Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 17)

  • 4083 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

 

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Cu(OH)2 

Dung dịch màu xanh lam

Y

Dung dịch AgNO3trong NH2 dư, đun nóng

Kết tủa Ag trắng sang

Cu(OH)2 

Dung dịch màu xanh lam

Z

Nước brom

Kết tủa trắng

T

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

 

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của các chất để trả lời.

Hướng dẫn giải:

X tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam => loại C và D

T tác dụng với dung dich AgNO3trong NH2dư, đun nóng thu được Ag tác dụng với Cu(OH)2­tạo dung dịch xanh lam => loại A


Câu 2:

Chất béo là Trieste của chất béo với

Xem đáp án

 

Đáp án B

Phương pháp: Dựa vào khái niệm về chất béo. Chất béo là Trieste của axit béo và glixerol

Hướng dẫn giải: Chất béo là Trieste của axit béo và glixerol

 


Câu 3:

Cho các phát biểu sau:

(a) Saccarozo được cấu tạo từ 2 gốc α – glucozo.

(b) Oxi hóa glucozo, thu được sorbitol.

(c) Trong phân tử fructozo có chưa một nhóm –CHO.

(d) Xenlulozo trinitrat được dùng làm thuốc sung không khói.

(e) Trong phân tử xenlulozo, mỗi gốc glucozo có ba nhóm –OH.

(g) Saccarozo bị thủy phân trong môi trường kiềm.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp: Nắm được đặc điểm cấu tạo cảu glucozo, fructozo, saccarozo, xenlulozo từ đó suy ra được tính chất hóa học của chúng.

Hướng dẫn giải:

(a) Sai vì saccarozo được cấu tạo từ 1 gốc α – glucozo và 1 gốc β – fructozo.

(b) Sai vì khử glucozo, thu được sorbitol.

(c) Sai vì trong phân tử fructozo có chứa một nhóm –C=O (xeton).

(d) Đúng

(e) Đúng

(g) Sai vì saccarozo chỉ bị thủy phân trong môi trường axit đun nóng


Câu 5:

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn giải: C sai vì ở điều kiện thường metylamin ở thể khí


Câu 6:

Hai kim loại nào sau đây đều tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng) và dung dịch FeSO4?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

- KL tác dụng với H2SO4loãng: đướng trước H trong dãy hoạt động hóa học

- KL tác dụng được với FeSO4: đứng trước Fe trong dãy hoạt động hóa học (trừ K, Na, Ba, Ca).

Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại.

K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au

Hướng dẫn giải: Kim loại vừa tác dụng với dung dịch H2SO4(loãng) và dung dịch FeSO4 là Al và Zn.


Câu 8:

Một α-aminoaxit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 13,35 gam X tác dụng hết với HCl dư, thu được 18,825 gam muối. Chất X là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: : X + HCl → Muối

BTKL: mHCl = m muối – mX => nHCl => nX => MX

Hướng dẫn giải:

X + HCl → Muối

BTKL: mHCl = m muối – mX  = 18,25 – 13,35 = 5,475 (g)

=> nHCl = nX = 0,15 mol

=> MX = 13,35 : 0,15 = 89 (Alanin)


Câu 9:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp: Dựa vào khái niệm bậc của amin: Bậc amin là số lượng gốc hiđrocacbon gắn vào nguyên tử N.

Hướng dẫn giải: Amin bậc 2 là CH3NHCH3 


Câu 10:

Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp: Dựa vào công thức của este no đơn chức, mạch no.

Hướng dẫn giải: Công twhcs của este no đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n2)


Câu 11:

Cho dãy kim loại sau: Na, Mg, Fe, Cu. Kim loại có tính khử yếu nhất trong dãy đã cho là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp: Trong dãy hoạt động hóa học của kimloaij, kim loại đứng sau có tính khử yếu hơn kim loại đứng phía trước.

Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại: K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.

Hướng dẫn giải: Kim loại có tính khử yếu nhất trong dãy kim loại đã cho là Cu


Câu 12:

Cho 8,76 gam một amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư) thu được 13,14 gam muối. Phần tram về khối lượng của nitơ trong X có giá trị gần đúng

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

- BTKL tính được khối lượng của HCl: mHCl = m muối – m amin => nHCl

- Khi amin đơn chức tác dụng với HCl thì ta có: nN = nHCl. Từ đó tính được phần tram khối lượng của N trong X.

Hướng dẫn giải:

BTKL: mHCl = m muối – m amin = 13,14 – 8,76 = 4,38 gam

=> nN = nHCl = 4,38 : 36,5 = 0,12 mol

% mN = 0,12.14/8,76 = 19,18%


Câu 13:

Đun nóng dung dịch X chứa m gam glucozo với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag.Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp: Glucozo → 2Ag

Hướng dẫn giải: Glucozo → 2Ag

NGlucozo = nMg/2 = 0,1/2 = 0,05 mol

=> mglucozo = 0,05.180 = 9 gam


Câu 14:

Số gốc α-amino axit trong phân tử tripeptit mạch hở là

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn giải: Tripeptit có chứa 3 gốc α-amino axit trong phân tử


Câu 16:

Ở điều kiện thích hợp, hai chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metyl axetat?

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn giải: Metyl axetat có công thức: CH3COOCH3 được tạo bởi axit tương ứng CH3COOH và ancol tương ứng CH­3OH.


Câu 17:

Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5bằng một lượng vừa đủ dung dịch KOH đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp: Viết PTHH và tính theo PTHH.

HCOOC2H5 + KOH → HCOOK + C2H5OH

Hướng dẫn giải: mHCOOK = mHCOOC2H5 = 2,96.74 = 0,04 mol

=> mHCOOK = 0,04.84 = 3,36 gam


Câu 18:

Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozo, glucozo, fructozo, saccarozo. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Monosaccarit: glucozo, fructozo

Didssaccarit: saccarozo, mantozo

Polisaccarit: tinh bột, xenlulozo

Hướng dẫn giải: Các chất thuộc loại monosaccarit là: glucozo, fructozo


Câu 19:

Trong phân tử glucozo và fructozo đề có nhóm chức

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp: Dựa vào cấu tạo của glucozo và fructozo

Hướng dẫn giải:

Cấu tạo dạng mạch hở của glucozo: CH2OH-[CHOH]4-CHO

Cấu tạo dạng mạch hở của fructozo: CH2OH-[CHOH]3-CO-CH2OH

=> Trong phản ứng glucozo và fructozo đều có nhóm chức –OH


Câu 20:

Dung dịch của chất nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

A. quỳ tím chuyển xanh

B. quỳ tím chuyển xanh

C. quỳ tím không chuyển màu

D. quỳ tím chuyển đỏ


Câu 21:

Cho dãy các chất: glucozo, xenlulozo, metyl metacrylat, Gly-Ala-Glu. Số chất trong dãy có phản ứng thủy phân là

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn giải: 3 chất bị thủy phân là: xenlulozo, metyl metacrylat, Gly-Ala-Glu


Câu 22:

Hỗn hợp X gồm các chất: CH2O2, C2H4O, C4H8O2, C6H12O6. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được 0,8 mol H­2O và m gam CO2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp: Các chất đều có dạng CnH2nO2n

Hướng dẫn giải: CnH2nO2n → nCO­2 + nH2O

nCO­2 = nH2O = 0,8 mol

=> mCO2 = 0,8.44 = 35,2 gam


Câu 23:

Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: Bảo toàn e

Hướng dẫn giải: Bảo toàn e ta có: 3nAl = 2nH2 => nH2 = 1,5nAl = 1,5.(4,05/27) = 0,225 mol

=> V = 0,225.22.4 = 5,04 lít


Câu 25:

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

HS phân biệt được cái khái niệm về tơ:

- Tơ thiên nhiên: tơ có nguồn gốc hoàn toàn từ thiên nhiên

- Tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo): tơ có nguồn gốc tự nhiên những đã được con người chế biến

- Tơ tổng hợp: tơ do con người tạo ra

Hướng dẫn giải:

A. Tơ bán tổng hợp

B. Tơ bán tổng hợp

C. Tơ tự nhiên

D. Tơ tổng hợp


Bắt đầu thi ngay