Thứ sáu, 16/05/2025
IMG-LOGO

Bộ đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết(Đề số 14)

  • 865 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3 từ   

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 2:

Cho các cân bằng thuận nghịch sau:

                                           N2(K) + O2(K)  <->    2NO(K) (1);

                                        2SO2(K) + O2(K)    <->   2SO3(K) (2)

Khi giảm áp suất thì

Xem đáp án

Đáp án : B

Khi giảm áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng số mol khí


Câu 3:

Phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 5:

Trong các chất sau: C2H6 (1), CH2=CH2 (2), NH2-CH2-COOH (3), C6H5CH=CH2 (4), C6H6 (5), CH2=CH-Cl (6). Chất có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là

Xem đáp án

Đáp án : D

Các chất có liên kết kém bền hoặc vòng kém bền đều có thể tham gia phản ứng trùng hợp


Câu 6:

Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 8:

Chọn phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 12:

Trong không khí ẩm, kim loại đồng bị bao phủ bởi lớp màng 

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 13:

Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án : B

N+5 -> Nx (sản phẩm khử) => tính oxi hóa


Câu 15:

Cho các chất sau:

CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3), CH2=CH-CH2-OH (4).

Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là

Xem đáp án

Đáp án : C

(1) , (2) , (4) cùng tạo ra sản phẩm CH3CH2CH2OH


Câu 17:

Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.  Trong phản ứng này xảy ra 

Xem đáp án

Đáp án : B

Sự khử là quá trình nhận e ; Sự oxi hóa là quá trình cho e


Câu 18:

Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là 

Xem đáp án

Đáp án : B

Dùng nước Brom :

+) Benzen : không có hiện tượng

+) Anilin : có xuất hiện kết tủa vàng

+) stiren : nước Brom bị mất màu


Câu 19:

Khi nấu canh cua thì thấy các mảng "riêu cua" nổi lên là do 

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 20:

Để nhận biết 4 cốc nước: cốc 1 chứa nước cất, cốc 2 chứa nước cứng tạm thời, cốc 3 chứa nước cứng vĩnh cửu, cốc 4 chứa nước cứng toàn phần. Có thể làm bằng cách là

Xem đáp án

Đáp án : B

Khi đun sôi nước => nước cứng toàn phần và tạm thời đều có HCO3- sẽ chuyển thành CO32- , có khí thoát ra và kết tủa trắng

Dùng Na2CO3 thì 3 loại nước cứng đều có tạo kết tủa còn nước cất thì không

=> nhận biết được nước cất và nước cứng vĩnh cửu

Đun sôi 2 loại nước cứng còn lại, lọc đi kết tủa rồi thêm tiếp Na2CO3 nếu còn xuất hiện kết tủa thì đó là nước cứng toàn phần

( Vì nước cứng tạm thời đun sối tạo hết kết tủa MgCO3 và CaCO3 , lọc đi thì không còn ion nữa , giống như nước cất. Còn nước cứng toàn phần sau đun còn MgCl2 và CaCl2)


Câu 21:

Hợp chất X là 1 amin đơn chức bậc 1 chứa 31,11% nitơ. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án : D

Amin đơn chức X có dạng RNH2

=> %mN = 14/(R + 16) . 100% = 31,11%

=> R = 29 (C2H5)

C2H5NH2


Câu 22:

Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1.Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của

Xem đáp án

Đáp án : A

Hidrocacbon có công thức : (CnH2n+1)m ( điều kiện : H ≤ 2C + 2)

=> 2nm + m ≤ 2nm + 2 => m ≤ 2

Vì số H luôn chẵn với hidrocacbon => m =2 => C2nH4n + 2 ( C2nH2.(2n) + 2)

=>Ankan


Câu 23:

Có thể phân biệt 3 dung dịch : KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

Xem đáp án

Đáp án : C

Dùng BaCO3 :

+) KOH : chỉ có kết tủa ( BaCO3)

+) HCl : có khí bay lên

+) H2SO4 : vừa có khí , vừa có kết tủa xuất hiện

=>C


Câu 25:

Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic). Biết a gam X tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 1M. Nếu đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 16,24 lít O2(đktc) thu được 35,2 gam CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : B

X gồm : CH3COOH ; HCOOH ; HOC6H4COOH

=> nNaOH = COOH + nOH = 0,4 mol và nOH < nCOOH

, nCOOH + nOH < nO(X) = 2nCOOH + nOH < 2(nCOOH + nOH)

=> 0,4 < nO(X) < 0,8

, nO2 = 0,725 mol ; nCO2 = 0,8 mol

Bảo toàn O : 0,25 < nH2O < 0,65 mol

=> 4,5 < mH2O < 11,7

+)Nếu mH2O = 9g => nH2O = 0,5 mol => nCOOH = 0,15 < nOH = 0,25 => Loại

=> mH2O = 10,8g

=>B


Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án : C

CH2=CH-COOH ; CH2=CH-COOCH3 ; CH2=CH-COOCH3 ; C17H33COOH  kết tủa là CaCO => n CaCO3 = 0,18 mol  => n CO2 = 0,18  Các chất có công thức chung là CnH2n-2O2 cháy  CnH2n-2O2 ----------> nCO2  ta có  : 3,42/(14n + 30) = 0,18/n  n = 6  => n X = 0,03 mol mà : n X = n CO2 - n H2O => n H2O = 0,12  m hấp thụ = mCO2 + mH2O = 10,62  m giảm = 18 - 10,62 = 7,38g


Câu 28:

Để oxi hóa hoàn toàn 0,02 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH thì lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án : A

2CrCl3 + 16KOH + 3Cl2 -> 2K2CrO4 + 12KCl + 8H2O


Câu 29:

Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21:2:4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án : B

mC : mH : mO = 21 : 2 : 4 => nC : nH : nO = 1,75 : 2 : 0,25 = 7 : 8 : 1

=> Chất X là C7H8O

Các đồng phân thơm : o,m,p-CH3-C6H4OH ; C6H5CH2OH ; C6H5OCH3

=> có 5 đồng phân


Câu 30:

Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 200ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 52,58 gam chất rắn khan E. Đốt cháy hoàn toàn E rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam. Thành phần % khối lượng axit không no là

Xem đáp án

Đáp án : B

Đặt công thức cho 2 axit no và axit không no: CnH2nO2 (a mol) và CmH(2m-2)O2 (b mol) 

Trong rắn có NaCl 0,2 mol và a + b = 0,5 (mol) 

Ta có m(2 axit) = 52,58 - 0,2.58,5 - 0,5.22 = 29,88 (g) 

Viết pt: 

2CnH(2n-1)O2Na + (3n-2)O2 ---> (2n-1)CO2 + ((2n-1)H2O + Na2CO3              

a      ->           a.(3n-2)/2 

2CnH(2n-3)O2Na + (3n-3)O2 ---> (2n-1)CO2 + ((2n-3)H2O + Na2CO3             

 b        ->          b.(3n-3)/2 

Ta có tổng khối lượng muối axetat là: 52,58 - 0,2.58,5 = 40,88g 

=> tổng khối lượng CO2 và H2O là: 44,14g 

=> khối lượng Na2CO3: 0,25.106 = 26,5g 

=> Bảo toàn khối lượng suy ra khối lượng O2 phản ứng: 44,14 + 26,5 - 40,88 = 29,76g 

=> Số mol O2 = (3an + 3bm - 2a - 3b)/2 = 0,93 (1) 

Lại có m(2 axit) = a.(14n +32) + b.(14m + 30) = 29,88g (2) 

Từ (1) và (2) => (124/3).a + 44b = 21,2 

Kết hợp với phương trình ban đầu: a + b = 0,5 

Ta được: a = 0,3mol và b = 0,2mol 

Thế a, b vừa tìm được vào pt (1) được: 0,9n + 0,6m = 3,06 

Tới đây ta biện luận do axit không no 1 nối đôi nên m ≥ 3 

Với m > 3 thì n < 1 => loại  => m = 3 và n = 1,4  => Công thức các axit: HCOOH, CH3COOH, CH2=CHCOOH  => %maxit ko no = 0,2.72/29,88 = 48,19%


Câu 32:

Hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe2O3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:1. Cho 44 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : A

Trong 44g X có : nCu = 0,1 ; nAg = 0,2 ; nFe2O3 = 0,1 mol

X + HCl -> Z( CuCl2 ; FeCl2) + NaOH dư (không có không khí) -> Fe(OH)2 ; Cu(OH)2

=> Kết tủa gồm : 0,1 mol Cu(OH)2 và 0,2 mol Fe(OH)2

=> m = 27,8g


Câu 33:

Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m

Xem đáp án

Đáp án : C

Tổng quát : CO + OOxit -> CO2

,nB = 0,5 mol ; MB = 40,8g => có CO và CO2

=> nCO = 0,1 ; nCO2 = 0,4 mol

=> mX = mA + mO pứ = 64 + 0,4.16 = 70,4g


Câu 34:

Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thì thu được khí NO và dung dịch X. Phải thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,2M để kết tủa hết iôn Cu2+ trong dung dịch X?

Xem đáp án

Đáp án : A

3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

0,3      1,0      0,5  mol

=> Sau phản ứng có : 0,3 mol Cu2+ ; 0,2 mol H+ phản ứng với NaOH

=> nNaOH = 2nCu2+ + nH+ = 0,8 mol

=> Vdd NaOH = 4 lit


Câu 35:

Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : C

Na + H2O -> NaOH + ½ H2

NaOH + Al + H2O -> NaAlO2 + 3/2 H2

=> nH2 = 2nNa => nNa = 0,2 mol = nAl pứ => nAl bđ= 2nNa = 0,4 mol

=> m = mAl không tan = 0,2.27 = 5,4g


Câu 36:

Cho a mol Mg và b mol Zn dạng bột vào dung dịch chứa c mol Cu(NO3)2 và d mol AgNO3 thu được dung dịch chứa 3 muối. (Biết a < c +0,5d). Quan hệ giữa a, b, c, d là 

Xem đáp án

Đáp án : C

a < c + 0,5d => 2a < 2c + d ( 2nMg < 2nCu2+ + nAg+ )

=> Mg tan hết , Zn bị hòa tan

Dung dịch chứa 3 muối => có Cu2+ => Ag+ hết và Zn tan hoàn toàn

=> 2nMg + 2nZn < 2nCu2+ + nAg+

=> a + b < c + 0,5d


Câu 37:

Khí SO2 do các nhà máy sinh ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm môi trường. Tiêu chuẩn quốc tế quy định nếu lượng SO2 vượt quá 30.10-6 mol/m3 không khí thì coi là không khí bị ô nhiễm. Nếu người ta lấy 50 lít không khí ở một thành phố và phân tích có 0,0012 mg SO2 thì

Xem đáp án

Đáp án : D

Trong 50 lit không khí có 0,0012mg SO2 (1,875.10-8 mol) SO2

=> trong 1m3 (1000 lit) => nSO2 = 0,375.10-6 mol/m3 < tiêu chuẩn


Câu 38:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm kim loại kiềm và kiềm thổ vào 400 ml dung dịch HCl 0,25M thu được 400 ml dung dịch B trong suốt  có pH = 13. Cô cạn dung dịch B thu được 10,07 gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : B

[OH-]B = 0,1 M => nOH(B) = 0,04 mol

=> nOH(A) = nHCl + nOH(B) = 0,14 mol

Vì kim loại chỉ có 1 hóa trị duy nhất => Trong muối clorua thì nOH(trung hòa) = nCl = 0,1 mol

=> chất rắn B gồm : mB = mKL + mOH + mCl

=> mKL = mA = 5,84g


Câu 39:

Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp X vào nước, được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là

Xem đáp án

Đáp án : B

Cu(NO3)2 -> CuO + 2NO2 + ½ O2

,     x           ->            2x  ->   0,5x    mol

, mCu(NO3)2 - mrắn = mkhí => x = 0,015 mol

2NO2 + ½ O2 + H2O -> 2HNO3

=> nHNO3 = 0,03 mol => CHNO3 = 0,1M => pH = 1


Câu 41:

Khi đốt cháy các đồng đẳng của metylamin, a là tỉ số mol khí CO2 so với số mol nước biến đổi trong khoảng

Xem đáp án

Đáp án : D

Đồng đẳng của metylamin có dạng : CnH2n+3N

=> nCO2 : nH2O = n : (n + 1,5)

+) nmin = 1 => a = 1 : 2,5 = 0,4

+) nmax => a » 1

=> 0,4 < a < 1


Câu 42:

Hòa tan hết 30,4 gam hỗn hợp gồm CuO và FeO bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NH3 dư, sau đó lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không không đổi thu được 16gam chất rắn. Cô cạn phần 2 thu được chất rắn khan Z. Đun nóng toàn bộ chất rắn Z với lượng dư H2SO4 đặc rồi dẫn khí và hơi đi qua bình đựng lượng dư P2O5, thì thể tích khí (đktc) còn lại đi qua bình đựng P2O5

Xem đáp án

Đáp án : C

FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O  FeCl2 + 2NH3 + 2H2O -> Fe(OH)2 + 2NH4Cl  4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O -> 4Fe(OH)3  2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O  CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2

Số mol các oxide trong mỗi phần :  nFeO = nFeCl2 = nFe(OH)2 = nFe(OH)3 = 2.nFe2O3 = 2.16/160 = 0,2 mol  => nCuO = nCuCl2 = (30,4/2 - 0,2.72)/80 = 0,01 mol 

CuCl2 (rắn) + H2SO4 (đ,n) -> 2HCl + CuSO4 

 0,01          ->                             0,02 mol 

6FeCl2 + 6H2SO4 -> 3SO2 + 6H2O + Fe2(SO4)3 + 4FeCl3 

0,2                 ->       0,1 mol                            

Cl- + H+ -> HCl

=> nHCl = 0,42 mol ; nSO2 = 0,1 mol Khi cho hỗn hợp khí và hơi gồm HCl, SO2 và H2O đi qua lượng dư P2O5 thì chỉ có H2O bị giữ lại, thể tích khí còn lại là :  V = 22,4.(0,42 + 0,1) = 11,648 lit


Câu 43:

Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án : D

Ta biết rằng cứ 3 loại rượu tách nước ở điều kiện H2SO4 đặc, 140oC thì tạo thành 6 loại ete và tách ra 6 phân tử H2O. Theo bảo toàn khối lượng ta có:

mH2O = m rượu – mete = 132,8 – 112 = 21,6 gam à nH2O = 21,6 / 18 = 1,2mol

Mặt khác cứ 2 phân tử rượu thì tạo ra 1 phân tử ete và 1 phân tử H2O do đó số mol H2O luôn bằng số mol ete, suy ra số mol mỗi ete là 1,2 / 6 = 0,2 mol


Câu 44:

Hỗn hợp A gồm CH3OH và 1 ancol X có tỉ lệ mol là 2: 1. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau. Phần 1. Cho tác dụng hết với Na thu được 336 ml H2 (đktc). Phần 2. Cho bay hơi và trộn với lượng dư O2 thì thu được 5,824 lít khí ở 136,50C, 0,75 atm. Sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy thì thu được 5,376 lít khí ở 136,50C, 1atm. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, Vậy  X  là

Xem đáp án

Đáp án : B

P1 : nOH = 2nH2 = 0,03 mol

=> nCH3OH = 0,02 ; nROH = 0,01 mol

P2 : nhỗn hợp đầu = 0,13 mol => nO2 = 0,1 mol

Sau đốt cháy có nkhí = 0,16 mol

Các chất ancol trong đáp án đều là ancol no đơn chức => ancol còn lại có dạng CnH2n+2O

=> nH2O – nCO2 = nancol = 0,03 mol

Lại có : Bảo toàn O : nancol + 2nO2 bđ = 2nCO2 + nH2O + 2nO2 dư

Và nCO2 + nH2O + nO2 dư = 0,16 mol

=> nCO2 = 0,06 ; nH2O = 0,09 mol

,nCO2 = 0,02.1 + 0,01.n = 0,06 => n = 4

C4H9OH


Câu 45:

Khuấy 7,85 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Al vào 100 ml dd gồm FeCl2 1M và CuCl2 0,75M thì thấy phản ứng vừa đủ với nhau . Vì vậy % khối lượng của Al trong hỗn hợp là

Xem đáp án

Đáp án : A

Bảo toàn e : 3nAl + 2nZn = 2nFeCl2 + 2nCuCl2 = 0,35 mol

Và 27nAl + 65nZn = 7,85g

=> nAl = 0,05 ; nZn = 0,1 mol

=> %mAl = 17,20%


Câu 46:

Có bốn thanh sắt được đặt tiếp xúc với những kim loại khác nhau và nhúng trong các dung dịch HCl như hình vẽ dưới đây

Thanh sắt bị hòa tan chậm nhất sẽ là thanh được đặt tiếp xúc với 

Xem đáp án

Đáp án : B

Thanh sắt tiếp xúc với Zn bị hòa tan chậm nhất

Khi đó, Fe là cực dương ; có Epin lớn nhất (+) => điện tích âm sẽ được chuyển từ thanh Zn sang thanh Fe ( bề mặt) => kết hợp với H+ -> H2 => làm gaimr sự tiếp xúc phản ứng giữa Fe và H+ => Fe tan  chậm nhất


Câu 50:

X là hợp chất hữu cơ chứa C, H, O. Biết X có phản ứng tráng bạc và phản ứng với NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thi sinh ra 3a mol hỗn hợp CO2 và H2O. X là

Xem đáp án

Đáp án : D

Vì nCO2 + nH2O = 3nX => số C trong X < 3

X tráng bạc => có nhóm CHO

X + NaOH => có nhóm COOH

=> OHCCOOH là chất thỏa mãn


Bắt đầu thi ngay