Bộ đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết(Đề số 14)
-
865 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Cho các cân bằng thuận nghịch sau:
N2(K) + O2(K) <-> 2NO(K) (1);
2SO2(K) + O2(K) <-> 2SO3(K) (2)
Khi giảm áp suất thì
Đáp án : B
Khi giảm áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng số mol khí
Câu 4:
Cho các chất: NaCl, CH3COOH; ancol etylic; CO2; FeCl2, Số chất là chất là chất hữu cơ là
Đáp án : B
CH3COOH ; ancol etylic (C2H5OH)
Câu 5:
Trong các chất sau: C2H6 (1), CH2=CH2 (2), NH2-CH2-COOH (3), C6H5CH=CH2 (4), C6H6 (5), CH2=CH-Cl (6). Chất có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là
Đáp án : D
Các chất có liên kết kém bền hoặc vòng kém bền đều có thể tham gia phản ứng trùng hợp
Câu 6:
Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp
Đáp án : B
Câu 7:
Một nonapeptit có công thức: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg. Khi thuỷ phân không hoàn toàn peptit này, số tripeptit chứa phenylalanin (Phe) có thể thu được là
Đáp án : B
Pro-Gly-Phe ; Gly-Phe-Ser ; Phe-Ser-Pro ; Ser-Pro-Phe ; Pro-Phe-Arg
Câu 9:
Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
Đáp án : C
(NH4)2SO4 ; MgCl2 ; FeCl2
Câu 10:
Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
Đáp án : C
Chỉ có 1 chất tan và có kim loại dư => chứng tỏ chỉ có Fe2+
Câu 11:
Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
Đáp án : B
C6H5NH2 ; H2NCH2COOH ; CH3CH2CH2NH2
Câu 13:
Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là
Đáp án : B
N+5 -> Nx (sản phẩm khử) => tính oxi hóa
Câu 14:
Cho các phản ứng:
(1) Fe3O4 + HNO3 →
(2) Fe3O4 + HCl →
(3) Fe2O3 + HNO3 →
(4) Cl2 + H2O →
(5) C2H5Cl + NaOH
(6) PCl3 + H2O →
(7) MnO2 + HCl
(8) C2H5OH + CuO
(9) C2H4 + H2
Các phản ứng oxi hoá-khử gồm
Đáp án : A
Phản ứng oxi hóa khử có sự thay đổi số oxi hóa của các chất trong phản ứng
Câu 15:
Cho các chất sau:
CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3), CH2=CH-CH2-OH (4).
Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là
Đáp án : C
(1) , (2) , (4) cùng tạo ra sản phẩm CH3CH2CH2OH
Câu 16:
Trong các chất Xiclopropan, xiclohexan, benzen, stiren, số chất có liên kêt đôi là
Đáp án : A
Benzen và Stiren
Câu 17:
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng này xảy ra
Đáp án : B
Sự khử là quá trình nhận e ; Sự oxi hóa là quá trình cho e
Câu 18:
Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
Đáp án : B
Dùng nước Brom :
+) Benzen : không có hiện tượng
+) Anilin : có xuất hiện kết tủa vàng
+) stiren : nước Brom bị mất màu
Câu 20:
Để nhận biết 4 cốc nước: cốc 1 chứa nước cất, cốc 2 chứa nước cứng tạm thời, cốc 3 chứa nước cứng vĩnh cửu, cốc 4 chứa nước cứng toàn phần. Có thể làm bằng cách là
Đáp án : B
Khi đun sôi nước => nước cứng toàn phần và tạm thời đều có HCO3- sẽ chuyển thành CO32- , có khí thoát ra và kết tủa trắng
Dùng Na2CO3 thì 3 loại nước cứng đều có tạo kết tủa còn nước cất thì không
=> nhận biết được nước cất và nước cứng vĩnh cửu
Đun sôi 2 loại nước cứng còn lại, lọc đi kết tủa rồi thêm tiếp Na2CO3 nếu còn xuất hiện kết tủa thì đó là nước cứng toàn phần
( Vì nước cứng tạm thời đun sối tạo hết kết tủa MgCO3 và CaCO3 , lọc đi thì không còn ion nữa , giống như nước cất. Còn nước cứng toàn phần sau đun còn MgCl2 và CaCl2)
Câu 21:
Hợp chất X là 1 amin đơn chức bậc 1 chứa 31,11% nitơ. Công thức phân tử của X là
Đáp án : D
Amin đơn chức X có dạng RNH2
=> %mN = 14/(R + 16) . 100% = 31,11%
=> R = 29 (C2H5)
C2H5NH2
Câu 22:
Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1.Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của
Đáp án : A
Hidrocacbon có công thức : (CnH2n+1)m ( điều kiện : H ≤ 2C + 2)
=> 2nm + m ≤ 2nm + 2 => m ≤ 2
Vì số H luôn chẵn với hidrocacbon => m =2 => C2nH4n + 2 ( C2nH2.(2n) + 2)
=>Ankan
Câu 23:
Có thể phân biệt 3 dung dịch : KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
Đáp án : C
Dùng BaCO3 :
+) KOH : chỉ có kết tủa ( BaCO3)
+) HCl : có khí bay lên
+) H2SO4 : vừa có khí , vừa có kết tủa xuất hiện
=>C
Câu 24:
Cho các chất sau: axit axetic (X); axit fomic (Y); glucozơ (Z); etylfomat (T); axit glutamic (M). Những chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 là
Đáp án : A
Câu 25:
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic). Biết a gam X tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 1M. Nếu đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 16,24 lít O2(đktc) thu được 35,2 gam CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
Đáp án : B
X gồm : CH3COOH ; HCOOH ; HOC6H4COOH
=> nNaOH = COOH + nOH = 0,4 mol và nOH < nCOOH
, nCOOH + nOH < nO(X) = 2nCOOH + nOH < 2(nCOOH + nOH)
=> 0,4 < nO(X) < 0,8
, nO2 = 0,725 mol ; nCO2 = 0,8 mol
Bảo toàn O : 0,25 < nH2O < 0,65 mol
=> 4,5 < mH2O < 11,7
+)Nếu mH2O = 9g => nH2O = 0,5 mol => nCOOH = 0,15 < nOH = 0,25 => Loại
=> mH2O = 10,8g
=>B
Câu 26:
Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
Đáp án : C
CH2=CH-COOH ; CH2=CH-COOCH3 ; CH2=CH-COOCH3 ; C17H33COOH kết tủa là CaCO3 => n CaCO3 = 0,18 mol => n CO2 = 0,18 Các chất có công thức chung là CnH2n-2O2 cháy CnH2n-2O2 ----------> nCO2 ta có : 3,42/(14n + 30) = 0,18/n n = 6 => n X = 0,03 mol mà : n X = n CO2 - n H2O => n H2O = 0,12 m hấp thụ = mCO2 + mH2O = 10,62 m giảm = 18 - 10,62 = 7,38g
Câu 27:
Đem nung nóng một lượng quặng hemantit (chứa Fe2O3, có lẫn tạp chất trơ) và cho luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe2O3 (% khối lượng) trong loại quặng hematite này là
Đáp án : C
mbình tăng = mCO2 = 52,8g => nCO2 = 1,2 mol = nO pứ
=> mquặng = mchất rắn + mO pứ = 320g
Chất rắn + HNO3 -> muối Fe(NO3)3 => nFe2O3 = ½ nFe(NO3)3 = 0,8 mol
=> %mFe2O3(quặng) = 40%
Câu 28:
Để oxi hóa hoàn toàn 0,02 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH thì lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là
Đáp án : A
2CrCl3 + 16KOH + 3Cl2 -> 2K2CrO4 + 12KCl + 8H2O
Câu 29:
Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21:2:4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là
Đáp án : B
mC : mH : mO = 21 : 2 : 4 => nC : nH : nO = 1,75 : 2 : 0,25 = 7 : 8 : 1
=> Chất X là C7H8O
Các đồng phân thơm : o,m,p-CH3-C6H4OH ; C6H5CH2OH ; C6H5OCH3
=> có 5 đồng phân
Câu 30:
Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 200ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 52,58 gam chất rắn khan E. Đốt cháy hoàn toàn E rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam. Thành phần % khối lượng axit không no là
Đáp án : B
Đặt công thức cho 2 axit no và axit không no: CnH2nO2 (a mol) và CmH(2m-2)O2 (b mol)
Trong rắn có NaCl 0,2 mol và a + b = 0,5 (mol)
Ta có m(2 axit) = 52,58 - 0,2.58,5 - 0,5.22 = 29,88 (g)
Viết pt:
2CnH(2n-1)O2Na + (3n-2)O2 ---> (2n-1)CO2 + ((2n-1)H2O + Na2CO3
a -> a.(3n-2)/2
2CnH(2n-3)O2Na + (3n-3)O2 ---> (2n-1)CO2 + ((2n-3)H2O + Na2CO3
b -> b.(3n-3)/2
Ta có tổng khối lượng muối axetat là: 52,58 - 0,2.58,5 = 40,88g
=> tổng khối lượng CO2 và H2O là: 44,14g
=> khối lượng Na2CO3: 0,25.106 = 26,5g
=> Bảo toàn khối lượng suy ra khối lượng O2 phản ứng: 44,14 + 26,5 - 40,88 = 29,76g
=> Số mol O2 = (3an + 3bm - 2a - 3b)/2 = 0,93 (1)
Lại có m(2 axit) = a.(14n +32) + b.(14m + 30) = 29,88g (2)
Từ (1) và (2) => (124/3).a + 44b = 21,2
Kết hợp với phương trình ban đầu: a + b = 0,5
Ta được: a = 0,3mol và b = 0,2mol
Thế a, b vừa tìm được vào pt (1) được: 0,9n + 0,6m = 3,06
Tới đây ta biện luận do axit không no 1 nối đôi nên m ≥ 3
Với m > 3 thì n < 1 => loại => m = 3 và n = 1,4 => Công thức các axit: HCOOH, CH3COOH, CH2=CHCOOH => %maxit ko no = 0,2.72/29,88 = 48,19%
Câu 31:
Lấy 18,20 gam C3H9O2N (X) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, có 4,48 lít (đo ở đktc) khí Y thoát ra làm xanh giấy quì tím ẩm. Đốt cháy hết 6,72 lít (đo ở đktc) khí Y thu được 13,2 gam CO2. Công thức cấu tạo của X và Y là
Đáp án : B
nY = 0,3 mol ; nCO2 = 0,3 mol => số C trong Y là 1 (CH3NH2)
=> X là : CH3COONH3CH3
Câu 32:
Hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe2O3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:1. Cho 44 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án : A
Trong 44g X có : nCu = 0,1 ; nAg = 0,2 ; nFe2O3 = 0,1 mol
X + HCl -> Z( CuCl2 ; FeCl2) + NaOH dư (không có không khí) -> Fe(OH)2 ; Cu(OH)2
=> Kết tủa gồm : 0,1 mol Cu(OH)2 và 0,2 mol Fe(OH)2
=> m = 27,8g
Câu 33:
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m
Đáp án : C
Tổng quát : CO + OOxit -> CO2
,nB = 0,5 mol ; MB = 40,8g => có CO và CO2
=> nCO = 0,1 ; nCO2 = 0,4 mol
=> mX = mA + mO pứ = 64 + 0,4.16 = 70,4g
Câu 34:
Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thì thu được khí NO và dung dịch X. Phải thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,2M để kết tủa hết iôn Cu2+ trong dung dịch X?
Đáp án : A
3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,3 1,0 0,5 mol
=> Sau phản ứng có : 0,3 mol Cu2+ ; 0,2 mol H+ phản ứng với NaOH
=> nNaOH = 2nCu2+ + nH+ = 0,8 mol
=> Vdd NaOH = 4 lit
Câu 35:
Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Đáp án : C
Na + H2O -> NaOH + ½ H2
NaOH + Al + H2O -> NaAlO2 + 3/2 H2
=> nH2 = 2nNa => nNa = 0,2 mol = nAl pứ => nAl bđ= 2nNa = 0,4 mol
=> m = mAl không tan = 0,2.27 = 5,4g
Câu 36:
Cho a mol Mg và b mol Zn dạng bột vào dung dịch chứa c mol Cu(NO3)2 và d mol AgNO3 thu được dung dịch chứa 3 muối. (Biết a < c +0,5d). Quan hệ giữa a, b, c, d là
Đáp án : C
a < c + 0,5d => 2a < 2c + d ( 2nMg < 2nCu2+ + nAg+ )
=> Mg tan hết , Zn bị hòa tan
Dung dịch chứa 3 muối => có Cu2+ => Ag+ hết và Zn tan hoàn toàn
=> 2nMg + 2nZn < 2nCu2+ + nAg+
=> a + b < c + 0,5d
Câu 37:
Khí SO2 do các nhà máy sinh ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm môi trường. Tiêu chuẩn quốc tế quy định nếu lượng SO2 vượt quá 30.10-6 mol/m3 không khí thì coi là không khí bị ô nhiễm. Nếu người ta lấy 50 lít không khí ở một thành phố và phân tích có 0,0012 mg SO2 thì
Đáp án : D
Trong 50 lit không khí có 0,0012mg SO2 (1,875.10-8 mol) SO2
=> trong 1m3 (1000 lit) => nSO2 = 0,375.10-6 mol/m3 < tiêu chuẩn
Câu 38:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm kim loại kiềm và kiềm thổ vào 400 ml dung dịch HCl 0,25M thu được 400 ml dung dịch B trong suốt có pH = 13. Cô cạn dung dịch B thu được 10,07 gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án : B
[OH-]B = 0,1 M => nOH(B) = 0,04 mol
=> nOH(A) = nHCl + nOH(B) = 0,14 mol
Vì kim loại chỉ có 1 hóa trị duy nhất => Trong muối clorua thì nOH(trung hòa) = nCl = 0,1 mol
=> chất rắn B gồm : mB = mKL + mOH + mCl
=> mKL = mA = 5,84g
Câu 39:
Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp X vào nước, được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
Đáp án : B
Cu(NO3)2 -> CuO + 2NO2 + ½ O2
, x -> 2x -> 0,5x mol
, mCu(NO3)2 - mrắn = mkhí => x = 0,015 mol
2NO2 + ½ O2 + H2O -> 2HNO3
=> nHNO3 = 0,03 mol => CHNO3 = 0,1M => pH = 1
Câu 40:
Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y; cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là
Đáp án : A
Câu 41:
Khi đốt cháy các đồng đẳng của metylamin, a là tỉ số mol khí CO2 so với số mol nước biến đổi trong khoảng
Đáp án : D
Đồng đẳng của metylamin có dạng : CnH2n+3N
=> nCO2 : nH2O = n : (n + 1,5)
+) nmin = 1 => a = 1 : 2,5 = 0,4
+) nmax => a » 1
=> 0,4 < a < 1
Câu 42:
Hòa tan hết 30,4 gam hỗn hợp gồm CuO và FeO bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NH3 dư, sau đó lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không không đổi thu được 16gam chất rắn. Cô cạn phần 2 thu được chất rắn khan Z. Đun nóng toàn bộ chất rắn Z với lượng dư H2SO4 đặc rồi dẫn khí và hơi đi qua bình đựng lượng dư P2O5, thì thể tích khí (đktc) còn lại đi qua bình đựng P2O5 là
Đáp án : C
FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O FeCl2 + 2NH3 + 2H2O -> Fe(OH)2 + 2NH4Cl 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O -> 4Fe(OH)3 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
Số mol các oxide trong mỗi phần : nFeO = nFeCl2 = nFe(OH)2 = nFe(OH)3 = 2.nFe2O3 = 2.16/160 = 0,2 mol => nCuO = nCuCl2 = (30,4/2 - 0,2.72)/80 = 0,01 mol
CuCl2 (rắn) + H2SO4 (đ,n) -> 2HCl + CuSO4
0,01 -> 0,02 mol
6FeCl2 + 6H2SO4 -> 3SO2 + 6H2O + Fe2(SO4)3 + 4FeCl3
0,2 -> 0,1 mol
Cl- + H+ -> HCl
=> nHCl = 0,42 mol ; nSO2 = 0,1 mol Khi cho hỗn hợp khí và hơi gồm HCl, SO2 và H2O đi qua lượng dư P2O5 thì chỉ có H2O bị giữ lại, thể tích khí còn lại là : V = 22,4.(0,42 + 0,1) = 11,648 lit
Câu 43:
Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là bao nhiêu?
Đáp án : D
Ta biết rằng cứ 3 loại rượu tách nước ở điều kiện H2SO4 đặc, 140oC thì tạo thành 6 loại ete và tách ra 6 phân tử H2O. Theo bảo toàn khối lượng ta có:
mH2O = m rượu – mete = 132,8 – 112 = 21,6 gam à nH2O = 21,6 / 18 = 1,2mol
Mặt khác cứ 2 phân tử rượu thì tạo ra 1 phân tử ete và 1 phân tử H2O do đó số mol H2O luôn bằng số mol ete, suy ra số mol mỗi ete là 1,2 / 6 = 0,2 mol
Câu 44:
Hỗn hợp A gồm CH3OH và 1 ancol X có tỉ lệ mol là 2: 1. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau. Phần 1. Cho tác dụng hết với Na thu được 336 ml H2 (đktc). Phần 2. Cho bay hơi và trộn với lượng dư O2 thì thu được 5,824 lít khí ở 136,50C, 0,75 atm. Sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy thì thu được 5,376 lít khí ở 136,50C, 1atm. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, Vậy X là
Đáp án : B
P1 : nOH = 2nH2 = 0,03 mol
=> nCH3OH = 0,02 ; nROH = 0,01 mol
P2 : nhỗn hợp đầu = 0,13 mol => nO2 = 0,1 mol
Sau đốt cháy có nkhí = 0,16 mol
Các chất ancol trong đáp án đều là ancol no đơn chức => ancol còn lại có dạng CnH2n+2O
=> nH2O – nCO2 = nancol = 0,03 mol
Lại có : Bảo toàn O : nancol + 2nO2 bđ = 2nCO2 + nH2O + 2nO2 dư
Và nCO2 + nH2O + nO2 dư = 0,16 mol
=> nCO2 = 0,06 ; nH2O = 0,09 mol
,nCO2 = 0,02.1 + 0,01.n = 0,06 => n = 4
C4H9OH
Câu 45:
Khuấy 7,85 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Al vào 100 ml dd gồm FeCl2 1M và CuCl2 0,75M thì thấy phản ứng vừa đủ với nhau . Vì vậy % khối lượng của Al trong hỗn hợp là
Đáp án : A
Bảo toàn e : 3nAl + 2nZn = 2nFeCl2 + 2nCuCl2 = 0,35 mol
Và 27nAl + 65nZn = 7,85g
=> nAl = 0,05 ; nZn = 0,1 mol
=> %mAl = 17,20%
Câu 46:
Có bốn thanh sắt được đặt tiếp xúc với những kim loại khác nhau và nhúng trong các dung dịch HCl như hình vẽ dưới đây
Thanh sắt bị hòa tan chậm nhất sẽ là thanh được đặt tiếp xúc với
Đáp án : B
Thanh sắt tiếp xúc với Zn bị hòa tan chậm nhất
Khi đó, Fe là cực dương ; có Epin lớn nhất (+) => điện tích âm sẽ được chuyển từ thanh Zn sang thanh Fe ( bề mặt) => kết hợp với H+ -> H2 => làm gaimr sự tiếp xúc phản ứng giữa Fe và H+ => Fe tan chậm nhất
Câu 47:
Có x mol hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp (hỗn hợp X). X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được a gam hỗn hợp muối clorua khan, còn nếu cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được b gam hỗn hợp muối sunfat khan. Giá trị của x là
Đáp án : C
Tổng quát :
M + Cl -> MCl
M + ½ SO4 -> ½ M2SO4
=> mmuối sunfat - mmuối clorua = mSO4 – mCl = 96.0,5x – 35,5x = 12,5x
=> x = (b – a)/12,5
Câu 49:
Đun sôi 15,7 gam C3H7Cl với hỗn hợp KOH/C2H5OH dư, sau khi loại tạp chất và dẫn khí sinh ra qua dung dịch brom dư thấy có x gam Br2 tham gia phản ứng. Tính x nếu hiệu suất phản ứng ban đầu là 80%.
Đáp án : B
C3H7Cl -> C3H6 + HCl
=> nC3H6 = nC3H7Cl.H% = 0,16 mol
=> x= mBr2 = 25,6g
Câu 50:
X là hợp chất hữu cơ chứa C, H, O. Biết X có phản ứng tráng bạc và phản ứng với NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thi sinh ra 3a mol hỗn hợp CO2 và H2O. X là
Đáp án : D
Vì nCO2 + nH2O = 3nX => số C trong X < 3
X tráng bạc => có nhóm CHO
X + NaOH => có nhóm COOH
=> OHCCOOH là chất thỏa mãn