Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 14)
-
2417 lượt thi
-
43 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit
Đáp án C
Đipeptit phải được tạo bởi 2 gốc α-aminoaxit
Câu 5:
Cho 5,04 gam bột Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
Đáp án A
Do vậy AgNO3 dư nên ta thu được 0,27 mol Ag.
=> m= 29,16 g
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây là đúng
Đáp án C
Phản ứng này để điều chế nên sobitol.
Amilozơ và amilopectin đều có CTTQ tương tự nhưng hệ số n khác nhau nên không phải đồng phân.
Câu 7:
Chất X được sử dụng trong quá trình sản xuất nhôm trong công nghiệp để giảm nhiệt đô nóng chảy của nhôm oxit, tăng khả năng dẫn điện của hỗn hợp nóng chảy... X là
Đáp án D
Câu 8:
Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z?
Đáp án A
Để điều chế như hình thì khí Z phải không tan trong nước, thỏa mãn Z là H2.
Câu 9:
Trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành thí nghiệm của kim loại Cu với dung dịch HNO3 đặc. Biện pháp xử lí tốt nhất để khí tạo thành khi thoát ra ngoài gây ô nhiễm môi trường ít nhất là
Đáp án B
Do khí NO2 tạo ra tác dụng với Ca(OH)2 và bị giữ lại.
Câu 10:
Hòa tan hoàn toàn 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là
Đáp án A
Câu 11:
Trường hợp nào dưới đây, kim loại không bị ăn mòn điện hóa?
Đáp án D
Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa là tồn tại 2 điện cực khác bản chất, tiếp xúc với nhau và nhúng trong cùng một dung dịch điện li.
Đốt Al bằng Cl2 là hiện tượng ăn mòn hóa học.
Câu 12:
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:
Chất rắn X là
Đáp án A
X bay hơi và không bị nhiệt phân do vậy X phải là NH4Cl.
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án B
Thành phần tơ lapsan không có nguyên tố N, tơ lapsan trùng ngưng từ axit terephtalic và etylen glicol
Câu 14:
Để phân biệt dầu nhớt để bôi trơn động cơ và dầu thực vật, người ta dùng cách nào sau đây?
Đáp án B
Dầu thực vật bản chất là triglixerit tác dụng với NaOH tạo glixerol. Glixerol tạo phức màu xanh với Cu(OH)2.
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một anđehit đơn chức X thu được 6,72 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol AgNO3 trong NH3. Công thức phân tử của X là
Đáp án A
X tác dụng với AgNO3 theo tỉ lệ 1:3 do vậy X phải là CH≡C-CHO (C3H2O)
Câu 16:
Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra
Đáp án D
2NaCrO2 + 8NaOH + 3Br2 → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O
Câu 17:
Cho các chất: CH3-C(CH3)=CH-CH3 (1), CH3-CH=CH-COOH (2), CH3-CH=CH-C2H5 (3), CH2=CH-CH=CH-CH3 (4), CHºC-CH3 (5), CH3-CºC-CH3 (6). Các chất có đồng phân hình học (cis-trans) là
Đáp án C
Các chất có đồng phân hình học là 2, 3, 4.
Các chất có đồng phân hình học phải có dạng a(b)C=C(c)(d) với điều kiện a≠b; c≠d.
Câu 18:
Cho a gam AlCl3 vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 650 ml dung dịch NaOH 1M vào X thu được 2m gam kết tủa. Nếu cho 925 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của a là
Đáp án C
Nếu cho 0,65 mol NaOH vào X thì thu được 2m gam kết tủa còn nếu thêm 0,925 mol NaOH thì thu được m gam kết tủa. Chứng tỏ lúc cho 0,925 mol NaOH thì có sự hòa tan kết tủa.
Khi cho 0,65 mol NaOH tác dụng với X thì chỉ có 0,45 mol NaOH tác dụng với AlCl3 còn khi cho 0,925 mol thì có 0,725 mol tác dụng.
Nhận thấy 0,925-0,45>0,45 do vậy lúc cho 0,65 mol NaOH thì chưa hòa tan kết tủa.
Do vậy lúc cho 0,925 mol NaOH thì thu được 0,075 mol kết tủa.
Câu 19:
Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án C
Thạch cao nung có công thức CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O.
HCl dư sẽ hòa tan kết tủa Al(OH)3 được tạo thành.
Na:Al2O3 phải từ 2:1 trở lên mới tan hoàn toàn.
Câu 20:
Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol và khối lượng là m gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lít O2 (đktc). Cho m gam X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol. Giá trị của m là
Đáp án A
Quy đổi X về CH2 và 0,22 mol H2.
Đốt cháy X cần 2,45 mol O2.
Câu 21:
Có các dung dịch muối AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, MgCl2, FeCl3 đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn. Đánh dấu ngẫu nhiên 5 mẫu thử tương ứng với X, Y, Z, T, U rồi nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào các mẫu thử trên thì thu được kết quả trong bảng như sau:
Mẫu Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
U |
Ba(OH)2 |
Kết tủa màu nâu đỏ |
Khí mùi khai |
Kết tủa trắng, khí mùi khai |
Kết tủa trắng |
Kết tủa keo trắng, sau đó tan ra |
Các chất X, Y, Z, T, U lần lượt là
Đáp án C
X tạo kết tủa màu đỏ do vậy X là FeCl3 kết tủa màu đỏ là Fe(OH)3.
Y tạo khí mùi khai nên Y phải là NH4NO3.
Z tạo khí mùi khai là NH3 và kết tủa trắng do vậy Z là (NH4)2SO4 và kết tủa là BaSO4.
T là MgCl2 và tạo kết tủa trắng Mg(OH)2.
U là AlCl3 kết tủa keo trắng là Al(OH)3 tan trong kiềm dư.
Câu 22:
Có các dung dịch muối AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, MgCl2, FeCl3 đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn. Đánh dấu ngẫu nhiên 5 mẫu thử tương ứng với X, Y, Z, T, U rồi nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào các mẫu thử trên thì thu được kết quả trong bảng như sau:
Mẫu Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
U |
Ba(OH)2 |
Kết tủa màu nâu đỏ |
Khí mùi khai |
Kết tủa trắng, khí mùi khai |
Kết tủa trắng |
Kết tủa keo trắng, sau đó tan ra |
Các chất X, Y, Z, T, U lần lượt là
Đáp án C
X tạo kết tủa màu đỏ do vậy X là FeCl3 kết tủa màu đỏ là Fe(OH)3.
Y tạo khí mùi khai nên Y phải là NH4NO3.
Z tạo khí mùi khai là NH3 và kết tủa trắng do vậy Z là (NH4)2SO4 và kết tủa là BaSO4.
T là MgCl2 và tạo kết tủa trắng Mg(OH)2.
U là AlCl3 kết tủa keo trắng là Al(OH)3 tan trong kiềm dư.
Câu 23:
Cho các hợp chất hữu cơ sau: phenol, axit acrylic, anilin, vinyl axetat, metylamin, glyxin. Trong các chất đó, số chất làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường là
Đáp án B
Các chất làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường là phenol, axit acrylic, anilin và vinyl axetat.
Câu 24:
Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5:4) tác dụng với H2O dư thì thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong X là
Đáp án B
Giả sử số mol Al là x thì số mol Na là 1,25x.
Cho X tác dụng với H2O thì số mol H2 thu được là 2,125x mol.
Z tác dụng với H2SO4 loãng thu được 0,25V lít khí tức 0,53125x mol
Câu 25:
Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O, BaO, NaHCO3, Al2O3 và NH4Cl có cùng số mol vào nước dư. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là
Đáp án D
Giả sử có cùng một mol mỗi chất.
1 mol Na2O tạo 2 mol NaOH, 1mol BaO tạo 1 mol Ba(OH)2.
4 mol OH- tạo ra phản ứng vừa đủ với 1 mol HCO3-, 1 mol NH4+ và 1 mol Al2O3.
CO32- tạo ra phản ứng vừa đủ với Ba2+ tạo BaCO3.
Do vậy ta chỉ còn ion Na+, AlO2- và Cl- vậy X chứa NaAlO2 và NaCl.
Câu 26:
Cho các phát biểu sau:
(a) Thuỷ phân hoàn toàn một este no trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.
(b) Dung dịch saccarozơ không tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức màu xanh lam.
(c) Tinh bột và xenlulozơ thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm cuối cùng là glucozơ.
(d) Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch NaOH hoặc HCl.
(e) Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm hoặc có mặt của men thích hợp.
(f) C6H5CH2NH2 còn có tên gọi là benzylmetanamin.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án C
Các phát biểu đúng là c, d, e.
a sai do nếu là este vòng thì có thể tạo ra muối tạp chức.
b sai do saccarozơ tạo được phức.
f sai do gốc benzyl đã là C6H5CH2-.
Câu 27:
Cho 25,8 gam hỗn hợp X gồm HCOOC2H5 và H2NC3H5(COOH)2 tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp X trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án C
Gọi số mol của HCOOC2H5 và H2NC3H5(COOH)2 lần lượt là a, b.
=> 74a+147b= 25,8
X tác dụng vừa đủ 0,35 mol NaOH => a+2b= 0,35
Giải được: a=0,15; b=0,1.
Đốt cháy X thu được CO2 0,95 mol CO2, H2O và N2.
Dẫn sản phẩm cháy qua Ca(OH)2 dư thu được kết tủa là 0,95 mol CaCO3 vậy m=95.
Câu 28:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3.
(b) Nung FeS2 trong không khí
(c) Cho Mg (dư) vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(d) Nhiệt phân Mg(NO3)2
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 (dư).
(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư)
(h) Nung Ag2S trong không khí.
(h) Cho Ba vào dung dịch CuCl2 (dư)
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là:
Đáp án A
a- thu được Ag.
b- thu được Fe.
e-thu được Cu.
h-thu được Ag.
Câu 29:
Có các phát biểu sau:
(a) Nước brom có thể phân biệt được các dung dịch alanin, glucozơ, fructozơ.
(b) Nhỏ dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua xuất hiện phân lớp chất lỏng.
(c) Anilin điều kiện thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước.
(d) Triolein tan dần trong dầu hỏa tạo dung dịch đồng nhất.
(e) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường không đổi, khoảng 0,1%.
(g) Nước ép chuối chín cho phản ứng tráng bạc do chứa nhiều fructozơ.
(h) Ở dạng α hoặc b, phân tử glucozơ đều có chứa 1 nhóm -CHO.
(i) Etyl aminoaxetat là chất lưỡng tính, tan được trong dung dịch HCl loãng.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án D
Phát biểu đúng là b, d, e.
a sai do không phân biệt được alanin và fructozơ.
c sai do anilin nặng hơn nước.
g sai do chứa nhiều glucozơ.
h sai do mạch vòng không có nhóm –CHO.
i sai do etyl aminoaxetat có tính bazơ
Câu 30:
Có các phát biểu sau:
(a) Nước brom có thể phân biệt được các dung dịch alanin, glucozơ, fructozơ.
(b) Nhỏ dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua xuất hiện phân lớp chất lỏng.
(c) Anilin điều kiện thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước.
(d) Triolein tan dần trong dầu hỏa tạo dung dịch đồng nhất.
(e) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường không đổi, khoảng 0,1%.
(g) Nước ép chuối chín cho phản ứng tráng bạc do chứa nhiều fructozơ.
(h) Ở dạng α hoặc b, phân tử glucozơ đều có chứa 1 nhóm -CHO.
(i) Etyl aminoaxetat là chất lưỡng tính, tan được trong dung dịch HCl loãng.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án D
Phát biểu đúng là b, d, e.
a sai do không phân biệt được alanin và fructozơ.
c sai do anilin nặng hơn nước.
g sai do chứa nhiều glucozơ.
h sai do mạch vòng không có nhóm –CHO.
i sai do etyl aminoaxetat có tính bazơ
Câu 31:
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO30,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là
Đáp án A
Cho toàn bộ Y tác dụng với BaCl2 dư thu được 0,06 mol kết tủa BaCO3.
Do vậy trong Y chứa 0,06 mol K2CO3.
Bảo toàn C nên Y còn chứa 0,06 mol KHCO3.
Bảo toàn nguyên tố K:
Câu 32:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho NH4Cl tác dụng với NaOH.
(b) Cho NH3 tác dụng với O2 dư ở nhiệt độ cao.
(c) Nhiệt phân Cu(NO3)2.
(d) Cho HCl đặc tác dụng với dung dịch K2Cr2O7.
(e) Sục khí CO2 qua nước vôi trong dư.
(f) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ.
(g) Dẫn khí CO dư qua bột MgO nung nóng.
(h) Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được đơn chất là ?
Đáp án B
b-thu được N2.
c-thu được O2.
d-thu được Cl2.
f-thu được Cu và Cl2.
h-thu được H2.
Câu 33:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho NH4Cl tác dụng với NaOH.
(b) Cho NH3 tác dụng với O2 dư ở nhiệt độ cao.
(c) Nhiệt phân Cu(NO3)2.
(d) Cho HCl đặc tác dụng với dung dịch K2Cr2O7.
(e) Sục khí CO2 qua nước vôi trong dư.
(f) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ.
(g) Dẫn khí CO dư qua bột MgO nung nóng.
(h) Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được đơn chất là ?
Đáp án B
b-thu được N2.
c-thu được O2.
d-thu được Cl2.
f-thu được Cu và Cl2.
h-thu được H2.
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(1) Poliacrilonitrin là vật liệu polime có tính dẻo.
(2) Tripanmitin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn triolein.
(3) Hàm lượng cacbon trong amilopectin nhiều hơn trong xenlulozơ.
(4) Ở điều kiện thường, alanin là chất lỏng, không màu, rất độc và ít tan trong nước.
(5) Đun nóng các protein đơn giản trong môi trường kiềm, thu được các a-amino axit.
(6) Trùng ngưng caprolactam thu được tơ nilon-6.
(7) Trùng hợp isopren thu được cao su thiên nhiên.
(8) Theo nguồn gốc, người ta chia polime thành hai loại: polime trùng hợp và polime trùng ngưng.
(9) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.
(10) Điều kiện để monome tham gia phản ứng trùng hợp là phân tử phải có nhiều nhóm chức.
Số phát biểu sai là:
Đáp án A
1-sai.
3-sai do CTPT đều có dạng (C6H10O5)n.
4-sai do alanin là chất rắn không màu, ngọt và tan nhiều trong nước.
5-sai do thu được muối.
6-sai do đây là trùng hợp.
7-sai, cao su thiên nhiên được tạo bởi các gốc isopren nhưng trùng hợp isopren thu được cao su tổng hợp isopren.
8-sai, theo nguồn gốc chia làm 3: nhân tạo, tổng hợp, thiên nhiên.
10-sai, phải có liên kết bội hoặc vòng kém bền
Câu 35:
Thủy phân hoàn toàn một trieste X cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối có tổng khối lượng là 25,2 gam và 9,2 gam ancol Z. Mặt khác, 67,2 gam X làm mất màu tối đa dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
Đáp án D
X có CTPT là C10H8O6
Mặt khác ta có nên Z là C3H5(OH)3.
Vậy CTCT của X là (CH≡C-COO)2(HCOO)C3H5.
Vậy X tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:6.
Câu 36:
Hỗn hợp X gồm a mol Mg và 2a mol Fe. Cho hỗn hợp X tác dụng với O2, sau một thời gian thu được (136a + 11,36) gam hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3 sản phẩm khử có cùng số mol gồm NO, N2O, NH4NO3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 647a gam chất rắn khan. Đốt hỗn hợp X bằng V lít hỗn hợp khí Cl2 và O2 (đktc) thu được hỗn hợp Z gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan hỗn hợp Z cần vừa đủ 0,8 lít dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 354,58 gam kết tủa. Giá trị của V là:
Đáp án A
Quy đổi hỗn hợp X về a mol Mg, 2a mol Fe và 0,71 mol O.
Y tác dụng với HNO3 dư tạo ra khí NO, N2O và dung dịch chứa muối NH4NO3.
Cô cạn dung dịch thu được rắn chứa a mol Mg(NO3)2 , 2a mol Fe(NO3)3 và NH4NO3
Do vậy số mol NO và N2O đều là 0,1875a.
Bảo toàn e: 2a+2a.3=0,71.2+0,1875a.3+0,1875a.8+0,1875a.8
=> a= 0,32
Đốt hỗn hợp X bắng Cl2 và O2 thu được Z.
Hòa tan Z cần 1,6 mol HCl
Gọi số mol Cl2 là x , kết tủa thu được là AgCl 2x +1,6 và Ag.
Bảo toàn e:
Giải được: x=0,3.
=> V= (0,3+0,4).22,4= 15,68
Câu 37:
Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) Sục CO2 vào dung dịch Na2SiO3
(2) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
(3) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
(4) Cho NaHSO4 dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(5) Sục H2S vào dung dịch Cu(NO3)2.
(6) Cho AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(7) Cho CrO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(8) Cho ure vào nước vôi trong.
(9) Cho KOH dư vào dung dịch CrCl3.
(10) Cho dung dịch H3PO4 vào dung dịch CaCl2.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
Đáp án A
1-kết tủa H2SiO3.
4-kết tủa BaSO4.
5-kết tủa CuS.
6-kết tủa AgCl.
7-kết tủa BaCrO4.
8-Kết tủa CaCO3.
10-kết tủa Ca3(PO4)2.
Câu 38:
Hòa tan hết 5,2 gam hỗn hợp FeS2, FeS và Cu vào a mol HNO3, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và 3,36 lít khí Y (đktc) chứa một khí duy nhất. Nếu nhỏ dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thì thu được 11,65 gam kết tủa. Dung dịch X hòa tan tối đa 1,92 gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của a là:
Đáp án B
Cho BaCl2 dư vào X thu được kết tủa là BaSO4
Quy đổi hỗn hợp về Fe x mol, Cu y mol và S 0,05 mol (bảo toàn S).
=> 56x+64y+0,05.32= 5,2
Bảo toàn e: 2x+0,06+2y+0,05.6= 0,15.3 Giải ra nghiệm âm loại.
TH1: HNO3 hết thì X hòa tan được 0,03 mol Cu do có 0,06 mol Fe3+.
TH2: HNO3 dư.
=> 3x+2y+0,05.6=0,15.3
giải được x = y = 0,03.
Bảo toàn nguyên tố N:
Câu 39:
Hỗn hợp E chứa chất X (C3H10O4N2) và chất Y (CH4ON2). Đun nóng hoàn toàn 10,32 gam E với dung dịch NaOH dư, thu được 5,376 lít hỗn hợp khí Z (đktc) và dung dịch có chứa một muối của axit đa chức. Nếu lấy 10,32 gam hỗn hợp E trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam các chất hữu cơ. Giá trị m là
Đáp án B
Do thu được muối của axit đa chức nên X là NH4OOC-COOH3NCH3.
Chất Y là (NH2)2CO.
Gọi số mol của X và Y lần lượt là x, y
=> 138x+60y= 10,32
Cho E tác dụng với NaOH thu được khí gồm NH3 x+2y mol và CH3NH2 x mol.
=> 2x+2y= 0,24 mol
Giải được: x=0,04; y=0,08.
Cho E tác dụng với HCl loãng dư thì chất hữu cơ thu được là HOOC-COOH 0,04 mol và 0,04 mol CH3NH3Cl
=> m=6,3 gam
Câu 40:
Điện phân dung dịch chứa m gam KCl có màng ngăn, điện cực trơ cho đến khi dung dịch chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol thì dừng lại thu được dung dịch X. Hấp thụ 0,2m gam CO2 vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa 37,0778 gam chất tan. Rót từ từ dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch Y thu được 0,896 lít CO2 (đktc). Giá trị của x là
Đáp án B
m=74,5a
Dung dịch X có 2 chất tan là KCl 0,5a mol và KOH 0,5 a mol.
BTKL: 0,5a.74,5+0,5a.56+14,9a-(0,5a- a).18= 37,0778
Giải hệ: a=0,48.
Rót từ từ x mol HCl thu được 0,04 mol CO2.
Câu 41:
X là este đơn chức, không có phản ứng tráng bạc. Axit cacboxylic Y là đồng phân của X. Trong phân tử X và Y đều có vòng benzen. Cho 0,2 mol hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z chứa ba muối. Đốt cháy hoàn toàn muối trong Z, dẫn khí thoát ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 142,5 gam kết tủa. Khối lượng muối cacboxylat trong dung dịch Z là
Đáp án C
0,2 mol hỗn hợp tác dụng vừa đủ 0,35 mol NaOH do vậy có 0,15 mol este Xvà 0,05 axit Y.
Đốt cháy hoàn toàn muối, dẫn khí thoát ra vào nước vôi trong thu được kết tủa là CaCO3 1,425 mol.
Ta có:
Do vậy X là CH3COOC6H5 0,15 mol còn Y là C7H7COOH.
Muối cacboxylat là CH3COONa 0,15 mol và C7H7COONa 0,05 mol.
Câu 42:
Cho 33,26 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(OH)3, Fe(OH)2 và Cu vào 500 ml dung dịch HCl 1,6M thu được dung dịch Y và 7,68 gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 126,14 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)2 trong hỗn hợp X là.
Đáp án A
Rắn không tan là Cu 0,12 mol do vậy dung dịch Y chứa FeCl2 , CuCl2 và HCl dư (có thể có).
Cho AgNO3 dư vào Y thu được khí là 0,045 mol NO do vậy HCl dư 0,18 mol.
Và kết tủa thu được gồm AgCl 0,8 mol và Ag
Gọi số mol Fe3O4; Fe(OH)3 và Fe(OH)2 lần lượt là a, b, c.
=> 232a+107b+90c+0,19.64= 33,26
Bảo toàn Fe: 3a+b+c= 0,24
Bảo toàn e: 2a+b= 0,07.2
Giải hệ: a= 0,04; b= c= 0,06.
Câu 43:
Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và hỗn hợp khí Z gồm các chất hữu cơ. Cho Z thu được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H2(đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 1,76 gam CO2. Còn oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng, sản phẩm thu được cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thấy tạo thành 10,8 gam Ag. Giá trị của m là:
Đáp án D
Dipeptit trong X có dạng Gly-Ala.
Cho X tác dụng vừa đủ với 0,08 mol NaOH thu được m gam muối khan và các chất hữu cơ.
Cho các chất hữu cơ tác dụng với Na thu được 0,02 mol H2
Mặt khác đốt cháy Z thu được 0,04 mol CO2.
Do vậy trong Z chứa HOCH2CH2OH và CH3OH.
Vậy este đa chức là HCOOCH2CH2OOCH và este còn lại là C3H8NCOOCH3.
Gọi số mol của 2 ancol CH3OH và C2H4(OH)2 lần lượt là a, b => a+2b= 0,04
Oxi hóa Z thu được OHC-CHO và HCHO.
Tráng bạc thu được 0,1 mol Ag => 4a+4b= 0,1
Giải được: a=0,01; b=0,015.
Muối thu được gồm 0,02 muối Gly, 0,02 mol muối Ala, 0,03 mol muối HCOONa và 0,01 mol C3H8NCOONa.
=> m=7,45 g