Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 Hóa học mức độ vận dụng - vận dụng cao
Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 Hóa học mức độ vận dụng - vận dụng cao (17)
-
3896 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Trong số các phương pháp làm mềm nước cứng, phương pháp nào chỉ khử được độ cứng tạm thời?
Đáp án D
Câu 3:
Một chất có chứa nguyên tố oxi, dùng để làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái Đất không bị bức xạ cực tím. Chất khí này là
Đáp án A
Câu 5:
Chất nào sau tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH?
Đáp án D
Câu 6:
Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong trong phân tử anilin (C6H5NH2)?
Đáp án D
Câu 10:
Chất X là một bazơ mạnh, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất nước gia-ven, nấu xà phòng,… Công thức của X là
Đáp án C
Câu 12:
Lên men ancol etylic (xúc tác men giấm), thu được chất hữu cơ X. Tên gọi của X là
Đáp án D
Câu 13:
Cho 8,0 gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch CuSO4 0,5M, sau phản ứng thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
Đáp án B
Câu 15:
Cho các chất sau: mononatri glutamat, phenol, glucozơ, etylamin, Gly-Ala. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl loãng là
Đáp án B.
Chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl loãng là mononatri glutamat, etylamin, Gly-Ala.
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 5,04 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp Y gồm khí cacbonic và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn Y vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
Đáp án A
Câu 17:
Một α-amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 9,00 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 11,64 gam muối. X là
Đáp án A
Câu 18:
Phương trình ion thu gọn: Ca2+ + CO32- CaCO3 là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?
Đáp án A
Câu 19:
Hình vẽ bên mô tả thu khí X trong phòng thí nghiệm.
Khí X và Y có thể lần lượt là những khí nào sau đây?
Đáp án C
Câu 20:
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C4H8O4. Đun nóng X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được chất hữu cơ Y và ancol Z. Biết Y cho được phản ứng tráng bạc. Công thức của Z là
Đáp án A
Câu 21:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
(b) Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(c) Đốt cháy dây kim loại Fe trong khí Cl2.
(d) Cho hợp kim Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.
(e) Nhúng miếng tôn (Fe-Zn) vào dung dịch muối ăn.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn kim loại là
Đáp án D.
Tất cả các phản ứng đều xảy ra quá trình ăn mòn kim loại
Câu 23:
Cho sơ đồ các phản ứng hóa học sau:
Cr2O3 Cr CrCl3 Cr(OH)3 NaCrO2 Na2CrO4
Số phản ứng mà nguyên tố crom đóng vai trò chất bị oxi hoá là (mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học).
Đáp án B
Câu 24:
Cho các chất sau: vinylaxetilen, metyl acrylat, glixerol, polibutađien, toluen, fructozơ và anilin. Số chất làm mất màu dung dịch brom là
Đáp án B.
Chất làm mất màu dung dịch brom là vinylaxetilen, metyl acrylat, polibutađien, anilin.
Câu 26:
X là este 2 chức có tỉ khối so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1:4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 và NH3 cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
Đáp án C.
- Ta có: MX = 166. Dựa vào các dữ kiện của đề bài ta suy ra X là: HCOO-C6H4-OOCH (o, m, p)
Vậy có 3 đồng phân thỏa mãn của X
Câu 28:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư.
(2) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
(3) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol KHCO3.
(4) Cho dung dịch chứa a mol BaCl2 vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
(5) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3.
(6) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là
Đáp án D
Câu 32:
Cho các phát biểu và nhận định sau:
(a) Xenlulozơ trinitrat có chứa 16,87% nitrơ.
(b) Glixerol, glucozơ và alanin là những hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Thủy phân chất béo trong môi trường axit hoặc kiềm đều thu được glixerol.
(e) Đốt cháy hoàn toàn một đipeptit mạch hở, luôn thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1.
(f) Nhỏ dung dịch NaCl bão hoà vào dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại.
(g) Isopropylamin là amin bậc hai.
Số phát biểu sai là
Đáp án A.
(a) Sai, Xenlulozơ trinitrat có chứa 14,14% nitrơ.
(b) Sai, Glixerol là những hợp chất hữu cơ đa chức.
(e) Sai, Đốt cháy hoàn toàn đipeptit có chứa Glu hoặc Lys thì không thu đượ mol CO2 và H2O bằng nhau.
(g) Sai, Isopropylamin là amin bậc một
Câu 34:
Cho hỗn hợp X dạng hơi gồm este Y (CnH2nO2) và este Z (CmH2m+1O2N); trong đó Z là este của amino axit. Đốt cháy hoàn toàn 33,95 gam X cần dùng 1,6625 mol O2. Mặt khác đun nóng 33,95 gam X với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa hai muối có cùng số nguyên tử cacbon. trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
Đáp án D
Câu 36:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng
Dung dịch X, Y, Z lần lượt là
Đáp án B.
X + Na2SO4 → Kết tủa trắng ⇒ Loại C vì không tạo ↓.
Y + X → Kết tủa có thể tan trong HCl ⇒ Loại D vì ↓ là BaSO4.
Z + X → Kết tủa không tan trong HCl ⇒ Loại A vì ↓ là Mg(OH)2..
Câu 37:
Cho một ít lòng trắng trứng vào 2 ống nghiệm:
Ống (1): thêm vào một ít nước rồi đun nóng. |
Ống (2): thêm vào một ít rượu rồi lắc đều. |
Hiện tượng quan sát được tại 2 ống nghiệm là
Đáp án B