IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Toán Bộ đề Ôn tập Toán 9 thi vào 10 năm 2019 có đáp án

Bộ đề Ôn tập Toán 9 thi vào 10 năm 2019 có đáp án

Dạng 3: Trắc nghiệm Hàm số có đáp án

  • 1600 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tìm m để đường thẳng (d): y=m1x+12m2+m  đi qua điểm

Chứng minh rằng parabol (P) luôn cắt đường thẳng d tịa hai điểm phân biệt A và B. Gọi x1;x2  là hoàng độ hai điểm A, B. Tìm m sao cho x12+x22+6x1x2>2019

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của P và d là:

12x2=m1x+12m2+m12x2m1x12m2m=01

Ta có Δ=m124.12.12m2mΔ=m22m+1+m2+2m
Δ=2m2+1>0 với mọi m

Suy ra phương trình 1 luôn có hai nghiệm phân biết với mọi m

Nên P luôn cắt d tại hai điểm phân biệt A và B

Theo vi-ét ta có: x1+x2=2m1x1.x2=m22m

Theo đề ta có: x12+x22+6x1x2>20192m12+4m22m2019>04m28m+44m28m2019>016m2015>0m<201516




Câu 2:

Tìm tham số m để đường thẳng  y=m1x+2018 có hệ số góc bằng  .3

Xem đáp án

+ Đường thẳng y=m1x+2018  có hệ số góc bằng    m1=3  

m=4

Vậy m=4 .


Câu 3:

Cho hàm số  y=12x2 có dồ thị (P):y=x2m.  Vẽ đồ thị (P) tìm tất cả các giá trị của m sao cho (d) cắt (P) tại điểm có hoành độ bằng – 1

Xem đáp án

Vì (d) cắt (P) tại điểm có hoành độ là -1x=1;y=12.12=12

thayx=1;y=12tacó:12=12mm=34

Vậy m=34  là giá trị cần tìm.


Câu 4:

Cho parabol (P): y=2x2  và đường thằng (d): y=2x+m (m là tham số)

a) Vẽ parabol (P).

b) Với những giá trị nào của m thì (P) và (d) chỉ có một điểm chung. Tìm tọa độ điểm chung đó.

Xem đáp án

Bảng giá trị của (P)

 

– 2

– 1

0

1

2

 

8

2

0

2

8

 

 

 

Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:

2x2=2x+m2x22xm=0(1)

.(P) và (d) chỉ có một điểm chung khi phương trình (1) có nghiệm kép

=> Δ'=0   hay 2m+1=0m=12 .

Khi m=12  phương trình (1) có nghiệm kép x1=x2=12y1=y2=12 .

Vậy tọa độ điểm chung khi đó là 12;12 .


Câu 5:

Tìm tọa độ giao điểm A , B của đồ thị hai hàm số y=x2 và y=x+2 . Gọi D , C lần lượt là hình chiếu vuông góc của A , B lên trục hoành. Tính diện tích tứ giác ABCD .
Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm x2x2=0  .

Giải phương trình tìm được x1=1 ; x2=2 . Ta xác định được điểm A1;1 , B2;4 .

Do đó, hình chiếu của A  ,  Btrên trục hoành lần lượt là D(-1;0), C(2;0).

Khi đó , ABCD  là hình thang vuông tại C, D có các đáy là AD=1 , BC=4 , đường cao CD=3 .

Diện tích cần tìm là SABCD=12AD+BCCD=12.5.3=152  (đơn vị diện tích).


Câu 6:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho parabol (P): y=12x2và đường thẳng (d): y=2m1x+5 .

            a) Vẽ đồ thị của (P).

            b) Tìm m để đường thẳng (d) đi qua điểm E7;12 .

c) Đường thẳng  cắt parabol (P) tại hai điểm A, B. Tìm tọa độ của A, B và tính diện tích tam giác OAB.

Xem đáp án

Bảng giá trị :

x

 

-2

-1

0

1

2

x2

 

2

1/2

 

0

1/2

 

2

 

Đồ thị

Trong mặt phẳng tọa độ  (Oxy), cho parabol (P): y=1/2x^2 và đường thẳng (d): y=(2m-1)x+5 . 	a) Vẽ đồ thị của (P). 	b) Tìm m để đường thẳng (d) đi qua điểm  .  c) Đường thẳng   cắt parabol (P) tại hai điểm A, B. Tìm tọa độ của A, B và tính diện tích tam giác OAB.  (ảnh 1)

b) Đường thẳng (d): y=2m1x+5   đi qua điểm E7;12 , ta có 12=2m1.7+5

        2m1=1m=1

            c) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và đường thẳng y = 2 là :

12x2=2x2=4x=2x=2                    

AB = 4, H(0 ;2) là giao điểm của đường thẳng y = 2 và trục tung

Diện tích tam giác OAB : SΔOAB=12AB.OH=4 (đvdt)

 


Câu 7:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho các đường thẳng có phương trình (d1):y=x+2 , (d2):y=2 ,(d3):y=(k+1)x+k . Tìm để các đường thẳng trên đồng quy.
Xem đáp án

Tọa độ giao điểm của (d1 )  và (d2 )là nghiệm của hệ y=x+2y=2x=4y=2.

 

Do đó ba đường thẳng trên đồng quy khi  đi qua điểm (4;2)  .

Suy ra 2=4(k+1)+k3k=2k=23  .


Câu 8:

Vẽ đồ thị của các hàm số y=12x2  và y=x4  trên cùng một mặt phẳng tọa độ. Gọi A và B là các giao điểm của đồ thị hai hàm số trên. Tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB, với O là gốc tọa độ ( đơn vị đo trên các trục tọa độ là centimét).

Xem đáp án

Vẽ đồ thị hàm số: Vẽ đồ thị của các hàm số y=1/2x^2  và y=x-4  trên cùng một mặt phẳng tọa độ. Gọi A và B là các giao điểm của đồ thị hai hàm số trên. Tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB, với O là gốc tọa độ ( đơn vị đo trên các trục tọa độ là centimét). (ảnh 1)  .

x

-4

-2

 

0

2

4

y

-8

-2

 

0

-2

-8

Khi đó đồ thị hàm số Vẽ đồ thị của các hàm số y=1/2x^2  và y=x-4  trên cùng một mặt phẳng tọa độ. Gọi A và B là các giao điểm của đồ thị hai hàm số trên. Tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB, với O là gốc tọa độ ( đơn vị đo trên các trục tọa độ là centimét). (ảnh 2)  có hình dạng là 1 Parabol và đi qua các điểm (-4;-8); (-2;-2)  ;  (0;0)  ; (2;-2); 4;-8).

Vẽ đồ thị của các hàm số y=1/2x^2  và y=x-4  trên cùng một mặt phẳng tọa độ. Gọi A và B là các giao điểm của đồ thị hai hàm số trên. Tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB, với O là gốc tọa độ ( đơn vị đo trên các trục tọa độ là centimét). (ảnh 3)

+) Phương trình hoành độ giao điểm của hàm số    là:

Vẽ đồ thị của các hàm số y=1/2x^2  và y=x-4  trên cùng một mặt phẳng tọa độ. Gọi A và B là các giao điểm của đồ thị hai hàm số trên. Tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB, với O là gốc tọa độ ( đơn vị đo trên các trục tọa độ là centimét). (ảnh 4)

 

 


Câu 9:

Cho Parabol (P): y=2x2 và đường thẳng (d) có phương trình y=3x+m-1. Tìm tất cả các giá trị tham số m để đường thẳng (d) cắt Parabol (P) tại hai điểm phân biệt
Xem đáp án

Ta có phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là :   2x2=3x+m12x23x+1m=0     (1)

Δ=(3)24.2.(1m)=98+8m=8m+1

Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt Δ>08m+1>0m>18

 


Câu 10:

Trong hệ tọa độ  cho Parabol  y=x2  (P) và đường thẳng (d) có phương trình: y=(m1)x+m22m+3  (d) .

 Chứng minh với mọi giá trị của m   thì (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt.

Giả sử  cắt (P) tại hai điểm phân biệt A,B  . Tìm m để tam giác OAB cân tại O. Khi đó tính diện tích tam giác OAB.

Xem đáp án

Xét PT hoành độ giao điểm: x2=(m1)x+m22m+3x2(m1)x(m22m+3)=0  (*)

Ta có m22m+3=(m1)2+2>0  (m)  Phương trình (*) luôn có 2 nghiệm trái dấu

 thì  luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt.

Để tam giác AOB cân tại O thì Oy là đường trung trực của đoạn thẳng AB hay đường thẳng d song song Ox khi đó: m1=0m=1

Với đường thẳng d có phương trình: , tọa độ 2 giao điểm A, B là (±2;2) . Khi đó khoảng cách từ O đến AB là . Độ dài đoạn thẳng AB=2x1=22

 Diện tích tam giác AOB là: SΔAOB=12AB.h=12.22.2=22

Vậy để tam giác AOB cân tại O thì m=1. Khi đó SΔAOB=22  (đvdt)


Câu 11:

Cho hàm số: y=f(x)   với f(x)  là một biểu thức đại số xác định với x* .

Biết rằng: f(x)+3f(1x)=x2  (x0) . Tính f(2) .

Xem đáp án

Vì f(x)+3f(1x)=x2  (x0)

Nên ta có: f(2)+3f(12)=4f(12)+3f(2)=14f(2)+3f(12)=43f(12)+9f(2)=34
8f(2)=134f(2)=1332

Câu 12:

a)    

Cho hai hàm số y=14x2  y=x1  có đồ thị lần lượt là (P) và (d)     

a)      Vẽ hai đồ thị (P) và (d) trên cùng mặt phẳng tọa độ.

a)      Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị (P) và (d).

 

Xem đáp án
Cho hai hàm số y=1/4x^2  và y=x+1  có đồ thị lần lượt là (P) và (d). a)	Vẽ hai đồ thị (P) và (d) trên cùng mặt phẳng tọa độ. (ảnh 1)

a)      Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị (P) và (d).

Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là: 14x2=x1x2=4x4x24x+4=0x22=0x=2

Thay x=2 vào y=14x2   ta được y=14.22=1

                Vậy tọa độ giao điểm của hai đồ thị (P) và (d) là (2;1)


Câu 13:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d):y=3x+b   và parabol  (P):y=2x2

a)      Xác định hệ số b để (d) đi qua điểm A0;1

b)      Với b=-1 , tìm tọa độ giao điểm của (d) và (P) bằng phương pháp đại số

Xem đáp án

a)      Vì (d):y=3x+b   đi qua  A0;11=3.0+bb=1

a)      Với b=1  ta có (d):y=3x1

Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) là 2x2=3x12x2+3x+1=0

Phương trình có dạng    ab+c=0x=1y=2x=12y=12

Vậy tọa độ giao điểm của (d) và (P) là 1;212;12


Câu 15:

Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số y = mx2 đi qua điểm A(2;4).

Xem đáp án

Vì hàm số  y=mx2 đi qua điểm A(2;4)x=2y=4.

Thay vào hàm số ta có 4=m.22m=1

Vậy m=1


Câu 16:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy  , cho parabol (P) có phương trình y=x2  và đường thẳng (d) có phương trình y=2(m1)x+m+1   (với  là tham số).

  Chứng minh rằng (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt với mọi giá trị của .

Tìm các giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1, x2  thỏa mãn x1+3x28=0 .

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của   :

x2=2m1x+m+1x22m1xm1=0 (1)

Số nghiệm phương trình (1) là số giao điểm của .

Ta có Δ'=(m1)2(m1)=m2m+2 .

Ta có m2m+2=m122+74>0   với mọi giá trị của .

Suy ra Δ'>0  với mọi giá trị của .

phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi  hay  luôn cắt  tại hai điểm phân biệt.

           b) Tìm các giá trị của  để  cắt  tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1, x2  thỏa mãn  x1+3x28=0.

Theo câu a), ta có  là hai nghiệm phương trình (1) nên theo Viet: x1+x2=2m1=2m2x1x2=m1

Kết hợp giả thiết ta có x1+x2=2m2  (2)x1x2=m1      (3)x1+3x28=0    (4)

Từ (2) và (4), tính được x1=3m7;  x2=m+5

Thay vào (3), tính được  (5m)(3m7)=m13m223m+34=0m=2m=173 .

Vậy m=2;  m=173  thỏa mãn đề bài.

 


Câu 18:

Cho hàm số  y=12x2 có đồ thị (P) và đường thẳng (d):y=34x  . Lập phương trình đường thẳng (Δ)  song song với (d) và cắt (P) tại điểm M có hoành độ bằng 2

Xem đáp án

Gọi Δ  có phương trình y=ax+b(a0)

 Vì Δ//da=4;b3

Vì (d) căt (P) tại điểm có hoành độ là 2 y=12.22=2x=2

thay vàoΔ2=4.2+bb=6(tm)Vậy (Δ)cn lp:y=4x+6

Câu 19:

Cho đường thẳng d:y=m1x+n.   Tìm các giá trị của  để đường thẳng d đi qua điểm A1,1  và có hệ số góc bằng  -3
Xem đáp án

Đường thẳng  đi qua điểm A1,1   nên   1=m1+nm+n=0  1

Đường thẳng d có hệ số góc bằng -3 nên   m1=3m=2    2

Từ (1) và (2) ta được   m=2,n=2.

 


Câu 20:

Cho hai hàm số y = - x +2 và y=x2 có đồ thị lần lượt là (d) và (P)

1)      Vẽ (d) và (P) trên cùng một hệ trục tọa độ

2)      Bằng phép toán tìm tọa độ giao điểm của (d) và (P)

Xem đáp án

           Vẽ (P) và (d) trên cùng trục tọa độ

+)Vẽ đồ thị hàm số (d): y = - x +2

x

0

2

y= - x + 2

2

0

+) Vẽ đồ thị hàm số (P):   y=x2

x

-          2

-          1

0

1

2

y=  

4

1

0

1

4

1.)    Bằng phép toán tìm tọa độ giao điểm (d) và (P)

Ta có phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị 

x+2=x2x2+x2=0Δ=124.1.(2)=9>0x1=192=2y=4x2=1+92=1y=1

Vậy hai đồ thị cắt nhau tại 2 điểm phân biệt A(2;4)  và  B(1;1) 

 


Bắt đầu thi ngay