Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 14)
-
4075 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhiệt phân hoàn toàn muối X thu được kim loại và hỗn hợp khí. Muối X là
Đáp án B
Muối X là AgNO3. Phản ứng nhiệt phân:
Câu 2:
Hiđrocacbon nào sau đây không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường?
Đáp án A
Hiđrocacbon no không tác dụng với dung dịch brom nên metan không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ
Câu 3:
Thực hiện phản ứng hiđro hóa CH3CHO (xúc tác Ni, to) thu được sản phẩm hữu cơ nào sau đây?
Đáp án C
Phương trình hóa học:
Câu 4:
Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được có chứa natri fomat. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là:
Đáp án D
Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được có chứa natri fomat nên X phải có dạng HCOOR.
Vậy các công thức este X là HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)2 (có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn).
Câu 5:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:
Khí Z được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?
Đáp án A
Khí Z thu được bằng phương pháp đẩy nước nên khí Z không tan hoặc ít tan trong nước.
Vậy khí Z là CO2 hoặc CH4.
Do điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y nên dung dịch X là HCl và chất rắn Y là CaCO3.
Khí Z là CO2.
Câu 6:
Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất, là vật liệu quan trọng trong việc sản xuất anot của pin điện là
Đáp án D
Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất, là vật liệu quan trọng trong việc sản xuất anot của pin điện là Li.
Câu 7:
Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là
Đáp án C
Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Câu 8:
Quặng manhetit là loại quặng giàu sắt nhưng hiếm gặp trong tự nhiên. Thành phần chính của quặng manhetit là:
Đáp án B
Fe2O3: thành phần chính của quặng hematit đỏ và hematit nâu
FeS2: thành phần chính của quặng pirit
Fe3O4: thành phần chính của quặng manhetit
FeCO3: thành phần chính của quặng xiderit
Vậy thành phần chính của quặng manhetit là Fe3O4.
Câu 9:
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
Đáp án D
A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
B. Cr(OH)3+ KOH → KCrO2 + 2H2O
C. Zn + Cr2(SO4)3 → ZnSO4 + 2CrSO4
Fe không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội do bị thụ động hóa trong axit này.
Câu 10:
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
Đáp án D
Chất không phải là chất điện li: ancol etylic.
Chất điện li yếu: axit axetic, Al(OH)3.
Chất điện li mạnh là HNO3
Câu 11:
Amin X chứa vòng benzen có công thức phân tử: C6H7N. Danh pháp nào sau đây không phải của amin X?
Đáp án D
Amin X chứa vòng benzen có công thức phân tử: C6H7N có công thức cấu tạo là C6H5NH2 có tên là anilin hoặc phenylamin hoặc benzenamin. Amin X không có tên benzylamin.
Câu 12:
Trong các dung dịch: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (1); H2N-CH2-COOH (2); C6H5-NH2 (anilin) (3); H2N-CH2-CH(NH2)-COOH (4), CH3-CH2-NH2 (5). Số dung dịch làm xanh quỳ tím là
Đáp án A
(1) làm quỳ chuyển hồng
(2) không làm quỳ chuyển màu
(3) không làm quỳ chuyển màu
(4) làm quỳ chuyển xanh
(5) làm quỳ chuyển xanh
Vậy có 2 chất làm quỳ tím chuyển xanh
Câu 13:
Pentapeptit X mạch hở, được tạo nên từ một loại amino axit Y (trong Y chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Phân tử khối của X là 513. Phân tử khối của Y là:
Đáp án D
Phương trình tạo thành pentapeptit X từ amino axit Y là:
5Y → X + 4H2O
Đặt npentapeptit X = 1 mol suy ra nH2O = 4 mol; nY = 5 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mY = mX + mH2O
=> MY. 5 = 513. 1 + 18.4 → MY = 117
Câu 14:
Cho các chất: Si, NH4NO3, Al, CO2, CO, H3PO4. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng là:
Đáp án C
Các chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng là: Si, NH4NO3, Al, CO2, H3PO4 (có 5 chất)
Câu 16:
Nhận định nào sau đây đúng?
Đáp án B
Nhận định A là sai vì số nguyên tử C trong phân tử chất béo là số lẻ.
Nhận định B đúng.
Nhận định C là sai vì phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
Nhận định D là sai vì dầu ăn là chất béo (chứa C, H, O) còn dầu nhớt động cơ là hidrocacbon (chứa C, H).
Câu 17:
Thủy phân hoàn toàn m gam metyl fomat bằng 74 ml dung dịch NaOH 1M dư, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,08 gam rắn khan. Giá trị của m là:
Đáp án A
Ta có: nNaOH = 0,074 mol; nHCOOCH3 = m/60 mol
HCOOCH3+ NaOH→ HCOONa + CH3OH
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: m + mNaOH = m chất rắn + mCH3OH
=> m + 0,074.40 = 4,08 + 32.m/60 suy ra m = 2,4 gam
Câu 18:
Nhúng một lá Zn vào 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x (mol/l) đến khi dung dịch mất màu hoàn toàn thấy khối lượng lá Zn giảm 0,15 gam so với ban đầu (coi kim loại tạo thành bán hết vào lá kẽm). Giá trị của x là:
Đáp án A
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Đặt nZn pứ = a mol → nCu = a mol
Sau khi dung dịch CuSO4 mất màu hoàn toàn thì CuSO4 phản ứng hết.
→ Khối lượng lá Zn giảm là mchất rắn giảm = mZn pứ - mCu sinh ra = 65a - 64a = a = 0,15
→ x = CM CuSO4 = n/Vdd = 0,15: 0,2 = 0,75M
Câu 19:
Glucozơ và xenlulozơ có cùng đặc điểm nào sau đây?
Đáp án D
Glucozơ và xenlulozơ có cùng đặc điểm trong phân tử có nhiều nhóm hiđroxyl (-OH)
Câu 20:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít H2 (đktc). Để trung hòa X cần vừa đủ 400ml dung dịch H2SO4 xM. Giá trị của x là
Đáp án A
Ta có: nOH- = 2.nH2 = 2.0,2 = 0,4 mol
OH- + H+ → H2O
Do phản ứng trung hòa nên nOH- = nH+ => 0,4 = 2.0,4.x => x = 0,5M
Câu 21:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 500 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y, lượng kết tủa tạo thành được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là
Đáp án C
Khi nOH- = 0,1 mol thì kết tủa mới xuất hiện nên nH+ dư = 0,1 mol → nH+ pứ = 0,4 mol
→ nNO = 0,1 mol
Đặt a, b là số mol Al và Mg
Áp dụng bảo toàn electron ta có: 3.nAl + 2.nMg = 3.nNO suy ra 3a + 2b = 3.0,1 (1)
Khi nOH- = 0,45 mol thì kết tủa thu được gồm Mg(OH)2 b mol; Al(OH)3 (4,08-58b)/78 mol
Suy ra 0,45 = 0,1 + 2b + 4a - (4,08-58b)/78 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta có a = 0,08 và b = 0,03
Suy ra m = 2,88 gam
Câu 22:
Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.
(b) Kim loại Cu tác dụng được với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng).
(c) Cho lá sắt vào dung dịch CuSO4 xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa.
(d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối.
(e) Hỗn hợp Al2O3 và Na (tỉ lệ mol tương ứng 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(f) Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
Các phát biểu đúng là (a), (b), (c), (d) và (f) (5 phát biểu đúng).
Phát biểu (e) sai vì: Đặt nNa = nAl2O3 = 1 mol
Na + H2O → NaOH + ½ H2
1 1 mol
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2+ H2O
1 1 mol
Ta có: Al2O3 dư nên hỗn hợp Al2O3 và Na không tan hoàn toàn trong nước dư.
Câu 23:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết Y, Z, T đều là hợp chất của crom. Các chất X, T lần lượt là:
Đáp án D
Các phương trình hóa học xảy ra:
Câu 24:
Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể phân biệt axit fomic và anđehit fomic bằng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
(2) Tất cả các peptit đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu tím.
(3) Amilozơ và amilopectin là đồng phân của nhau.
(4) Điều chế anđehit axetic trong công nghiệp bằng phản ứng oxi hóa etilen.
(5) Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu dung dịch nước Br2.
(6) Tách H2O từ etanol dùng điều chế etilen trong công nghiệp.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án C
Phát biểu (1) sai vì cả axit fomic và anđehit fomic đều có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành kết tủa Ag.
Phát biểu (2) sai vì chỉ có tripeptit trở lên mới phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu tím.
Phát biểu (3) sai vì amilozơ và amilopectin không là đồng phân của nhau (số lượng mắt xích khác nhau).
Phát biểu (4) đúng vì
Phát biểu (5) sai vì chỉ có glucozơ làm mất màu dung dịch nước Br2.
Phát biểu (6) sai vì tách H2O từ etanol dùng điều chế etilen trong phòng thí nghiệm.
Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng.
Câu 25:
Cho sơ đồ biến hóa:
Phát biểu nào sau đây không đúng:
Đáp án D
CH3COOH + CH3NH2 → CH3COONH3CH3 (Z)
Phát biểu a, b, c đúng
Phát biểu d sai
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
Phát biểu B sai vì Al không được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó được. Al chỉ được điều chế bằng điện phân nóng chảy Al2O3.
Câu 27:
Cho các dung dịch: CH3COOH, C2H4(OH)2, saccarozơ, C2H5OH; anbumin. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là
Đáp án C
Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là CH3COOH, C2H4(OH)2, saccarozơ, anbumin. Vậy có 4 chất.
Câu 28:
Hòa tan hoàn toàn m gam Cu trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X không chứa muối amoni và 4,48 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 (đktc), tỉ khối của Y so với H2 là 17. Giá trị của m là
Đáp án D
Đặt số mol NO là a mol; số mol NO2 là b mol
Suy ra a + b = 0,2 mol; 30a + 46b = 0,2.17.2 = 6,8 gam
Giải hệ trên ta có a = 0,15 và b = 0,05
Quá trình cho e:
Cu → Cu2++ 2e
Quá trình nhận e:
N+5 + 3e → N+2
N+5 + 1e → N+4
Áp dụng định luật bảo toàn e: 2.nCu = 3.nNO + 1.nNO2 → nCu = (3.nNO+ nNO2): 2 = 0,25 mol
Suy ra m = 0,25.64 = 16 gam
Câu 29:
Trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau:
|
Trạng thái (ở điều kiện thường) |
Nhiệt độ sôi (°C) |
Nhiệt độ nóng chảy (°C) |
Độ tan trong nước (g/100 ml) |
|
20°C |
90°C |
||||
X |
Rắn |
181,7 |
43 |
8,3 |
|
Y |
Lỏng |
184,1 |
-6,3 |
3,0 |
6,4 |
z |
Lỏng |
78,37 |
-114 |
|
|
X, Y, Z tương ứng là chất nào sau đây:
Đáp án B
Z là chất lỏng ở điều kiện thường, tan vô hạn trong nước nên Z là ancol etylic.
X là chất rắn ở điều kiện thường, tan ít trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng nên X là phenol.
Còn lại Y là anilin.
Câu 30:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Trộn dung dịch NaHCO3 dư với dung dịch Ba(OH)2.
(2) Sục khí CO2 dư vào dung dịch bari aluminat Ba(AlO2)2.
(3) Cho NaOH dư vào dung dịch CrCl3.
(4) Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi kết thúc là:
Đáp án C
(1) 2NaHCO3 + Ba(OH)2→ BaCO3↓ + Na2CO3+ 2H2O
(2) CO2 + Ba(AlO2)2+ H2O → Al(OH)3↓+ Ba(HCO3)2
(3) 4NaOH dư+ CrCl3 → NaCrO2+ 3NaCl + 2H2O
(4) Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
Al(OH)3+ OH- → AlO2-+ 2H2O
Ba2++ SO42- → BaSO4↓
Vậy các thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là (1), (2), (4). Có 3 thí nghiệm.
Câu 31:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong 500ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch Y và 3,36 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Y phản ứng với 500 ml dung dịch Z chứa HCl 0,64M và H2SO4 0,08M thu được 21,02 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch Y phản ứng với V lít dung dịch Z thì thu được kết tủa lớn nhất có khối lượng a gam. Giá trị của a là:
Đáp án B
Ta có: nNaOH = 0,15 mol; nBa(OH)2 = 0,05 mol
Dung dịch Y chứa 0,15 mol Na+, 0,05 mol Ba2+, u mol AlO2- và v mol OH- dư
Định luật bảo toàn điện tích ta có u + v = 0,15 + 0,05.2 = 0,25 (1)
Ta có: nHCl = 0,32 mol và nH2SO4 = 0,04 mol→ nH+ = 0,4 mol; nSO4(2-) = 0,04 mol
→ nBaSO4 = 0,04 mol
Ta có: mkết tủa = 21,02 gam → nAl(OH)3 = 0,15 mol
Nếu Al(OH)3 chưa bị hòa tan thì nH+ = 0,4 = v + 0,15 (2)
Nếu Al(OH)3 đã bị hòa tan thì nH+ = 0,4 = v + 4u - 3.0,15 (3)
Giải hệ (1) và (2) ra vô nghiệm
Giải hệ (1) và (3) ra u = 0,2 và v = 0,05
Vậy Y gồm Na+ 0,15 mol; 0,05 mol Ba2+; 0,2 mol AlO2- và OH- dư (0,05 mol)
V lít dung dịch Z gồm 0,64V mol HCl và 0,08V mol H2SO4
→ nH+ = 0,8V mol và nSO4(2-) = 0,08 V mol
Khi Al(OH)3 max thì 0,8V = u+ v suy ra V = 0,3125
Suy ra nBaSO4 = 0,025 mol → mkết tủa = 21,425 gam
Khi BaSO4 max thì 0,08V = 0,05 suy ra V = 0,625
Suy ra nH+ = 0,8V = v + 4u-3.nAl(OH)3 → nAl(OH)3 = 7/60 mol → mkết tủa = 20,75 gam
Vậy mkết tủa max = 21,425 gam
Câu 32:
Hỗn hợp gồm hexametylenđiamin, anilin, alanin và lysin (trong đó nguyên tố nitơ chiếm 20,22% khối lượng). Trung hòa m gam X bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, thu được 201,0 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Đáp án D
Ta có: mX = m. Vì nguyên tố nitơ chiếm 20,22% khối lượng → mN = 0,2022.m (gam)
→ nN = 0,2022m/14
Ta có: nH2SO4 = nN/2 = 0,2022m/28 mol
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: mX + mH2SO4 = mmuối
=> m + 98. 0,2022m/28 = 201,0 suy ra m =117,70 gam
Câu 33:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là
Đáp án A
Ta có: nY = nH2O - nCO2 = 0,3 - 0,2 = 0,1 mol
Suy ra số C của Y bằng nCO2/ nY = 0,2: 0,1 = 2
Vậy Y là C2H5OH hoặc C2H4(OH)2
Do X (C4H6O4) không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, phản ứng với KOH sinh ra Y nên X là C2H5OOC-COOH → nX = a = nY = 0,1 mol
Muối thu được là (COOK)2 0,1 mol → m = 16,6 gam
Câu 34:
Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn) một dung dịch hỗn hợp RSO4 0,3M và KCl 0,2M với cường độ dòng điện I = 0,5A sau thời gian t giây thu được kim loại ở catot và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí ở anot. Sau thời gian 3t giây thu được hỗn hợp khí có thể tích là 4,256 lít (đktc) hỗn hợp khí. Biết hiệu suất phản ứng 100%, R có hóa trị không đổi. Giá trị của t là
Đáp án B
Đặt nRSO4 = 3x mol và nKCl = 2x mol
Trong t giây: nCl2 = x mol và nO2 = y mol → x + y = 0,06 mol (1)
Khi đó ne = 2x + 4y mol
Sau 3t giây ta có: nCl2 = x mol → nO2 = (3.ne- 2x)/4 = x+ 3y mol
Suy ra nH2 = 0,19- nCl2- nO2 = 0,19- 2x-3y mol
Bảo toàn electron trong 3t giây:
3x.2 + 2. (0,19-2x-3y) = 3. (2x+ 4y) (2)
Giải hệ (1) và (2) ta có x = 0,05 và y = 0,01
Suy ra ne = It/F = 2x+4y = 0,14 mol → t = 27020 giây
Câu 35:
Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là
Đáp án C
Hỗn hợp X gồm
C2H5NH3NO3
(CH3)2NH2NO3
CH2(NH3)2CO3
NH2-CH2-NH3HCO3
Đặt tổng số mol 2 chất đầu là a mol, tổng số mol 2 chất cuối là b mol
Hỗn hợp Z gồm 3 amin là C2H5NH2, (CH3)2NH, CH2(NH2)2
Vậy nZ = a + b = 0,3 mol
Cô cạn dung dịch Y thu được các muối NaNO3 a mol và Na2CO3 b mol
→ 85a+ 106b = 29,28 gam
Giải hệ trên ta có a = 0,12 và b = 0,18
Câu 36:
Thủy phân hoàn toàn một este E trong 500ml dung dịch NaOH 3M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 135,6 gam chất rắn và m gam hơi một ancol no, đơn chức, mạch hở X. Oxi hóa m gam ancol X thu được hỗn hợp Y gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Chia hỗn hợp thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 54 gam Ag.
Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với dung dịch nước brom thu được 3,36 lít khí Z (đktc) duy nhất.
Phần 3: Cho tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc)
Công thức cấu tạo của E là
Đáp án A
Y tác dụng với Br2 tạo ra khí nên Y chứa HCHO, HCOOH
Suy ra ancol X là CH3OH.
Trong mỗi phần Y chứa a mol HCHO, b mol HCOOH, c mol CH3OH dư, (a+b) mol H2O
Phần 1: nAg = 4a + 2b = 0,5 mol
Phần 2: nCO2 = a + b = 0,15 mol
Phần 3: nH2 = 0,5.nHCOOH + 0,5. nCH3OH + 0,5.nH2O = 0,5b + 0,5c + 0,5(a+b) = 0,25 mol
Giải hệ trên ta có a = 0,1; b = 0,05 và c = 0,3
Ta có: nCH3OH ban đầu = 3(a+b+c) = 1,35 mol ; nNaOH = 1,5 mol
Chất rắn gồm RCOONa 1,35 mol và NaOH dư 0,15 mol
Mà mchất rắn = 135,6 gam suy ra 1,35(R+67)+ 0,15.40 = 135,6 suy ra R =29 → R là C2H5
Vậy E là C2H5COOCH3.
Câu 37:
E là hỗn hợp 3 peptit X, Y, Z. Thủy phân hoàn toàn 37 gam E cần dùng 450 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được hỗn hợp M gồm 3 muối kali của Gly, Ala và Lys với số mol tương ứng là x, y, z. Nếu đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp peptit E thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau. Nếu đốt cháy hỗn hợp gồm a mol muối kali của Gly và b mol muối kali của Ala (a.y = b.x) được 99 gam CO2 và 49,5 gam H2O. Phần trăm khối lượng muối của kali của Ala trong hỗn hợp muối M gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
Quy đổi E thành:
C2H3ON: 0,45 mol (tính từ mol KOH)
CH2: u mol
H2O: v mol
NH: p mol
Ta có: mE = 0,45.57 + 14u + 18v + 15p = 37 (1)
Đốt E tạo thành số mol CO2 bằng số mol H2O nên:
0,45.2 + u = 0,45.1,5 + u + v + 0,5p (2)
Khi đốt C2H4NO2K (a mol) và C3H6NO2K (b mol)
Ta có: nCO2 = 2a + 3b - (a+b)/2 = 2,25 mol
Và nH2O = 2a + 3b = 2,75 mol
Giải hệ trên ta có: a = 0,25 và b = 0,75
Suy ra x/y = a/b = 1/3
Đặt nGlyK = k ; nAlaK = 3k và nLysK = p mol
Bảo toàn nguyên tố N ta có: nN = k + 3k + 2p = 0,45 + p
Suy ra k = (0,45-p)/4
Bảo toàn nguyên tố C ta có: nC = 2k + 3.3k + 6p = 0,45.2 + u
Suy ra k = (u-6p+0,9)/11
Do đó: (0,45-p)/4 = (u-6p+0,9)/11 (3)
Giải hệ (1), (2), (3) ta có: u = 0,5; v = 0,2 và p = 0,05
Vậy nKOH = x+ y+z = 0,45 mol ; nCH2 = y+4z = 0,5 mol ; nNH = z = 0,05 mol
Giải ra x = 0,1 ; y = 0,3 và z = 0,05
Suy ra %mAlaK = 65,02% gần nhất với giá trị 65%.
Câu 38:
Hỗn hợp P gồm 2 axit đa chức X, Y có số mol bằng nhau và axit đơn chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, không phân nhánh và có số nguyên tử C không lớn hơn 4; MX < MY). Trung hòa m gam hỗn hợp P cần vừa đủ 510 ml dung dịch NaOH 1M. Đốt cháy hoàn toàn m gam P thu được CO2 và 7,02 gam H2O. Còn nếu cho m gam P tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì thu được 52,38 gam kết tủa. Nhận định nào sau đây đúng?
Đáp án A
X, Y không nhánh nên đều 2 chức.
Ta có: nX = nY = x mol và nZ = z mol
Ta có: nNaOH = 2x + 2x + z = 0,51 mol (1)
P tạo kết tủa với AgNO3/NH3 nên Z là HCOOH hoặc Z có liên kết ba đầu mạch.
Nếu Z là CH≡C-COOH thì kết tủa là CAg≡C-COONH4 0,27 mol
Từ (1) suy ra x = 0,06 mol
Đặt n là số H trung bình của X và Y.
Suy ra nH = 0,06.2n + 0,27.2 = 0,39.2 → n = 2
Do các axit không có quá 4C nên
X là HOOC-COOH (0,06 mol)
Y là HOOC-C≡C-COOH (0,06 mol)
Z là CH≡C-COOH (0,27 mol)
Phát biểu A tính được %mX = 17,34% nên phát biểu A đúng
Phát biểu B sai vì chỉ có X là axit no
Phát biểu C sai
Phát biểu D sai vì:
Este gồm (COOCH3)2 0,12 mol, C2(COOCH3)2 0,12 mol; và CH≡C-COOCH3 0,54mol
Suy ra meste = 76,56 gam
Các trường hợp khác như Z là HCOOH hoặc Z là CH≡C-CH2-COOH giải tương tự.
Câu 39:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/5 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 20,71 gam hỗn hợp 3 muối clorua. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch chứa KNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được 119,86 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:
Đáp án A
Bảo toàn nguyên tố N ta có: nKNO3 = nNO = 0,02 mol
Đặt a, b, c là số mol FeO, Fe2O3 và Cu
Ta có: nX = a + b + c = 5a (1)
-Thí nghiệm 1: Hòa tan hỗn hợp X trong dung dịch HCl:
Ta có: nH2O = nO (X) = a + 3b mol
Suy ra nCl- = nH+ = 2a + 6b mol
Khối lượng muối clorua thu được là:
mmuối clorua = mFe + mCu + mCl = 56. (a + 2b) + 64c + 35,5.(2a + 6b) = 20,71 (2)
-Thí nghiệm 2:
Ta có: nH+ = 4.nNO + 2.nO = 0,02.4 + 2(a + 3b)
→ nCl- = nH+ = 0,08 + 2a + 6b mol
Vậy nAgCl = nCl- tổng = 2a + 6b + 0,08 + 2a + 6b = 4a + 12b + 0,08 mol
Bảo toàn electron ta có: nAg = nFe + 2nCu - 3.nNO = (2a+4c) - 0,06 mol
119,86 gam kết tủa gồm AgCl và Ag
Suy ra 143,5. (4a + 12b + 0,08) + 108. (2a + 4c - 0,06) = 119,86 (3)
Giải hệ gồm (1), (2), (3) ta có: a = 0,02; b = 0,05 và c = 0,03
Suy ra m = 11,36 gam gần nhất với giá trị 11,4 gam
Câu 40:
Cho 19,55 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO, Mg, MgCO3 vào dung dịch chứa 108,8 gam KHSO4 và 9,45 gam HNO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 125,75 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí, tỉ khối của Z so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 10 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Zn có trong hỗn hợp X là
Đáp án B
Ta có: nKHSO4 = 0,8 mol và nHNO3 = 0,15 mol
Ta có: MZ = 44 g/mol suy ra Z gồm 2 khí là CO2 và N2O
Bảo toàn khối lượng ta có: mX + mKHSO4 + mHNO3 = mY + mZ + mH2O
→ mH2O = 19,55 + 108,8 + 9,45 - 125,75 - 0,1.44 = 7,65 gam → nH2O = 0,425 mol
Bảo toàn nguyên tố H ta có: nKHSO4+ nHNO3 = 4.nNH4++ 2.nH2O
Suy ra nNH4+ = 0,025 mol
Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 10 gam chất rắn khan. Chất rắn khan đó là MgO suy ra mMgO = 10 gam.
Ta có: nMgO = 0,25 mol
Vậy dung dịch Y gồm Mg2+ (0,25 mol), K+ (0,8 mol), SO42- (0,8 mol), Zn2+ (a mol), NH4+ (0,025 mol) và NO3- (b mol)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
0,25.2 + 0,8 + 2a + 0,025 = b + 0,8.2
Ta có: khối lượng muối trong dung dịch Y là:
mmuối = 0,25.24 + 0,8.39 + 0,8.96 + 65a + 18.0,025 + 62b = 127,75
Giải hệ trên ta có: a = 0,15 và b = 0,025
Bảo toàn nguyên tố N ta tìm được nN2O = 0,05 mol suy ra nCO2 = 0,05 mol
Ta có: nH+ = 0,8 + 0,15 = 10.nN2O + 10.nNH4+ + 2.nO suy ra nO = 0,1 mol
Ta có: nO = nZnO + nMgCO3 suy ra nZnO = 0,05 mol
Bảo toàn nguyên tố Zn suy ra nZn = 0,1 mol Suy ra %mZn = 33,25%