Bộ đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết(Đề số 1)
-
856 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam Ag bằng dung dịch HNO3, thu được V lít NO2 (đktc) (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là
Đáp án : B
Bảo toàn e : nAg = nNO2 = 0,1 mol
=> VNO2 = 2,24 lit
Câu 3:
aminoaxit X mạch hở(trong phân tử chỉ chứa nhóm chức - NH2 và nhóm -COOH. 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với 0,1 lít dung dịch HCl 1M. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào 250 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% , sau hấp thụ thu được 27,58 gam kết tủa và 245,82 gam dung dịch Q. Giá trị của a là
Đáp án : D
, nBa(OH)2 = 0,25 mol
, nBaCO3 = 0,14 mol
Bảo toàn khối lượng : mCO2 + mH2O + mdd Ba(OH)2 = mBaCO3 + mQ
=> mCO2 + mH2O = 23,4g
+) Nếu OH- dư => nCO2 = nBaCO3 = 0,14 mol => nH2O = 0,96 mol >> nCO2 (Loại)
=> có tạo HCO3- => nCO2 = nOH – nBaCO3 = 0,36 mol => nH2O = 0,42 mol
Vì nHCl = nX = nNH2 => trong X có 1 nhóm NH2
=> X có dạng : CnH2n+3 – 2aO2aN ( a là số nhóm COOH và a > 0)
=> nC : nH = n : (2n + 3 – 2a) = 0,36 : 0,84 = 3 : 7
=> n + 6a = 9
=> a = 1 ; n = 3
=> C3H7O2N => nX = 1/3 nCO2 = 0,12 mol
=> a = 10,68g
Câu 6:
Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc, nóng thường sinh ra khí NO2. Để hạn chế tốt nhất khí NO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
Đáp án : D
Dùng Xút (NaOH ) để tạo muối với NO2 , dễ thu gom và an toàn
Câu 8:
Hấp thụ hết 8,96 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 400 ml dung dịch X. Lấy 200 ml dung dịch X cho từ từ vào 600 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 5,376 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
Đáp án : B
,nCO2 bđ = 0,4 mol
100 ml X + Ba(OH)2 -> nBaCO3 = nC(X) = 0,2 mol
=> Trong 400 ml X có 0,8 mol C => Bảo toàn C : nCO2 bđ + nK2CO3 = nC(X)
=> nK2CO3 = y = 0,4 mol
Giả sử trong 200 ml X có a mol K2CO3 và b mol KHCO3 ( a + b = 0,4 mol)
Cho từ từ X vào nHCl = 0,3 mol tạo nCO2 = 0,24 mol
=> K2CO3 và KHCO3 phản ứng đồng thời (vì HCl lúc đầu dư) theo tỉ lệ mol a : b
Gọi nK2CO3 pứ = ax và nKHCO3 pứ = bx
=> 2ax + bx = nHCl = 0,3 mol ; ax + bx = nCO2 = 0,24 mol
=> ax = 0,06 và bx = 0,18 mol
=> a : b = 1 : 3
=> a = 0,1 ; b = 0,3 mol
=> Bảo toàn K : x + 2y = 2.(2a + b)
=> x = 0,2 mol
Câu 9:
Hòa tan hết 2,3 gam Na vào 300 ml dung dịch HCl 0,2 M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án : D
,nNa = 0,1 mol ; nHCl = 0,06 mol
=> nNaCl = 0,06 mol và nNaOH = 0,04 mol
=> Khi phản ứng với AgNO3 : kết tủa gồm 0,06mol AgCl và 0,02 mol Ag2O
=> mkết tủa = 13,25g
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án : C
C sai. Trong tự nhiên các Halogen tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất
Câu 11:
Có các thí nghiệm sau:
1; Cho phenol vào dung dịch Br2
2; Cho anilin vào dung dịch Br2
3; Cho phenol vào dung dịch HCl
4; Cho axit axetic vào dung dịch KNO3
5; Cho axit axetic vào dung dịch kali phenolat
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
Đáp án : C
Các thí nghiệm thỏa mãn : 1 ; 2 ; 5
Câu 12:
Chất nào sau khi phản ứng với dung dịch KOH tạo ra muối và anđehit?
Đáp án : D
Vinyl bezoat C6H5COOCH=CH2 + NaOH -> C6H5COONa + CH3CHO
Câu 14:
Hòa tan hoàn toàn 25,68 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X chứa 150,72 gam muối và hỗn hợp khí A gồm N2, N2O, NO, và NO2. Trong A, phần trăm số mol N2 bằng phần trăm số mol NO2. Biết tỉ khối của A so với H2 bằng 18,5. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
Đáp án : A
.nFe = nAl = nMg = 0,24 mol
Vì HNO3 dư nên tạo muối Fe3+. Nếu có NH4NO3 thì :
=> nNH4NO3 = 0,075 mol
Vì N2 và NO2 có số mol bằng nhau => qui về NO và N2O
Bảo toàn e : 8nNH4NO3 + 3nNO + 8nN2O = 3nAl + 3nFe + 2nMg
=> 3nNO + 8nN2O = 1,32 mol
Mtb (NO,N2O) = 37g
=> nNO = nN2O = 0,12 mol
=> nHNO3 pứ = 10nNH4NO3 + 4nNO + 10nN2O = 2,43 mol
Câu 15:
Trong các chất: ancol propylic, metylfomat, axit butiric và etilen glycol, chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất là
Đáp án : B
Các chất có M tương đương thì chất có tạo liên kết hidro liên phân tử yếu nhất sẽ có nhiệt độ sôi thấp thất (este < ancol < axit)
Câu 16:
Hiđrocacbon nào sau phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo được kết tủa?
Đáp án : C
Etin (CH≡CH) + AgNO3/NH3 -> Ag2C2 kết tủa vàng
Câu 17:
Chất nào sau vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag?
Đáp án : D
Câu 18:
Cho sơ đồ phản ứng sau
Nhận xét nào sau về các chất X,Y,Z trong sơ đồ trên là đúng?
Đáp án : B
Sơ đồ hoàn chỉnh : Al4C3 -> CH4 -> CH3OH -> CH3COOH -> CH3COOK
Câu 20:
Khả năng thế vào vòng benzen giảm theo thứ tự là
Đáp án : A
Vòng benzen có nhóm đẩy e như OH thì tăng khă năng thế ; có nhóm hút e như NO2 thì làm giảm khă năng thế
Câu 21:
Thuỷ phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
Đáp án : A
Bảo toàn Ala : 4ntetra = nAla + 2nđi + 3ntri
=> ntetra = 0,27 mol
=> m = 81,54g
Câu 22:
Có các nhận xét sau
1; dung dịch của glyxin và anilin trong H2O đều không làm đổi màu quì tím
2; các amino axit điều kiện thường đều ở trạng thái rắn
3; đường sacarozơ tan tốt trong nước và có phản ứng tráng bạc
4; đường glucozơ(rắn) bị hóa đen khi tiếp xúc với dung dịch H2SO4 đặc(98%)
5; Phân tử xenlulozơ chỉ chứa các mắt xích α–glucozơ
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
Đáp án : B
(3) sai vì saccarozo không có phản ứng tráng bạc
(5) Sai. Phân tử Xenlulozo gồm các mắt xích b-glucozo
=> Có 3 ý đúng
Câu 23:
Amin X đơn chức. cho 0,1 mol X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được 8,15 gam muối. %mC trong X có giá trị là
Đáp án : C
RNH2 + HCl -> RNH3Cl
=> namin = nmuối = 0,1 mol
=> Mmuối = 81,5g => R = 29 (C2H5)
Amin là C2H5NH2
=>%mC(X) = 53,33%
Câu 24:
Este X đơn chức, trong X có %mO = 26,229 %. Cho 0,1 mol X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 18,4 gam muối. Nhận xét nào sau về X là đúng?
Đáp án : D
Este đơn chức => có số O = 2
%mO = 26,229% => MX = 122g
Este X là C7H6O2
Nếu X là este của phenol R1COOC6H4R2
Muối thu được là : 0,1 mol R1COONa và 0,1 mol R2C6H4ONa
,mmuối = 0,1.(R1 + 67) + 0,1.(R2 + 115) = 18,4
=> R1 + R2 = 2
=> R1 = R2 = 1 (H)
=> este là HCOOC6H5
Câu 25:
Chất hữu cơ X (C,H,O), mạch hở, có phân tử khối bằng 86 . Chất X vừa phản ứng với KOH tạo ancol, vừa có phản ứng tráng bạc. Nhận xét nào sau về X là đúng?
Đáp án : C
MX = 86 ; X + KOH tạo ancol và tráng bạc
=> X là este của axit fomic
HCOOCH2 – CH = CH2 (C4H6O2)
Câu 26:
Cho 6 gam một axit hữu cơ đơn chức(X) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch KHCO3, thu được 2,24 lít khí ở đktc. Nhận xét nào sau về X là đúng?
Đáp án : B
, nCO2 = nRCOOH = 0,1 mol
=> MRCOOH = 60g (CH3COOH)
Câu 27:
Hỗn hợp X gồm metanal và axit fomic. Cho 9,58 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 79,92 gam Ag. %m của metanal trong X có giá trị là
Đáp án : A
X có x mol HCHO và y mol HCOOH
=> nAg = 4x + 2y = 0,74 mol và mX = 30x + 46y = 9,58g
=> x = 0,12 ; y = 0,13 mol
=> %mHCHO = 37,578%
Câu 28:
Axit cacboxylic X mạch hở, không làm mất màu dung dịch Br2. Khi đốt cháy X tạo CO2 và H2O thỏa mãn nH2O = nCO2 – nX. Axít X thuộc loại
Đáp án : C
,nX = nCO2 – nH2O => X có 2 liên kết pi
Vì X không làm mất màu nước Brom => không có HCOO và không có liên kết pi trong gốc hydrocacbon
=> X là axit 2 chức no , mạch hở
Câu 29:
Chất hữu cơ X vừa phản ứng với Cu(OH)2, vừa phản ứng với Na tạo H2. X được điều chế trực tiếp từ một anken Y có cùng số nguyên tử C với X. Đốt cháy 0,1 mol X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 150 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1%, sau hấp thụ được x gam kết tủa và y gam dung dịch P. giá trị tương ứng của x và y là
Đáp án : B
Chất hữu cơ X vừa phản ứng với Cu(OH)2, vừa phản ứng với Na tạo H2. X được điều chế trực tiếp từ một anken Y có cùng số nguyên tử C với X.
=> X là ancol no 2 chức liền nhau : CnH2n+2O2 và n > 1
,nBa(OH)2 = 0,15 mol => nOH = 0,3 mol
Vì có kết tủa => nCO2 < nOH => 0,1n < 0,3 => n < 3
=> n = 2 => nCO2 = 0,2 mol => nCO3 = nOH – nCO2 = 0,1 mol
=> x = 19,7g
Sản phẩm cháy gồm : 0,2 mol CO2 ; 0,3 mol H2O
Bảo toàn khối lượng : mCO2 + mH2O + mdd Ba(OH)2 = mBaCO3 + mdd P
=> mP = 144,5g = y
Câu 30:
Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích không đổi chứa không khí (dư), nung bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là
Đáp án : C
2Fe + 1,5O2 -> Fe2O3
2FeCO3 + 0,5O2 -> Fe2O3 + 2CO2
2FeS2 + 5,5O2 -> Fe2O3 + 4SO2
Vì sau phản ứng thì áp suất trong bình không đổi
=> Số mol O2 phản ứng = số mol khí sinh ra
=> 0,75a + 0,25b + 2,75c = b + 2c
=> a +c = b
Câu 31:
Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X, khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam so vơi trước điện phân. Cho thanh sắt vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thành sắt giảm 2,6 gam và thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là
Đáp án : D
Khi nhúng thanh sắt vào X thì tạo khí NO => có H+
Các quá trình có thể xảy ra :
Catot :
Cu2+ + 2e -> Cu
2H2O + 2e -> 2OH- + H2
Anot :
2Cl- -> Cl2 + 2e
2H2O -> 4H+ + O2 + 4e
+) TH1 : Cu2+ còn dư ; catot chưa điện phân nước
Gọi nH+ tạo ra = a mol => nO2 = 0,25a mol
=> ne = 2nCu2+ pứ = nCl- + nH+ => nCu2+ pứ = 0,1 + 0,5a (mol)
=> mgiảm = 64.(0,1 + 0,5a) + 32.0,25a + 0,1.71 = 21,5g
=> a = 0,2 mol
Số mol Cu2+ còn dư là (x – 0,2) mol
Vì nH+ = 0,2 < ½ nNO3- => H+ hết và chỉ phản ứng đến Fe2+ (Fe dư)
=> mthanh giảm = mFe pứ - mCu tạo ra
=> 2,6 = 56.(0,2.3/8 + x – 0,2) – 64.(x – 0,2)
=> x = 0,4 (Có đáp án thỏa mãn)
Câu 32:
Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
Đáp án : B
Dựa vào dãy điện hóa
Câu 34:
Nhận xét nào sau về phenol không đúng?
Đáp án : D
D sai. Phenol không phản ứng được với CH3COOH
Câu 35:
Chất hữu cơ X (C,H,O), chất Y là một ancol , mạch hở, cả X và Y đều có nC < 4. Hỗn hợp Q gồm X, Y, trong đó phần trăm khối lượng của Y là x %. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol Q(X,Y), sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào 300 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1%, sau hấp thụ thu được 27,58 gam kết tủa và 300,94 gam dung dịch P. Mặt khác 0,24 mol Q phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch KHCO3, thu được y lít CO2(đktc). Giá trị tương ứng của x và y là
Đáp án : A
Bảo toàn khối lượng : mspc + mdd Ba(OH)2 = mBaCO3 + mP
=> mCO2 + mH2O = 28,52g
,nBaCO3 = 0,14 mol ; nBa(OH)2 = 0,3 mol
+)Nếu OH- dư => nCO2 = 0,14 mol => nH2O = 1,242 >> nCO2 (Loại)
=> có tan 1 phần kết tủa : nCO2 = nOH – nCO3 = 0,46 mol => nH2O = 0,46 mol
Số C trung bình = 0,46 : 0,24 = 1,92
Q phản ứng được với KHCO3 tạo CO2 => X là axit
+) TH1 : Nếu axit có 1C => X : HCOOH
Vì nCO2 = nH2O => Y phải có 1 pi => Y phải là CH2=CH-CH2OH ( số C < 4)
=> nX + nY = 0,24 ; nCO2 = nX + 3nY = 0,46
=> nX = 0,13 ; nY = 0,11 mol
=> %mY = 51,62%
, nKHCO3 = nCO2 = nHCOOH = 0,13 mol
=> y = VCO2 = 2,912 lit (Có đáp án thỏa mãn)
Câu 36:
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
Đáp án : D
Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa
Câu 37:
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p63s23p4. Số hiệu nguyên tử của X là
Đáp án : C
Câu 39:
Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3
(b) Cho CaCO3 vào H2O.
(c) Cho SiO2 vào dung dịch HF.
(d) Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Đáp án : C
(c) và (d)
Câu 41:
Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí S dư, thu được 8,8 gam FeS. Giá trị của m là
Đáp án : A
Bảo toàn nguyên tố : nFe = nFeS = 0,1 mol
=> m = 5,6g
Câu 42:
Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam Zn và 4,8 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án : A
Bảo toàn e : 2nZn + 2nMg = 2nH2
=> nH2 = 0,5 mol
=> VH2 = 11,2 lit
Câu 43:
Cho khí CO dư đi qua ống chứa 0,2 mol MgO và 0,2 mol CuO nung nóng, đến phản ứng hoàn toàn, thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là
Đáp án : D
Chất rắn gồm MgO và Cu ( vì MgO không phản ứng với CO)
=> x = 20,8g
Câu 44:
Este X mạch hở. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M, thu được ancol Y và 26,16 gam hỗn hợp Q gồm 2 muối (số nguyên tử C trong mỗi muối đều nhỏ hơn 4). Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên, tạo ra 0,36 mol CO2 và 0,48 mol H2O. Giá trị của m là
Đáp án : A
X + NaOH -> 1 ancol + 2 muối => ancol đa chức
Đốt cháy ancol : nCO2 : nH2O = 0,36 : 0,96 = 3 : 8
=> ancol là C3H8Ox
=> nancol = 0,12 mol = neste
+) Nếu x = 2 => nNaOH = nmỗi muối = 2.0,12 = 0,24 mol
Gọi công thức 2 muối là R1COONa và R2COONa
=> mmuối = 26,16g = 0,12.(R1 + 67) + 0,12.(R2 + 67)
=> R1 + R2 = 84g
=> R1 = R2 = 42 (C3H6) vì số C trong mỗi muối < 4
=> CH3CH2CH2COOH và (CH3)2CHCOOH
=> meste = 25,68g
+) Nếu x = 3 => nNaOH = nmỗi muối = 3.0,12 = 0,36 mol
(*)Giả sử có 0,24 mol R1COOH và 0,12 mol R2COOH
=> 26,16 = 0,24.(R1 + 67) + 0,12.(R2 + 67)
=> 17 = 2R1 + R2
=> R1 = 1 (H) và R2 = 15 (CH3)
=> meste = 22,8g
Câu 45:
Cho 1,2 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
Đáp án : B
M + 2HCl -> MCl2 + H2
=> nM = nH2 = 0,05 mol
=> MM = 24g (Mg)
Câu 46:
Cho các dung dịch: Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4, Na2S. Số thuốc thử tối thiểu cần để phân biệt các chất trên là
Đáp án : A
Dùng axit H2SO4 có thể phân biệt được các chất trên :
+) Na2CO3 : khí không mùi
+) Na2SO3 : khí mùi hắc gây ho
+) Na2SO4 : không có khí
+) Na2S: khí mùi trứng thối
Câu 47:
Trong các polime: sợi visco, sợi lapsan, chất dẻo PVC, cao su buna và chất dẻo teflon, số polime được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp là
Đáp án : B
PVC ; Cao su Buna ; Teflon
Câu 48:
Ba chất hữu cơ X,Y,Z thành phần đều gồm C,H,O, đều có phân tử khối bằng 74, trong đó X,Y là đồng phân của nhau. Hỗn hợp Q( X,Y, Z). Cho 0,35 mol hỗn hợp Q phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch KHCO3, thu được 5,152 lít CO2(đktc). Mặt khác 0,35 mol Q phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 54 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Z trong Q có giá trị là
Đáp án : B
, nCO2 = 0,23 mol < nQ => axit là C2H5COOH hoặc OHC-COOH có n = 0,23 mol
, nAg = 0,5 mol
Nếu Z là C2H5COOH :
=> có 2 chất CH3CH(OH)CHO và HOCH2CH2CHO
=> 2 chất trên là X và Y ( X và Y là đồng phân của nhau)
=> nX = nY = 0,125 mol (Vô lý) vì nhh = 0,35 mol
Nếu Z là OHC-COOH
=> 2 chất thỏa mãn là HOCH2CH2CHO và HOCH2COCH3
=> %mZ = 46% (không có đáp án thỏa mãn)
Nếu X và Y là C2H5COOH và HCOOC2H5
Z là OHC-COOH
=> nX + nZ = 0,23 mol ; nX + nY + nZ = 0,35 mol ; 2nY + 2nZ = 0,5 mol
=> nX = 0,1 ; nY = 0,12 ; nZ = 0,13 mol
%mZ = 37,14% (có đáp án thỏa mãn)
Câu 49:
Sản phẩm chính tạo ra khi cho propin phản ứng với H2O(Hg2+,H+,to) có tên gọi là
Đáp án : D
Câu 50:
X,Y là hai nguyên tố kim loại kiềm. Cho 17,55 gam X vào H2O thu được dd Q. Cho 14,95 gam Y vào H2O được dd P. Cho dd Q hoặc P vào dd chứa 0,2 mol AlCl3 đều thu được y gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại Y và giá trị của y là
Đáp án : C
+) TH1 :Nếu tạo ra số mol OH bằng nhau
=> nX = nY => 17,55/X = 14,95/Y
=> X : Y = 27 : 23
=>Không có chất thỏa mãn
+) TH2 : Nếu với X thì Al3+ dư còn Y thì kết tủa hòa tan 1 phần
=> nAl(OH)3 = 1/3 nX = 5,85/X < 0,2 => X > 29,25g
Và y = 4.0,2 – 14,95/Y = 5,85/X
Nếu X = 39 => Y = 23g (Na) => nAl(OH)3 = 0,15 mol
=> y = 11,7g (có đáp án thỏa mãn)