y, Z, T đều là hợp chất của crom. Các chất X, T lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án D

Các phương trình hóa học xảy ra:


Câu 24:

Cho các phát biểu sau:

(1) Có thể phân biệt axit fomic và anđehit fomic bằng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.

(2) Tất cả các peptit đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu tím.

(3) Amilozơ và amilopectin là đồng phân của nhau.

(4) Điều chế anđehit axetic trong công nghiệp bằng phản ứng oxi hóa etilen.

(5) Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu dung dịch nước Br2.

(6) Tách H2O từ etanol dùng điều chế etilen trong công nghiệp.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu (1) sai vì cả axit fomic và anđehit fomic đều có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành kết tủa Ag.

Phát biểu (2) sai vì chỉ có tripeptit trở lên mới phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu tím.

Phát biểu (3) sai vì amilozơ và amilopectin không là đồng phân của nhau (số lượng mắt xích khác nhau).

Phát biểu (4) đúng vì 

Phát biểu (5) sai vì chỉ có glucozơ làm mất màu dung dịch nước Br2.

Phát biểu (6) sai vì tách H2O từ etanol dùng điều chế etilen trong phòng thí nghiệm.

Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng.


Câu 25:

Cho sơ đồ biến hóa:

 

Phát biểu nào sau đây không đúng:

Xem đáp án

Đáp án D

CH3COOH + CH3NH2 → CH3COONH3CH3 (Z)

Phát biểu a, b, c đúng

Phát biểu d sai


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu B sai vì Al không được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó được. Al chỉ được điều chế bằng điện phân nóng chảy Al2O3.


Câu 27:

Cho các dung dịch: CH3COOH, C2H4(OH)2, saccarozơ, C2H5OH; anbumin. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2

Xem đáp án

Đáp án C

Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là CH3COOH, C2H4(OH)2, saccarozơ, anbumin. Vậy có 4 chất.


Câu 28:

Hòa tan hoàn toàn m gam Cu trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X không chứa muối amoni và 4,48 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 (đktc), tỉ khối của Y so với H2 là 17. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt số mol NO là a mol; số mol NO2 là  b mol

Suy ra a + b = 0,2 mol; 30a + 46b = 0,2.17.2 = 6,8 gam

Giải hệ trên ta có a = 0,15 và b = 0,05

Quá trình cho e:

Cu → Cu2++ 2e

Quá trình nhận e:

N+5 + 3e → N+2

N+5 + 1e → N+4

Áp dụng định luật bảo toàn e: 2.nCu = 3.nNO + 1.nNO2 → nCu = (3.nNO+ nNO2): 2 = 0,25 mol

Suy ra m = 0,25.64 = 16 gam


Câu 29:

Trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau:

 

Trạng thái (ở điều kiện thường)

Nhiệt độ sôi

(°C)

Nhiệt độ nóng chảy

(°C)

Độ tan trong nước (g/100 ml)

20°C

90°C

X

Rắn

181,7

43

8,3

Y

Lỏng

184,1

-6,3

3,0

6,4

z

Lỏng

78,37

-114

X, Y, Z tương ứng là chất nào sau đây:

Xem đáp án

Đáp án B

Z là chất lỏng ở điều kiện thường, tan vô hạn trong nước nên Z là ancol etylic.

X là chất rắn ở điều kiện thường, tan ít trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng nên X là phenol.

Còn lại Y là anilin.


Câu 30:

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Trộn dung dịch NaHCO3 dư với dung dịch Ba(OH)2.

(2) Sục khí CO2 dư vào dung dịch bari aluminat Ba(AlO2)2.

(3) Cho NaOH dư vào dung dịch CrCl3.

(4) Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi kết thúc là:

Xem đáp án

Đáp án C

(1) 2NaHCO3 +  Ba(OH)2→ BaCO3↓ + Na2CO3+ 2H2O

(2) CO2 + Ba(AlO2)2+ H2O → Al(OH)3↓+ Ba(HCO3)2

(3) 4NaOH+ CrCl3 → NaCrO2+ 3NaCl + 2H2O

(4) Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

      Al(OH)3+ OH- → AlO2-+ 2H2O

      Ba2++ SO42- → BaSO4

Vậy các thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là (1), (2), (4). Có 3 thí nghiệm.


Câu 31:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong 500ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch Y và 3,36 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Y phản ứng với 500 ml dung dịch Z chứa HCl 0,64M và H2SO4 0,08M thu được 21,02 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch Y phản ứng với V lít dung dịch Z thì thu được kết tủa lớn nhất có khối lượng a gam. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: nNaOH = 0,15 mol; nBa(OH)2 = 0,05 mol

Dung dịch Y chứa 0,15 mol Na+, 0,05 mol Ba2+, u mol AlO2- và v mol OH-

Định luật bảo toàn điện tích ta có u + v = 0,15 + 0,05.2 = 0,25 (1)

Ta có: nHCl = 0,32 mol và nH2SO4 = 0,04 mol→ nH+ = 0,4 mol; nSO4(2-) = 0,04 mol

→ nBaSO4 = 0,04 mol

Ta có: mkết tủa = 21,02 gam → nAl(OH)3 = 0,15 mol

Nếu Al(OH)3 chưa bị hòa tan thì nH+ = 0,4 = v + 0,15 (2)

Nếu Al(OH)3 đã bị hòa tan thì nH+ = 0,4 = v + 4u - 3.0,15 (3)

Giải hệ (1) và (2) ra vô nghiệm

Giải hệ (1) và (3) ra u = 0,2 và v = 0,05

Vậy Y gồm Na+ 0,15 mol; 0,05 mol Ba2+; 0,2 mol AlO2- và OH-  dư (0,05 mol)

V lít dung dịch Z gồm 0,64V mol HCl và 0,08V mol H2SO4

→ nH+ = 0,8V mol và nSO4(2-) = 0,08 V mol

Khi Al(OH)3 max thì 0,8V = u+ v suy ra V = 0,3125

Suy ra nBaSO4 = 0,025 mol → mkết tủa = 21,425 gam

Khi BaSO4 max thì 0,08V = 0,05 suy ra V = 0,625

Suy ra nH+ = 0,8V = v + 4u-3.nAl(OH)3 → nAl(OH)3 = 7/60 mol → mkết tủa = 20,75 gam

Vậy mkết tủa max = 21,425 gam


Câu 32:

Hỗn hợp gồm hexametylenđiamin, anilin, alanin và lysin (trong đó nguyên tố nitơ chiếm 20,22% khối lượng). Trung hòa m gam X bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, thu được 201,0 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: mX = m. Vì nguyên tố nitơ chiếm 20,22% khối lượng → mN = 0,2022.m (gam)

→ nN = 0,2022m/14

Ta có: nH2SO4 = nN/2 = 0,2022m/28 mol

Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: mX + mH2SO4 = mmuối

=> m + 98. 0,2022m/28 = 201,0 suy ra m =117,70 gam


Câu 33:

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: nY = nH2O - nCO2 = 0,3 - 0,2 = 0,1 mol

Suy ra số C của Y bằng nCO2/ nY = 0,2: 0,1 = 2

Vậy Y là C2H5OH hoặc C2H4(OH)2

Do X (C4H6O4) không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, phản ứng với KOH sinh ra Y nên X là C2H5OOC-COOH → nX = a = nY = 0,1 mol

Muối thu được là (COOK)2 0,1 mol → m = 16,6 gam


Câu 34:

Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn) một dung dịch hỗn hợp RSO4 0,3M và KCl 0,2M với cường độ dòng điện I = 0,5A sau thời gian t giây thu được kim loại ở catot và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí ở anot. Sau thời gian 3t giây thu được hỗn hợp khí có thể tích là 4,256 lít (đktc) hỗn hợp khí. Biết hiệu suất phản ứng 100%, R có hóa trị không đổi. Giá trị của t là

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt nRSO4 = 3x mol và nKCl = 2x mol

Trong t giây: nCl2 = x mol và nO2 = y mol → x + y = 0,06 mol (1)

Khi đó ne = 2x + 4y mol

Sau 3t giây ta có: nCl2 = x mol → nO2 = (3.ne- 2x)/4 = x+ 3y mol

Suy ra nH2 = 0,19- nCl2- nO2 = 0,19- 2x-3y mol

Bảo toàn electron trong 3t giây:

3x.2 + 2. (0,19-2x-3y) = 3. (2x+ 4y) (2)

Giải hệ (1) và (2) ta có x = 0,05 và y = 0,01

Suy ra ne = It/F = 2x+4y = 0,14 mol → t = 27020 giây


Câu 35:

Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án C

Hỗn hợp X gồm

C2H5NH3NO3

(CH3)2NH2NO3

CH2(NH3)2CO3

NH2-CH2-NH3HCO3

Đặt tổng số mol 2 chất đầu là a mol, tổng số mol 2 chất cuối là b mol

Hỗn hợp Z gồm 3 amin là C2H5NH2, (CH3)2NH, CH2(NH2)2

Vậy nZ = a + b = 0,3 mol

Cô cạn dung dịch Y thu được các muối NaNO3 a mol và Na2CO3 b mol

→ 85a+ 106b = 29,28 gam

Giải hệ trên ta có a = 0,12 và b = 0,18


Câu 36:

Thủy phân hoàn toàn một este E trong 500ml dung dịch NaOH 3M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 135,6 gam chất rắn và m gam hơi một ancol no, đơn chức, mạch hở X. Oxi hóa m gam ancol X thu được hỗn hợp Y gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Chia hỗn hợp thành 3 phần bằng nhau:

Phần 1: Cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 54 gam Ag.

Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với dung dịch nước brom thu được 3,36 lít khí Z (đktc) duy nhất.

Phần 3: Cho tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc)

Công thức cấu tạo của E là

Xem đáp án

Đáp án A

Y tác dụng với Br­2 tạo ra khí nên Y chứa HCHO, HCOOH

Suy ra ancol X là CH3OH.

Trong mỗi phần Y chứa a mol HCHO, b mol HCOOH, c mol CH3OH dư, (a+b) mol H2O

Phần 1: nAg = 4a + 2b = 0,5 mol

Phần 2: nCO2 = a + b = 0,15 mol

Phần 3: nH2 = 0,5.nHCOOH + 0,5. nCH3OH + 0,5.nH2O = 0,5b + 0,5c + 0,5(a+b) = 0,25 mol

Giải hệ trên ta có a = 0,1; b = 0,05 và c = 0,3

Ta có: nCH3OH ban đầu = 3(a+b+c) = 1,35 mol ; nNaOH = 1,5 mol

Chất rắn gồm RCOONa 1,35 mol và NaOH dư 0,15 mol

Mà mchất rắn = 135,6 gam suy ra 1,35(R+67)+ 0,15.40 = 135,6 suy ra R =29 → R là C2H5

Vậy E là C2H5COOCH3.


Câu 37:

E là hỗn hợp 3 peptit X, Y, Z. Thủy phân hoàn toàn 37 gam E cần dùng 450 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được hỗn hợp M gồm 3 muối kali của Gly, Ala và Lys với số mol tương ứng là x, y, z. Nếu đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp peptit E thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau. Nếu đốt cháy hỗn hợp gồm a mol muối kali của Gly và b mol muối kali của Ala (a.y = b.x) được 99 gam CO2 và 49,5 gam H2O. Phần trăm khối lượng muối của kali của Ala trong hỗn hợp muối M gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Quy đổi E thành:

C2H3ON: 0,45 mol (tính từ mol KOH)

CH2: u mol

H2O: v mol

NH: p mol

Ta có: mE = 0,45.57 + 14u + 18v + 15p = 37 (1)

Đốt E tạo  thành số mol CO2 bằng số mol H2O nên:

0,45.2 + u = 0,45.1,5 + u + v + 0,5p (2)

Khi đốt C2H4NO2K (a mol) và C3H6NO2K (b mol)

Ta có: nCO2 = 2a + 3b - (a+b)/2 = 2,25 mol

Và nH2O = 2a + 3b = 2,75 mol

Giải hệ trên ta có: a = 0,25 và b = 0,75

Suy ra x/y = a/b = 1/3

Đặt nGlyK = k ; nAlaK = 3k và nLysK = p mol

Bảo toàn nguyên tố N ta có: nN = k + 3k + 2p = 0,45 + p

Suy ra k = (0,45-p)/4

Bảo toàn nguyên tố C ta có: nC = 2k + 3.3k + 6p = 0,45.2 + u

Suy ra k = (u-6p+0,9)/11

Do đó: (0,45-p)/4 = (u-6p+0,9)/11 (3)

Giải hệ (1), (2), (3) ta có: u = 0,5; v = 0,2 và p = 0,05

Vậy nKOH = x+ y+z = 0,45 mol ; nCH2 = y+4z = 0,5 mol ; nNH = z = 0,05 mol

Giải ra x = 0,1 ; y = 0,3 và z = 0,05

Suy ra %mAlaK = 65,02% gần nhất với giá trị 65%.


Câu 38:

Hỗn hợp P gồm 2 axit đa chức X, Y có số mol bằng nhau và axit đơn chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, không phân nhánh và có số nguyên tử C không lớn hơn 4; MX < MY). Trung hòa m gam hỗn hợp P cần vừa đủ 510 ml dung dịch NaOH 1M. Đốt cháy hoàn toàn m gam P thu được CO2 và 7,02 gam H2O. Còn nếu cho m gam P tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì thu được 52,38 gam kết tủa. Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

X, Y không nhánh nên đều 2 chức.

Ta có: nX = nY = x mol và nZ = z mol

Ta có: nNaOH = 2x + 2x + z = 0,51 mol (1)

P tạo kết tủa với AgNO3/NH3 nên Z là HCOOH hoặc Z có liên kết ba đầu mạch.

Nếu Z là CH≡C-COOH thì kết tủa là CAg≡C-COONH4 0,27 mol

Từ (1) suy ra x = 0,06 mol

Đặt n là số H trung bình của X và Y.

Suy ra nH = 0,06.2n + 0,27.2 = 0,39.2 → n = 2

Do các axit không có quá 4C nên

X là HOOC-COOH (0,06 mol)

Y là HOOC-C≡C-COOH (0,06 mol)

Z là CH≡C-COOH (0,27 mol)

Phát biểu A tính được %mX = 17,34% nên phát biểu A đúng

Phát biểu B sai vì chỉ có X là axit no

Phát biểu C sai

Phát biểu D sai vì:

Este gồm (COOCH3)2 0,12 mol, C2(COOCH3)2 0,12 mol; và CH≡C-COOCH3 0,54mol

Suy ra meste = 76,56 gam

Các trường hợp khác như Z là HCOOH hoặc Z là CH≡C-CH2-COOH giải tương tự.


Câu 39:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/5 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 20,71 gam hỗn hợp 3 muối clorua. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch chứa KNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được 119,86 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:

Xem đáp án

Đáp án A

Bảo toàn nguyên tố N ta có: nKNO3 = nNO = 0,02 mol

Đặt a, b, c là số mol FeO, Fe2O3 và Cu

Ta có: nX = a + b + c = 5a (1)

-Thí nghiệm 1: Hòa tan hỗn hợp X trong dung dịch HCl:

Ta có: nH2O = nO (X) = a + 3b mol

Suy ra nCl- = nH+ = 2a + 6b mol

Khối lượng muối clorua thu được là:

mmuối clorua = mFe + mCu + mCl = 56. (a + 2b) + 64c + 35,5.(2a + 6b) = 20,71 (2)

-Thí nghiệm 2:

Ta có: nH+ = 4.nNO + 2.nO = 0,02.4 + 2(a + 3b)

→ nCl- = nH+ = 0,08 + 2a + 6b mol

Vậy nAgCl = nCl- tổng = 2a + 6b + 0,08 + 2a + 6b = 4a + 12b + 0,08 mol

Bảo toàn electron ta có: nAg = nFe + 2nCu - 3.nNO = (2a+4c) - 0,06 mol

119,86 gam kết tủa gồm AgCl và Ag

Suy ra 143,5. (4a + 12b + 0,08) + 108. (2a + 4c - 0,06) = 119,86 (3)

Giải hệ gồm (1), (2), (3) ta có: a = 0,02; b = 0,05 và c = 0,03

Suy ra m = 11,36 gam gần nhất với giá trị 11,4 gam


Câu 40:

Cho 19,55 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO, Mg, MgCO3 vào dung dịch chứa 108,8 gam KHSO4 và 9,45 gam HNO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 125,75 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí, tỉ khối của Z so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 10 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Zn có trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: nKHSO4 = 0,8 mol và nHNO3 = 0,15 mol

Ta có: MZ = 44 g/mol suy ra Z gồm 2 khí là CO2 và N2O

Bảo toàn khối lượng ta có: mX + mKHSO4 + mHNO3 = mY + mZ + mH2O

→ mH2O = 19,55 + 108,8 + 9,45 - 125,75 - 0,1.44 = 7,65 gam → nH2O = 0,425 mol

Bảo toàn nguyên tố H ta có: nKHSO4+ nHNO3 = 4.nNH4++ 2.nH2O

Suy ra nNH4+ = 0,025 mol

Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 10 gam chất rắn khan. Chất rắn khan đó là MgO suy ra mMgO = 10 gam.

Ta có: nMgO = 0,25 mol

Vậy dung dịch Y gồm Mg2+ (0,25 mol), K+ (0,8 mol), SO42- (0,8 mol), Zn2+ (a mol), NH4+ (0,025 mol) và NO3- (b mol)

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

0,25.2 + 0,8 + 2a + 0,025 = b + 0,8.2

Ta có: khối lượng muối trong dung dịch Y là:

mmuối = 0,25.24 + 0,8.39 + 0,8.96 + 65a + 18.0,025 + 62b = 127,75

Giải hệ trên ta có: a = 0,15 và b = 0,025

Bảo toàn nguyên tố N ta tìm được nN2O = 0,05 mol suy ra nCO2 = 0,05 mol

Ta có: nH+ = 0,8 + 0,15 = 10.nN2O + 10.nNH4+ + 2.nO suy ra nO = 0,1 mol

Ta có: nO = nZnO + nMgCO3 suy ra nZnO = 0,05 mol

Bảo toàn nguyên tố Zn suy ra nZn = 0,1 mol Suy ra %mZn = 33,25%

 


Bắt đầu thi ngay