Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 2)
-
2700 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hoá, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại
Đáp án B
Để bảo vệ vỏ ống thép, người ta gắn các khối Zn vào phía ngoài ống. Phần ngoài bằng thép là cực dương, khối Zn là cực âm. Kết quả là ống thép được bảo vệ, Zn là “vật hi sinh” bị ăn mòn.
Ở anot (cực âm): Zn bị oxi hóa: Zn → Zn2+ + 2e
Ở catot (cực dương): O2 bị khử: 2H2O + O2 + 4e → 4OH
Câu 2:
Polime X là chất rắn trong suốt có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là
Đáp án C
Thủy tinh hữu cơ hay còn gọi là poli(metyl metacrylat).
PT điều chế:
Câu 3:
Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
Đáp án D
Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng glixerol và chế biến thực phẩm
Câu 4:
Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
Đáp án D
Bậc amin: là số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon.
+) Đimetylamin: (CH3)2NH (amin bậc 2)
+) Metylamin:CH3-NH2 (amin bậc 1)
+) Trimetylamin: (CH3)3N (amin bậc 3)
+) C6H5-NH2 (amin bậc 1)
Câu 5:
Để tiêu huỷ kim loại Na hoặc K dư thừa khi làm thí nghiệm ta dùng
Đáp án D
Tiêu hủy kim loại Na, K bằng ancol etylic với phản ứng: Na + H2O → NaOH + ½ H2và K + H2O → KOH + ½ H2. Phản ứng này khá êm dịu, không gây nguy hiểm, không tạo ra chất độc hại, dễ xử lí
Câu 6:
Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51,7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là
Đáp án C
BTKL: = 51,7 – 29,8 = 21,9 gam. → = 0,6 mol.
Vì amin đơn chức nên = 0,6 → = 29,8 : 0,6 = 49,67
Công thức CxHyN có: 12x + y + 14 = 49,67 → 12x + y = 35,67
=> 2 amin là C2H7N và C3H9N.
Câu 7:
Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
Đáp án C
Kim loại có những tính chất vật lí chung là: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và tính ánh kim
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
- Hàm lượng sắt trong thép cao hơn trong gang. Vì:
+) Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2-5%, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các nguyên tố khác như Si, Mn,...
+) Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.
Hàm lượng C càng nhiều thì hàm lượng Fe càng ít.
Câu 9:
Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và . Hoá chất không thể dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
Đáp án D
Khi cho HCl vào, mặc dù loại bỏ được ion HCO3- tuy nhiên lại có thêm ion Cl- → mẫu nước cứng ban đầu là nước cứng tạm thời trờ thành nước cững vĩnh cửu → không làm mềm được nước cứng
Câu 10:
Dãy gồm các ion (không kể sự điện li của H2O) cùng tồn tại trong một dung dịch là
Đáp án A
Các ion không phản ứng với nhau thì cùng tồn tại trong 1 dung dịch.
Đáp án thỏa mãn: Cu2+, NO3- , H+, Cl.
Loại các đáp án khác vì:
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
Al3+ + S2- + H2O → Al(OH)3+ H2S
Ba2+ + SO42- → BaSO4 vì HSO4- phân li ra SO42-.
Câu 11:
Tên thay thế của ankan: CH3–CH2–CH(CH2–CH3)–CH(CH3)–CH3 là
Đáp án B
- Chọn mạch C dài nhất: 5C
- Đánh số: xuất hiện nhánh sớm nhất nên đánh từ phải sang, có 2 nhánh: -CH3 ở vị trí C số 2 và –C2H5 ở C số 3.
- Tên gọi: 3-Etyl-2-metylpentan
Câu 12:
Cho dãy chuyển hóa sau: X Y + Z ; Y Z + CO2 + H2O
Công thức của X là
Đáp án B
(NH4)2CO3 NH3 + NH4HCO3.
NH4HCO3 NH3 + CO2 + H2O
Câu 13:
Cho dãy biến đổi sau: Cr X Y Z T
X, Y, Z, T là
Đáp án A
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2.
CrCl2 + ½ Cl2 → CrCl3.
CrCl3 + 4NaOH → NaCrO2 + 2H2O + 3NaCl
2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 8H2O
Câu 14:
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?
Đáp án D
Có = 0,2 → = 0,2 => = 0,2. 127 = 25,4 gam.
Câu 15:
Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
Đáp án C
Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là SO2 và NO2.Các khí này dễ hòa tan với hơi nước trong không khí tạo thành các axit H2SO4, HNO3. Khi trời mưa, các hạt axit này lẫn vào nước mưa, làm độ pH của nước mưa giảm. Nếu nước mưa có độ pH < 5,6 được gọi là mưa axit
Câu 16:
Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là
Đáp án C
Bỏ qua hệ số n trong tính toán cho đơn giản.
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
3.63 297
34,02 ← 53,46 kg
Vì H = 60% → = 34,02 : 0,6 = 56,7 kg.
→ = 56,7 : 94,5% = 60 kg → V = m : D = 40 lít.
Câu 17:
Chất nào dưới đây vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?
Đáp án D
HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO
HCOOCH=CH2 + 2AgNO3 + 3NH3 → NH4OCOOCH=CH2 + 2Ag + 2NH4NO3.
Câu 18:
Kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án A
Thuốc thử để nhận biết ion NO3- là: Cu, dd H2SO4 ( hoặc HCl)
3Cu + 2NO3– + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO ↑ + 4H2O
Câu 19:
Peptit X có công thức Pro–Pro–Gly–Arg–Phe–Ser–Phe–Pro. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa bao nhiêu loại peptit khác nhau có amino axit đầu N là phenylalanin (Phe)?
Đáp án A
Các peptit thu được là: Phe- Ser; Phe-Ser-Phe; Phe-Ser-Phe-Pro; Phe-Pro.
Câu 20:
Cho 23 gam C2H5OH tác dụng với 24 gam CH3COOH (xt: H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là
Đáp án A
Có = 0,4 < = 0,5 nên số mol este tính theo axit.
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
0,4 0,5 → 0,4
→ = 0,4.88.60% = 21,12 gam.
Câu 21:
Phương pháp hiện đại dùng để điều chế axetanđehit là
Đáp án D
Axetanđehit: CH3CHO.
Phương pháp hiện đại sản xuất anđehit này là oxi hóa không hoàn toàn etilen với xúc tác PdCl2, CuCl2, to.
2CH2=CH2 + O2 → 2CH3CHO.
Ngoài ra, anđehit axetic còn được điều chế từ axetilen bằng phản ứng cộng nước
Câu 22:
Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng?
Đáp án A
Xét từng thí nghiệm:
+) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3.
NaOH + Cr(NO3)3 → Cr(OH)3 + NaNO3
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + H2O
+) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.
NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O.
+) Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2.
+) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
AlCl3 + 3NH3 + H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
Nên thí nghiệm có kết tủa sau phản ứng: Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
Câu 23:
Hỗn hợp khí X gồm propen và vinylaxetilen. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,9 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,35 mol Br2. Giá trị của a là
Đáp án A
Propen: CH2=CH-CH3, vinylaxetilen: CH≡C-CH=CH2.
Cho tác dụng với AgNO3/NH3 → Kết tủa: CAg≡C-CH=CH2 → n(↓) = 0,1 mol
→ = 0,1 mol
Ta có: + 2 = 0,35 → = 0,35 – 0,1. 2 = 0,15 mol
Câu 24:
Cho dãy các chất: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl là
Đáp án C
Các chất vừa phản ứng được với dd NaOH, vừa phản ứng HCl: Al, Al2O3, Al(OH)3.
Câu 25:
X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, glixerol, phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án C
Fructozo không có nhóm chức CHO, tuy nhiên trong môi trường bazo, fructozo và glucozo có sự chuyển hóa qua lại (glucozo có chứa CHO) → có phản ứng tráng bạc với AgNO3/NH3.
Glucozo có chứa CHO → vừa có phản ứng tráng bạc, vừa làm nhạt màu nước Br2.
Glixerol là ancol đa chức có công thức C3H5(OH)3 → không có các tính chất trên → không có hiện tượng.
Phenol: C6H5OH, tác dụng với nước brom: brom thế hidro trong vòng của phenol tại 3 vị trí 2, 4, 6 → tạo kết tủa trắng
Câu 26:
Cho 25 gam dung dịch ancol etylic xo tác dụng với Natri dư thu được 11,718 lít H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml và coi như sự hoà tan không làm co giãn thể tích. Giá trị của x là
Đáp án B
Câu 27:
Số α-aminoaxit có công thức phân tử C4H9O2N là
Đáp án C
Các đồng phân: CH3-CH2-CH(NH2)-COOH và CH3-C(CH3)(NH2)-COOH
Câu 28:
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X, khối lượng kết tủa thu được là
Đáp án C
= 0,2 mol.
= 0,1; = 0,15 mol.
Dung dịch X chứa Na+ (0,35); HCO3- ( x mol); CO32- ( y mol)
BTĐT: x + 2y = 0,1.2 + 0,15
BTNT (C): x + y = 0,2 + 0,1.
Giải hệ: x = 0,25; y = 0,05
Nên = = 197.0,05 = 9,85 gam.
Câu 29:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
a,
b,
c,
d,
Các chất X2, X5, X6 theo thứ tự là
Đáp án A
a) Điện phân có màng ngăn: NaCl + H2O → H2 + Cl2 + NaOH
b) 2NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O
c) 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
d) Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Câu 30:
Hỗn hợp M gồm 4 axit cacboxylic. Cho m gam M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3, thu được 0,1 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,09 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Giá trị của m là
Đáp án A
COOH + HCO3- → COO- + CO2 + H2O
Ta có = = 0,1 mol
BTNT (O): 2. + 2.= 2 + → = 0,1.
BTKL: mM + = + → mM = 0,14.44 + 0,1.18 – 0,09.32 = 5,08 gam.
Câu 31:
Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch gồm HCl 0,5M và Al2(SO4)3 0,25M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo V như hình dưới. Giá trị của a, b tương ứng là
Đáp án D
Có = 0,1; = 0,1.
OH- + H+ → H2O
3OH- + Al3+ → Al(OH)3
Dựa vào đồ thị:
Có: = 0,1
a = = = 0,1.
Nên = + 3. = 0,1 + 0,1.3 = 0,4 mol. → b = 0,4 : 1 = 0,4 lít = 400 ml.
Câu 32:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân NaCl nóng chảy
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp)
(c) Cho mẩu K vào dung dịch AlCl3
(d) Cho Fe vào dung dịch AgNO3
(e) Cho Ag vào dung dịch HCl
(g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Mg(NO3)2 và NaHSO4
(h) Nung hỗn hợp Al và Fe3O4 trong bình kín
(i) Nung nóng hỗn hợp Fe và S trong bình kín
Số thí nghiệm thu được chất khí là:
Đáp án A
Các phát biểu đúng là 2, 3, 5, 6.
+ Mệnh đề 1: các axit béo no thường có nhiệt độ nóng chảy cao hơn axit béo không no.
+ Mệnh đề 4: Fructozo tồn tại chủ yếu ở dạng β, vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh
Câu 33:
X là một amino axit no (phân tử chỉ có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Cho 0,06 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,2 mol NaOH vào Y sau phản ứng đem cô cạn thu được 15,79 gam chất rắn khan. X là
Đáp án B
BTNT(Cl):
BTNT(Na):
Câu 34:
Có các phát biểu:
(1) Các chất béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất béo không no.
(2) Các este thường có mùi thơm đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; phenyl axetat có mùi hoa nhài; geranyl axetat có mùi hoa hồng...
(3) Trong dung dịch axit, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ.
(4) AgNO3/NH3 bị glucozơ oxi hóa tạo sản phẩm có kết tủa trắng bạc.
(5) Tương tự phenol, anilin ít tan trong nước lạnh và có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
(6) Ở điều kiện thường, axit glutamic là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy cao.
(7) Poli(metyl metacrylat), cao su isopren và tơ nilon–6,6 đều có mạch polime không phân nhánh.
(8) Trong các chất: stiren, glixerol, axetanđehit, axit oxalic, etyl axetat, có 2 chất tác dụng với Na.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Các phát biểu đúng là: (5), (6), (7), (8).
Câu 35:
Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi dung dịch giảm 21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá trị m là
Đáp án A
BNT(Cu):
BTe: 2x= 0,04.2+3y
BTNT(N):
BTDT: 2x+0,18=0,5-y
56z+0,06.64=0,75(56x+56z)
Câu 36:
Đun nóng m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O và có mạch cacbon không phân nhánh) với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến phản ứng hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức Y, Z và 15,14 gam hỗn hợp hai muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic T. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
X + NaOH + HCl → hh muối ( có muối NaCl) + 2 ancol đơn chức
→ X là este 2 chức tạo bởi axit 2 chức và 2 ancol đơn chức.
Có = 0,2 mol; = = 0,04 mol.
→ = 0,2 – 0,04 = 0,16 mol.
(RCOO)2R’R’’ + 2NaOH → 2R(COONa)2 + R’OH + R’’OH
0,08 ← 0,16 → 0,08 0,08 0,08
NaOH + HCl → NaCl + H2O
=> = + m() = 0,04.58,5 + 0,08.(R+67.2) = 15,14 → R = 26 → C2H2.
→ T có công thức: HOOC-CH=CH-COOH (C4H4O4).
BTKL: mX = + – = 12,8 + 7,36 – 0,16.40 = 13,76 gam.
→ MX = 13,76 : 0,08 = 172.
Este có dạng: R’OOC-CH=CH-COOR’’ → R’ + R’’ = 58.
Cặp thỏa mãn: R’ = 15; R’’ = 43.
→ Este X có công thức: CH3OOC-CH=CH-COOC3H7.(C8H12O4)
+) Phân tử X có 12 nguyên tử H
+) Số nguyên tử C trong T ( 4) bằng một nửa số C trong X (8)
+) Phân tử T có 1 liên kết đôi C=C và 3 liên kết π
+) Y là CH3OH, Z là C3H7OH nên không phải là đồng đẳng kế tiếp.
Câu 37:
Hòa tan hết m gam Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HCl, thu được dung dịch X và khí NO. Thêm tiếp 19,2 gam Cu vào X, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua trung hòa và còn lại 6,4 gam chất rắn. Cho toàn bộ Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 183 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án D
Câu 38:
X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở X–Gly, X–X–Gly, X–X–X–Gly có tỉ lệ mol tương ứng theo thứ tự trên là 1 : 2 : 3. Cho 146,88 gam hỗn hợp T tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1,5M vừa đủ đun nóng thu được dung dịch chứa 217,6 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp T cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án A
Câu 39:
Hòa tan hết 0,2 mol hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí Z duy nhất. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 120 ml. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 19,36 gam hỗn hợp các hiđroxit. Nếu cho 0,2 mol X vào lượng nước dư, thấy còn lại m gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
Đáp án C
Hết 0,12 mol NaOH mới có kết tủa chứng tỏ Y có H+. Vậy n(H+) = 0,12 mol
Chất rắn thu được khi cho tác dụng với NaOH là Fe(OH)2 và Fe(OH)3. (Nếu xét chỉ có Fe(OH)2 hay chỉ có Fe(OH)3 thì khối lượng rắn thu được không thỏa mãn)
Y có H+ , có Fe2+ nên NO3- hết.
BTDT: y-0,6
BTNT(H):
BTNT(N):
Cho X vào nước, Fe sẽ tác dụng với Fe3+. Do chất rắn dư, chứng tỏ, dung dịch sau chỉ có Fe(NO3)2
Câu 40:
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối (có công thức phân tử khác nhau) và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là:
Đáp án A
Vì este đơn chức nên ta có:
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
= = 0,3 → = 21,62 : 0,3 = 72,067 → X là HCOOCH3.
Có = 2.
→ 12a + 2b + 0,6.16 = 21,62
BTKL: + + = +
→ = – – = 100a – 44a – 18b = 56a – 18b = 34,5
Giải hệ trên: a = 0,87; b = 0,79.
Có n(Y + Z) = 0,87 – 0,79 = 0,08 mol → nX = 0,3 – 0,08 = 0,22 mol.
Để thu được 2 muối ( trong đó có 1 muối của X nên Y và Z tạo ra 1 muối) và 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp thì 2 este Y, Z là:
CH3CH=CH-COOCH3 (C5H8O2)
CH3CH=CH-COOC2H5 (C6H10O2)
→ F gồm
→ = 0,08.108 = 8,64 gam.