Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 Hóa học mức độ vận dụng - vận dụng cao
Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 Hóa học mức độ vận dụng - vận dụng cao (P6)
-
3824 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
Đáp án B
Câu 3:
Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong trong các máy lọc nước, khẩu trang y tế, mặt nạ phòng độc. Chất X là
Đáp án C
Câu 5:
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh lam. Chất X là
Đáp án C
Câu 12:
Natri cacbonat còn có tên gọi khác là sođa. Công thức của natri cacbonat là
Đáp án C
Câu 13:
Cho 11,6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
Chọn D.
Ta có: nFe pư = nCu = 0,1 mol Þ mrắn = (11,6 – 5,6) + 6,4 = 12,4 gam
Câu 14:
Cho hỗn hợp gồm Ba (2a mol) và Al2O3 (3a mol) vào nước dư, thu được 0,08 mol khí H2 và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là
Đáp án B
Câu 15:
Cho các chất sau: etylamin, Ala-Gly-Val, amoni axetat, anilin. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
Đáp án B
Câu 17:
Cho 7,2 gam đimetylamin vào dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 18:
Bộ dụng cụ chiết được mô tả như hình vẽ sau đây:
Thí nghiệm trên được dùng để tách hai chất lỏng nào sau đây?
Đáp án A
Câu 20:
Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Lên men X (xúc tác enzim) thu được chất hữu cơ Y và khí cacbonic. Hai chất X, Y lần lượt là
Đáp án D
Câu 21:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(b) Để miếng tôn (sắt tráng kẽm) trong không khí ẩm.
(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.
(d) Đốt sợi dây sắt trong bình đựng khí oxi.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là
Chọn A.
Thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là (b), (c).
Câu 22:
Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Chọn D.
Công thức cấu tạo của X thoả mãn là HCOOCH=CH-CH3.
Câu 23:
Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
Chọn D.
Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là HCl, Na2CO3, AgNO3, NaOH và KHSO4.
Câu 24:
Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, metyl fomat, vinyl axetat, triolein, glucozơ, fructozơ. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là
Chọn A.
Có 5 chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là metyl acrylat, metyl fomat, vinyl axetat, triolein và glucozơ
Câu 25:
Nung nóng 30,52 gam hỗn hợp rắn gồm Ba(HCO3)2 và NaHCO3 đến khi khối lượng không đổi. thu được 18,84 gam rắn X và hỗn hợp Y chứa khí và hơi. Cho toàn bộ X vào lượng nước dư, thu được dung dịch Z. Hấp thụ 1/2 hỗn hợp Y vào dung dịch Z thu được dung dịch T chứa những chất tan nào?
Chọn B
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(b) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.
(c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α–amino axit.
(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(g) Để giảm đau nhức khi bị ong hoặc kiến đốt có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.
Số phát biểu đúng là
Chọn D.
(a) Sai, Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
(b) Sai, Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng.
(c) Đúng, Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(d) Đúng, Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α–amino axit.
(e) Đúng, Triolein tham gia phản ứng cộng H2 khi có xúc tác Ni, to.
(g) Đúng
Câu 36:
Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn C.
A. Sai, H2SO4 đặc có vai trò làm chất xúc tác, hút ẩm và làm tăng hiệu suất của phản ứng.
B. Sai, Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tạo hiện tượng tách lớp rõ ràng hơn.
C. Đúng, Vì đây là phản ứng thuận nghịch.
D. Sai, Chất lỏng trong ống nghiệm trở nên tách lớp
Câu 37:
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được a mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được b mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được c mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và a < b < c. Hai chất X, Y lần lượt là
Chọn D.
Vì CuCl2 tạo phức với dung dịch NH3 nên a > b Þ loại câu A, B.
Nếu đáp án là câu C thì a = b Þ Chỉ có D thoả mãn