Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 Hóa học mức độ vận dụng - vận dụng cao
Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 Hóa học mức độ vận dụng - vận dụng cao (P13)
-
3904 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
X là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, được sử dụng để làm sợi tóc bóng đèn thay thế cho sợi than, sợi osimi. X là kim loại nào dưới đây?
Đáp án A
Câu 3:
Vùng đồng bằng sông Cửu Long nước có nhiều phù sa. Để xử lý phù sa cho keo tụ lại thành khối lớn, dễ dàng tách ra khỏi nước (làm trong nước) làm nguồn nước sinh hoạt, người ta thêm vào nước một lượng chất
Đáp án C
Câu 10:
Oxit kim loại nào sau đây không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch KOH loãng là
Đáp án C
Câu 11:
Chất A có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua…rất tốt cho sức khỏe. A là
Đáp án B
Câu 12:
Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, O2, N2 và H2 qua dung dịch NaOH. Khí bị hấp thụ là
Đáp án B
Câu 13:
Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là
Đáp án B
Câu 15:
Cho dãy các chất sau: saccarozơ, tristearin, phenylamoni clorua, anbumin, metyl axetat. Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là
Đáp án B
Câu 16:
Hỗn hợp X gồm axit fomic và ancol etylic. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
Đáp án B
Câu 18:
Tiến hành thí nghiệm với 3 chậu nước như hình vẽ sau:
Đinh sắt trong cốc nào bị ăn mòn nhanh nhất?
Đáp án C
Câu 20:
Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Zn, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
Đáp án A.
Kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là Na,, Fe, Zn.
Câu 21:
Hợp chất X có các tính chất:
- Tác dụng với dung dịch AgNO3.
- Không tác dụng với Fe.
- Tác dụng với dung dịch Na2CO3 cho sản phẩm kết tủa và chất khí.
X là chất nào trong các chất sau?
Đáp án D
Câu 22:
Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), tơ lapsan, poli(metyl metacrylat), tơ nilon-6, polietilen, tơ nitron, poli(hexametylen ađipamit), polibuta-1,3-đien. Số polime được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng là
Đáp án C.
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là: tơ lapsan, tơ nilon-6, poli(hexametylen ađipamit).
Câu 23:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
Biết X, Y là các chất vô cơ. Các chất X, Y lần lượt là
Đáp án D.
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
Cr2(SO4)3 + 8NaOH dư 2NaCrO2 + 3Na2SO4 + 4H2O
2NaCrO2 + 8NaOH + 3Br2 6NaBr + 2Na2CrO4 + 4H2O
Câu 24:
Số triglixerit tối đa được tạo thành từ quá trình este hoá giữa hỗn hợp axit panmitic, axit oleic và glixerol là
Đáp án D.
+ Triglixerit được tạo thành từ 1 axit béo và glixerol là 2 đồng phân.
+ Triglixerit được tạo thành từ 2 axit béo và glixerol là 4 đồng phân.
Câu 25:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong tự nhiên, các kim loại Na, Ba, K đều tồn tại ở dạng đơn chất.
(b) Từ Li đến Cs (nhóm IA) khả năng phản ứng với nước mạnh dần.
(c) NaHCO3 là chất có tính lưỡng tính.
(d) Hợp kim của Fe-Cr-Mn (thép inoc) không bị gỉ.
(e) Đun nóng nước cứng toàn phần, lọc bỏ kết tủa thu được nước mềm.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B.
(a) Sai, Trong tự nhiên các kim loại kiềm, kiềm thổ tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất.
(b) Đúng, Tính khử tăng dần từ Li đến Cs Þ khả năng phản ứng với nước tăng dần.
(c) Đúng.
(d) Đúng.
(e) Sai, Nước cứng toàn phần bao gồm nước cứng tạm thời và vĩnh cửu Þ đun nóng không loại bỏ được nước cứng tạm thời
Câu 27:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau:
Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án B.
Câu 28:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại K vào dung dịch HCl.
(2) Đốt bột Al trong khí Cl2.
(3) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
(4) Cho NaOH vào dung dịch Mg(NO3)2.
(5) Điện phân Al2O3 nóng chảy, có mặt Na3AlF6.
(6) Cho FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá – khử xảy ra là
Đáp án C.
(1) 2K + 2HCl ® 2KCl + H2.
(2) 2Al + 3Cl2 ® 2AlCl3
(3) 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O ® 2Al(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl.
(4) 2NaOH + Mg(NO3)2 ® Mg(OH)2 + NaNO3.
(5) 2Al2O3 4Al + 3O2.
(6) FeCl2 + 3AgNO3 ® Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag.
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Các protein đều cho phản ứng màu biure.
(b) Các este của axit fomic cho được phản ứng tráng gương.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin.
(d) Tơ nilon-6,6; tơ lapsan, tơ olon đều thuộc tơ tổng hợp.
(e) Trong mỗi mắc xích của phân tử xenlulozơ có 3 nhóm hiđroxyl (-OH) tự do.
(f) Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào saccarozơ sẽ hóa đen.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A.
(a) Đúng, Tripeptit trở lên và protein: phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH- tạo phức màu tím.
(b) Đúng, Tất cả các este của axit fomic (HCOOH) đều cho phản ứng tráng gương.
(c) Đúng, (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5
(d) Đúng, tơ được chia thành 2 hai loại :
- Tơ thiên nhiên (sẵn có trong thiên nhiên) : như bông, len, tơ tằm …
- Tơ hóa học :
· Tơ tổng hợp (chế tạo từ các polime tổng hợp) như các poliamit (nilon, capron) tơ vivylic (tơ nilon)
· Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo (xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng phương pháp hóa học) như tơ visco, tơ xenlulozơ axetat.
(e) Đúng, CTCT của mỗi mắc xích xenlulôzơ là C6H7O2(OH)3
(f) Đúng, H2SO4 đặc có tính háo nước : C12(H2O)11 + H2SO4(đặc) → 12C(đen) + H2SO4.11H2O
Câu 33:
Cho 24,94 gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl vào nước dư, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A trong thời gian t giậy, thấy khối lượng dung dịch giảm 9,7 gam. Nếu thời gian điện phân là 1,5t giây, khối lượng catot tăng 6,4 gam; đồng thời thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam Al2O3. Giá trị của m và t lần lượt là
Đáp án C
Câu 36:
Cho dãy các chất: tinh bột, protein, vinyl fomat, anilin, glucozơ. Cho các nhận định sau:
(a) Có 3 chất bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng.
(b) Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Có 2 chất có tính lưỡng tính.
(d) Có 2 chất làm mất màu nước brom.
(e) Có 2 chất hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C.
(a) Đúng, Chất bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là tinh bột, protein, vinyl fomat.
(b) Đúng, Chất tham gia phản ứng tráng bạc là vinyl fomat, glucozơ.
(c) Sai, Chất có tính chất lưỡng tính là protein.
(d) Sai, Chất làm mất màu nước brom là vinyl fomat, anilin, glucozơ.
(e) Sai, Chất hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam là glucozơ.