Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 13)
-
4080 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sắp xếp các chất sau theo trật tự giảm dần nhiệt độ sôi: CHCOOH,HCOOCH,CHCOOCH ,CHOH.
Đáp án D
Phương pháp:
- Nhiệt độ sôi: este < ancol < axit
- Nếu cùng là este/anol/axit thì chất nào có khối lượng phân tử lớn hơn có nhiệt độ sôi cao hơn
Hướng dẫn giải:
- Nhiệt độ sôi: este < ancol < axit
- Nếu cùng là este/anol/axit thì chất nào có khối lượng phân tử lớn hơn có nhiệt độ sôi cao hơn
Như vậy ta có sự sắp xếp nhiệt độ sôi:
Câu 2:
Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử CHO đơn chức no, mạch hở, tác dụng được với NaOH, không tác dụng với Na, không tác dụng với dung dịch AgNO/NH . Số đồng phân cấu tạo của E phù hợp với các tính chất trên là:
Đáp án D
Phương pháp:
E tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na => E là este
E không tác dụng với AgNO/NH nên E không có dạng HCOOR’
Hướng dẫn giải:
E tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na => E là este
E không tác dụng với AgNO/NH nên E không có dạng HCOOR’
Các CTCT có thể có của E là:
Câu 3:
Cho các chất: (1) buta-1,3-đien; (2) axit glutamic; (3) acrilonitrin; (4) glyxin; (5) vinyl axetat. Những chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là
Đáp án B
Phương pháp:
- Viết CTCT của các chất:
-Những chất có liên kết đôi trong phân tử có khả năng trùng hợp tạo polime
Hướng dẫn giải:
CTCT của các chất:
Những chất có liên kết đôi trong phân tử có khả năng trùng hợp tạo polime
Như vậy các chất tham gia phản ứng trùng hợp là: (1), (3), (5)
Câu 4:
Thủy phân hoàn toàn pentapeptit X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có tripeptit Gly-Gly-Val và hai đipeptit Gly-Ala, Ala-Gly. Chất X có công thức là
Đáp án B
Phương pháp:
Dựa vào sản phẩm của phản ứng thủy phân ta suy được ra CTCT của X
Hướng dẫn giải:
Dựa vào sản phẩm của phản ứng thủy phân ta suy được ra CTCT của X là:
Gly-Ala-Gly-Gly-Val
Câu 5:
Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
Đáp án C
Phương pháp: Ghi nhớ thêm:
• KL cứng nhất: Cr >< mềm nhất: Cs
• KL nhiệt độ nóng chảy cao nhất: W >< thấp nhất: Hg
• KL dẻo nhất: Au
• KL nặng nhất: Os >< nhẹ nhất: Li
• Sắp xếp độ dẫn điện: Ag > Cu > Au > AI >Fe>...
Câu 6:
Phân tử polime nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H?
Đáp án C
Phương pháp:
Nắm được công thức cấu tạo của các polime (hoặc các monome tạo ra nó)
Hướng dẫn giải:
Câu 7:
Dãy nào sau đây chỉ gồm các polime tổng hợp?
Đáp án A
Phương pháp:
Nắm được khái niệm polime tổng hợp:
Polime tổng hợp là polime có nguồn gốc 100% từ con người tạo ra
Hướng dẫn giải:
Polime tổng hợp là polime có nguồn gốc 100% từ con người tạo ra
B. Loại xenlulozo vì là polime thiên nhiên
C. Loại tinh bột, xenlulozơ, cao su thiên nhiên vì là polime thiên nhiên
D. Loại tinh bột và cao su thiên nhiên
Câu 8:
Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH) trong môi trường kiêm, tạo dung dịch màu xanh lam là
Đáp án B
Phương pháp:
Những chất phản ứng với Cu(OH) tạo dung dịch màu xanh lam là những chất có nhóm -OH liên kề nhau trong phân tử
Hướng dẫn giải:
Các chất phản ứng với Cu(OH) trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là: fruetozơ, glucozơ
Câu 9:
Khối lượng của một đoạn mạch polibutađien là 8370 đvC và của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27120 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch polibutađien và đoạn mạch tơ nilon-6,6 lần lượt là
Đáp án A
Phương pháp: Nắm được CTCT của 2 loại polime
Câu 10:
Glyxin có thể phản ứng với dãy các chất nào sau đây?
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Phân tử Glyxin có chứa nhóm —NH và -COOH
A. Loại Cu
B. Loại NaCl
D. Loại Na2SO4
Câu 11:
Saccarozơ, glucozơ, fructozơ đều tham gia vào phản ứng
Đáp án B
Phương pháp:
Nắm được đặc điểm cấu tạo của các chất
Hướng dẫn giải:
Phân tử của saccarozơ, glucozơ, fructozơ đều có chứa các nhóm -OH gắn vào C cạnh nhau nên đều có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu xanh lam
Câu 12:
Cho 10 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCI 0,8M, thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Đáp án C
Phương pháp: BTKL:
Hướng dẫn giải:
BTKL:
= 15,84 — 10 = 5,84 gam
=> =5,84 : 36,5 = 0,16 mol
=> V =h/ = 0,16 : 0,8 = 0,2 lít = 200 ml
Câu 13:
Xà phòng hóa hoàn toàn 35,6 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 16:
Kim loại Ni phản ứng được với tất cả các muối trong dung dịch của dãy nào sau đây?
Đáp án D
Phương pháp: KL mạnh có thể phản ứng được với muối của KL yếu hơn
Hướng dẫn giải:
Ni có thể phản ứng được với muối của KL yếu hơn
Câu 18:
Cho 21,6 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 11,2 lít khí H thoát ra (đktc). Lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là
Đáp án D
Câu 19:
Xà phòng hóa triolein thu được sản phẩm là
Đáp án A
Phương pháp: Ghi nhớ một số công thức cấu tạo của chất béo thông dụng:
Câu 20:
Hai chất hữu cơ X và X đều có khối lượng phân tử bằng 60đvC. X có khả năng phản ứng với Na, NaOH, Na2CO3. X phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của X, X lần lượt là
Đáp án C
Phương pháp:
X có khả năng phản ứng với Na, NaOH, Na2CO3 => là X axit
X phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na => X là este
Hướng dẫn giải:
X có khả năng phản ứng với Na, NaOH, Na2CO3 => X :CHCOOH
X phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na => X :HCOOCH
Câu 22:
Cho các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là
Đáp án B
Phương pháp: Xét từng chất trong dãy. Chú ý monosaccarit (elucozo, fructozo) không bị thủy phân
Hướng dẫn giải:
Các chất bị thủy phân trong môi trường axit là: etyl axetat, saccarozơ, tinh bột
Câu 23:
Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung địch glucozơ là
Đáp án A
Phương pháp: Glu 2Ag
Hướng dẫn giải:
Câu 24:
Cho 2,15 gam este đơn chức mạch hở X tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este X là
Đáp án A
Phương pháp: Do este đơn chức, mạch hở nên ta có:
Câu 25:
Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được 27,75 gam muối. Gía trị của m là
Đáp án C
Câu 26:
Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được glixerol và
Đáp án D
Phương pháp:
Khái niệm chất béo: Chất béo là este được tạo bởi axit béo và glixerol
Hướng dẫn giải:
Chất béo là este được tạo bởi axit béo và glixerol nên khi thủy phân trong môi trường axit thu được glixerol và axit béo
Câu 28:
Cho các ion sau . Chiều giảm tính oxi hóa của các ion trên là
Đáp án B
Phương pháp:
Dãy điện hóa được sắp xếp theo chiều tính khử của các KL giảm dần và tính oxi hóa của các ion tăng dần
Hướng dẫn giải:
Dãy điện hóa được sắp xếp theo chiều tính khử của các KL giảm dân và tính oxi hóa của các ion tăng dần Do đó ta có sự sắp xếp tính oxi hóa:
Câu 29:
Cho cấu hình electron: .Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có câu hình electron như trên?
Đáp án B
Câu 30:
Nhận định nào sau đây là đúng?
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
A. S vì cả 2 chất đều có hiện tượng khói trắng
B. S vì cả hai chất đều cho kết tủa trắng
C. S vì tripeptit và tetrapeptit đều có phản ứng màu biure với Cu(OH) tạo hợp chất màu tím
D. Ð vì alanin không làm đổi màu quỳ tím còn Iysin làm quỳ tím chuyên xanh
Câu 31:
Phát biêu nào sau đây sai?
Đáp án C
Hướng dẫn giải!
A,B, D đúng
C sai vì saccarozo không có phản ứng tráng bạc do không có nhóm —CHO
Câu 32:
Cho các loại tơ sau: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) tơ nilon-6; (4) tơ visco; (5) tơ nilon- 6,6; (6) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Những loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozo: sợi bông, tơ visco, tơ axetat
Câu 33:
Từ 32,4 tấn mùn cưa (chứa 50% xenlulozo) người ta sản xuất được m tấn thuốc súng không khói (xenlulozơ trimtrat) với hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%. Giá trị của m là
Đáp án A
Phương pháp:
Viết PTHH và tính toán theo PTHH:
Do hiệu suất đạt 90% nên khối lượng thuốc súng thu được thực tế là: 29,7.90% = 26,73 tấn
Câu 34:
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 17,64 gam Cu(OH)2 . Giá trị của m gần nhất với
Đáp án C
Phương pháp:
Ghi nhớ: 3 chất sac, glu và frue đều hòa tan Cu(OH) theo tỉ lệ 2 : 1
Hướng dẫn giải:
= 0,18 mol
Gọi số mol saccarozo ban đầu là x mol
Dung dịch Y gồm:
Sac dư: 0,2x mol
Gu: 0,8x mol
Fruc: 0,8x mol
Do cả 3 chất sac, gu và fruc đều hòa tan Cu(OH)theo tỉ lệ 2 : 1 nên ta có: ny = —> 0,2x + 0,8x + 0,8x = 2.0,18 => x = 0,2 mol
=>m = 0,2.342 = 68,4 gam 68 gam
Câu 35:
Thuỷ phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X () và Y(), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn 0,12 mol Y trong dung dịch HCl, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Đáp án B
Phương pháp:
Bảo toàn khối lượng
Hướng dẫn giải:
X là tripeptit (do có 3N)
Y là pentapeptit (do có 6O)
a=0.03 ; b=0.02; n=1; m=2
Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,12 mol Y trong dung dịch HCI:
+ 4 + 5HCl — Muối
012 —> 048 —> 06
BTKL: = + +
= 0,12.345 + 0,48.18 + 0,6.36,5 = 71,94 (g)
Câu 36:
Cho các phát biểu sau:
a)Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
b)Aminoaxit là chất rắn kết tỉnh, dễ tan trong nước.
c)Dung dịch anilin làm đổi màu quỳ tím.
d)Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, ) thu được tripanmitin.
e)Tĩnh bột là đồng phân của xenlulozơ.
g) Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
Số phát biêu đúng là
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
a) Ð vì khi đun nóng thì protein bị đông tụ
b) Ð
c) S vì amilin có tính bazo yêu không làm đổi màu quỳ tím
d) S vì hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, ) thu được tristearin
e) S vì số lượng mắt xích của xenluløzo lớn hơn rất nhiều so với tinh bột
f) Ð
Câu 37:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch I |
có màu xanh tím |
Y |
Qùy tím |
Chuyển màu xanh |
Z |
Có màu tím |
|
T |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
X + dung dịch tạo dung dịch màu xanh tím => X là tinh bột => loại A, B
Z + Cu(OH)2 tạo hỗn hợp màu tím => loại C
Câu 38:
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCI dư, thu được (m + 7,3) gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 7,7) gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án A
Phương pháp: Bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng
Hướng dẫn giải:
Đặt = a mol; = b mol
-Tác dụng HCI:
BTKL: = 7,3 gam
=> = 7,3 : 36,5 = 0,2 mol
=> =a+b=0,2 mol (1)
-Tác dụng NaOH:
Glu —> Glu-Na m tăng = 44 (g)
a —> 44a (g)
Val —> Val-Na m tăng = 22(g)
b —> 22b (g)
m tăng = 44a + 22b = 7,7 (2)
Giải (1) và (2) thu được a = 0,15 và b = 0,05
=>m = 0,15.147 + 0,05.117=27,9 (g)
Câu 39:
Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 30,8 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 16,1 gam một ancol. Số mol của este có phân tử khôi nhỏ hơn trong hỗn hợp X là
Đáp án D
Câu 40:
Chất hữu cơ-Z có công thức phân tử , không làm mất màu dung dịch brom. Z tác dụng với NaOH theo PTHH: Z + 2NaOH -> 2X + Y; trong đó Y hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án C
Phương pháp:
Tính độ bất bão hòa: k = (2C +2- H) :2=(172+2- 16):2= 10
Dựa vào dữ kiện đề bài lập luận:
• Z không làm mắt màu dung dịch nên không có chứa liên kết z dễ bị phá vỡ
• Y hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam nên Y là ancol đa chức có nhiều nhóm -OH gắn vào C cạnh nhau
-Từ những lập luận ta suy ra công thức cấu tạo thỏa mãn đề bài
Hướng dẫn giải: Độ bắt bão hòa:
k= (2C + 2— H) :2=(17.2+2- 16) : 2 = 10
• Z không làm mắt màu dung dịch nên không có chứa liên kết z dễ bị phá vỡ
• Y hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam nên Y là ancol đa chức có nhiều nhóm -OH gắn vào C cạnh nhau
Như vậy CTCT thỏa mãn là:
A. Sai
ny = 15,2 : 76 = 0,2 mol
Do Y là ancol 2 chức nên khi tác dụng với Na: = = 0,2 mol => = 4,48 lít
B. Sai
Vì chỉ có 1 CTCT duy nhất thỏa mãn
C. Đúng
D. Sai