Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 17)
-
4083 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
|
Dung dịch màu xanh lam |
Y |
Dung dịch trong dư, đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sang |
|
Dung dịch màu xanh lam |
|
Z |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
T |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án B
Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của các chất để trả lời.
Hướng dẫn giải:
X tác dụng với tạo dung dịch xanh lam => loại C và D
T tác dụng với dung dich trong dư, đun nóng thu được Ag tác dụng với tạo dung dịch xanh lam => loại A
Câu 2:
Chất béo là Trieste của chất béo với
Đáp án B
Phương pháp: Dựa vào khái niệm về chất béo. Chất béo là Trieste của axit béo và glixerol
Hướng dẫn giải: Chất béo là Trieste của axit béo và glixerol
Câu 3:
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozo được cấu tạo từ 2 gốc α – glucozo.
(b) Oxi hóa glucozo, thu được sorbitol.
(c) Trong phân tử fructozo có chưa một nhóm –CHO.
(d) Xenlulozo trinitrat được dùng làm thuốc sung không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozo, mỗi gốc glucozo có ba nhóm –OH.
(g) Saccarozo bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Phương pháp: Nắm được đặc điểm cấu tạo cảu glucozo, fructozo, saccarozo, xenlulozo từ đó suy ra được tính chất hóa học của chúng.
Hướng dẫn giải:
(a) Sai vì saccarozo được cấu tạo từ 1 gốc α – glucozo và 1 gốc β – fructozo.
(b) Sai vì khử glucozo, thu được sorbitol.
(c) Sai vì trong phân tử fructozo có chứa một nhóm –C=O (xeton).
(d) Đúng
(e) Đúng
(g) Sai vì saccarozo chỉ bị thủy phân trong môi trường axit đun nóng
Câu 4:
Hợp chất X là este no, đơn chức, mạch hở. Biết 9 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,75M đun nóng. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án A
Phương pháp: Khi thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường
Câu 5:
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Đáp án C
Hướng dẫn giải: C sai vì ở điều kiện thường metylamin ở thể khí
Câu 6:
Hai kim loại nào sau đây đều tác dụng với dung dịch (loãng) và dung dịch ?
Đáp án D
Phương pháp:
- KL tác dụng với loãng: đướng trước H trong dãy hoạt động hóa học
- KL tác dụng được với : đứng trước Fe trong dãy hoạt động hóa học (trừ K, Na, Ba, Ca).
Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại.
K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Hướng dẫn giải: Kim loại vừa tác dụng với dung dịch (loãng) và dung dịch là Al và Zn.
Câu 7:
Hòa tan kim loại M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch X chứa 29,35 gam chất tan. Kim loại M là
Đáp án B
Câu 8:
Một α-aminoaxit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 13,35 gam X tác dụng hết với HCl dư, thu được 18,825 gam muối. Chất X là
Đáp án B
Phương pháp: : X + HCl → Muối
BTKL: mHCl = m muối – mX => nHCl => nX => MX
Hướng dẫn giải:
X + HCl → Muối
BTKL: mHCl = m muối – mX = 18,25 – 13,35 = 5,475 (g)
=> nHCl = nX = 0,15 mol
=> MX = 13,35 : 0,15 = 89 (Alanin)
Câu 9:
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
Đáp án A
Phương pháp: Dựa vào khái niệm bậc của amin: Bậc amin là số lượng gốc hiđrocacbon gắn vào nguyên tử N.
Hướng dẫn giải: Amin bậc 2 là
Câu 10:
Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là
Đáp án C
Phương pháp: Dựa vào công thức của este no đơn chức, mạch no.
Hướng dẫn giải: Công twhcs của este no đơn chức, mạch hở là
Câu 11:
Cho dãy kim loại sau: Na, Mg, Fe, Cu. Kim loại có tính khử yếu nhất trong dãy đã cho là
Đáp án C
Phương pháp: Trong dãy hoạt động hóa học của kimloaij, kim loại đứng sau có tính khử yếu hơn kim loại đứng phía trước.
Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại: K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.
Hướng dẫn giải: Kim loại có tính khử yếu nhất trong dãy kim loại đã cho là Cu
Câu 12:
Cho 8,76 gam một amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư) thu được 13,14 gam muối. Phần tram về khối lượng của nitơ trong X có giá trị gần đúng là
Đáp án D
Phương pháp:
- BTKL tính được khối lượng của HCl: mHCl = m muối – m amin => nHCl
- Khi amin đơn chức tác dụng với HCl thì ta có: nN = nHCl. Từ đó tính được phần tram khối lượng của N trong X.
Hướng dẫn giải:
BTKL: mHCl = m muối – m amin = 13,14 – 8,76 = 4,38 gam
=> nN = nHCl = 4,38 : 36,5 = 0,12 mol
% mN = 0,12.14/8,76 = 19,18%
Câu 13:
Đun nóng dung dịch X chứa m gam glucozo với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag.Giá trị của m là
Đáp án C
Phương pháp: Glucozo → 2Ag
Hướng dẫn giải: Glucozo → 2Ag
NGlucozo = nMg/2 = 0,1/2 = 0,05 mol
=> mglucozo = 0,05.180 = 9 gam
Câu 14:
Số gốc α-amino axit trong phân tử tripeptit mạch hở là
Đáp án C
Hướng dẫn giải: Tripeptit có chứa 3 gốc α-amino axit trong phân tử
Câu 15:
Thủy tinh hữu cơ (hay thủy tinh plexiglas) là một vật liệu quan trọng, được sử dụng làm kính lúp, thấu kính, kính chống đạn,… Thủy tinh hữu cơ được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp monomer nào sau đây?
Đáp án B
Hướng dẫn giải: Monome của phản ứng trùng hợp tạo thủy tinh hữu cơ là CH2=CH(CH3)-COO-CH2
Câu 16:
Ở điều kiện thích hợp, hai chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metyl axetat?
Đáp án D
Hướng dẫn giải: Metyl axetat có công thức: CH3COOCH3 được tạo bởi axit tương ứng CH3COOH và ancol tương ứng CH3OH.
Câu 17:
Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam bằng một lượng vừa đủ dung dịch KOH đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án D
Phương pháp: Viết PTHH và tính theo PTHH.
HCOOC2H5 + KOH → HCOOK + C2H5OH
Hướng dẫn giải: mHCOOK = mHCOOC2H5 = 2,96.74 = 0,04 mol
=> mHCOOK = 0,04.84 = 3,36 gam
Câu 18:
Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozo, glucozo, fructozo, saccarozo. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là
Đáp án A
Phương pháp:
Monosaccarit: glucozo, fructozo
Didssaccarit: saccarozo, mantozo
Polisaccarit: tinh bột, xenlulozo
Hướng dẫn giải: Các chất thuộc loại monosaccarit là: glucozo, fructozo
Câu 19:
Trong phân tử glucozo và fructozo đề có nhóm chức
Đáp án A
Phương pháp: Dựa vào cấu tạo của glucozo và fructozo
Hướng dẫn giải:
Cấu tạo dạng mạch hở của glucozo: CH2OH-[CHOH]4-CHO
Cấu tạo dạng mạch hở của fructozo: CH2OH-[CHOH]3-CO-CH2OH
=> Trong phản ứng glucozo và fructozo đều có nhóm chức –OH
Câu 20:
Dung dịch của chất nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
A. quỳ tím chuyển xanh
B. quỳ tím chuyển xanh
C. quỳ tím không chuyển màu
D. quỳ tím chuyển đỏ
Câu 21:
Cho dãy các chất: glucozo, xenlulozo, metyl metacrylat, Gly-Ala-Glu. Số chất trong dãy có phản ứng thủy phân là
Đáp án C
Hướng dẫn giải: 3 chất bị thủy phân là: xenlulozo, metyl metacrylat, Gly-Ala-Glu
Câu 22:
Hỗn hợp X gồm các chất: . Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là
Đáp án A
Phương pháp: Các chất đều có dạng CnH2nO2n
Hướng dẫn giải: CnH2nO2n → nCO2 + nH2O
nCO2 = nH2O = 0,8 mol
=> mCO2 = 0,8.44 = 35,2 gam
Câu 23:
Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án B
Phương pháp: Bảo toàn e
Hướng dẫn giải: Bảo toàn e ta có: 3nAl = 2nH2 => nH2 = 1,5nAl = 1,5.(4,05/27) = 0,225 mol
=> V = 0,225.22.4 = 5,04 lít
Câu 25:
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?
Đáp án D
Phương pháp:
HS phân biệt được cái khái niệm về tơ:
- Tơ thiên nhiên: tơ có nguồn gốc hoàn toàn từ thiên nhiên
- Tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo): tơ có nguồn gốc tự nhiên những đã được con người chế biến
- Tơ tổng hợp: tơ do con người tạo ra
Hướng dẫn giải:
A. Tơ bán tổng hợp
B. Tơ bán tổng hợp
C. Tơ tự nhiên
D. Tơ tổng hợp