Thứ sáu, 16/05/2025
IMG-LOGO

Bộ đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết(Đề số 8)

  • 858 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Trong quá trình ăn mòn điện hoá học, xảy ra

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4:

Cho các chất sau: NH3, HCl, SO3, N2. Chúng có kiểu liên kết hoá học nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 5:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

Xem đáp án

Đáp án A

Bậc của amin = số nhóm đính vào nguyên tử N

=>A


Câu 7:

Chất nào sau đây khi cho tác dụng với HBr theo tỷ lệ mol 1:1 thu được 2 dẫn xuất monobrom (tính cả đồng phân hình học) ?

Xem đáp án

Đáp án C

Isobutilen : CH2=C(CH3)2 + HBr -> (CH3)2CH-CH2Br và (CH3)3CBr

=>C


Câu 9:

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

Xem đáp án

Đáp án A

Phản ứng oxi hóa khử có sự thay đổi số oxi hóa

=>A


Câu 11:

Cho 6,5 gam Zn tác dụng vừa hết với dung dịch chứa m gam hỗn hợp NaOH và NaNO3 thu được 0,896 lít (ở đktc) hỗn hợp khí NH3 và H2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Bảo toàn e : 2nZn = 2nH2 + 8nNH3 và nH2 + nNH3 = 0,04 mol

=> nH2 = nNH3 = 0,02 mol

Bảo toàn N : nNaNO3 = nNH3 = 0,02 mol

Bảo toàn Nguyên tố : nZn = nNa2ZnO2 = ½ (nNaOH + nNaNO3)

=> nNaOH = 0,18 mol

=> m = 8,9g

=>D


Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Fe + 1,5Cl2 -> FeCl3

=> nFe = nFeCl3 = 0,04 mol

=> m = 2,24g

=>A


Câu 13:

Nguyên tắc làm mềm nước cứng là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 15:

Cho 50 gam hỗn hợp X gồm bột Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án A

HCl dư => Fe3O4 tan hết.

Vẫn còn chất rắn không tan => Cu dư và chỉ có muối Fe2+; Cu2+

Fe3O4 + 8HCl -> 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

2FeCl3 + Cu -> 2FeCl2 + CuCl2

=> nFe3O4 = nCu pứ. Và mFe3O4 + mCu pứ = 50 – 20,4

=> nFe3O4  = 0,1 mol => mCu = 50 – 232.0,1 = 26,8g

=> %mCu = 53,6%

=>A


Câu 16:

Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X

Xem đáp án

Đáp án D

H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH

(R + 61)                         (R + 97,5)             (g)

26,7                               37,65                    (g)

=> 37,65(R + 61) = 26,7(R + 97,5)

=> R = 28 (C2H4)

=>D


Câu 17:

Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 8. A và B là các nguyên tố

Xem đáp án

Đáp án D

Tổng e trong p là 7 : 2p6 ; 3p1 => cấu hình e : 1s22s22p63s23p1 (Al)

=> tổng hạt mạng điện của A là 26

=> Tổng hạt mang điện của B là : 26 + 8 = 34

=> số p = số e = 17 (Cl)

=>D


Câu 20:

Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa gồm 3 muối gồm

Xem đáp án

Đáp án C

Dựa vào dãy điện hóa

=>C


Câu 22:

Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là

Xem đáp án

Đáp án C

C2H5NH2 + HCl -> C2H5NH3Cl

0,1 mol   ->               0,1 mol

=> mmuối = 8,15g

=>C


Câu 23:

Loại tơ nào sau đây thuộc loại polieste?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 24:

Hàm lượng phần trăm của canxi đihiđrophotphat trong phân supephotphat kép chứa 40% P2O5 là

Xem đáp án

Đáp án A

Xét 100g phân bón có 40g P2O5

Lượng P trong 142g P2O5 tương đương với 234g Ca(H2PO4)2

Lượng P trong 40g P2O5 tương đương với x g Ca(H2PO4)2

=> x = 40.234/142 = 65,9g => %m = 65,9%

=>A


Câu 25:

Công thức phân tử của caprolactam, axit glutamic và axit oxalic lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 27:

Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Dựa vào dãy điện hóa

=>C


Câu 28:

Xét hệ cân bằng hóa học sau xảy ra trong bình kín: C (rắn) + H2O (hơi) <-> CO (khí)  + H2 (khí)

Tác động nào sau đây vào hệ (giữ nguyên các điều kiện khác) không làm chuyển dịch cân bằng?

Xem đáp án

Đáp án C

Thêm C là chất rắn không làm ảnh hưởng đến cân bằng hệ hơi(khí) này

=>C


Câu 29:

Rót từ từ dung dịch AlCl3 đến dư vào dung dịch NaOH và lắc nhẹ. Hiện tượng quan sát được là

Xem đáp án

Đáp án B

Lúc đầu NaOH dư nên tạo Al(OH)3 nhưng tan ngay

Đến khi NaOH không còn dư thì Al(OH)3 kết tủ keo bắt đầu tạo nhiều hơn

=>B


Câu 32:

 

Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O . Chất X không phản ứng với Na , thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau :  NH3

Ni, to+ H2H2SO4 dac+ CH3COOH Este có mùi chuối chín. Tên cả X là

 

 

Xem đáp án

Đáp án D

Este có mùi chuối chín là : isoamylaxetat CH3COOCH2CH2CH(CH3)2

=> Y là (CH3)2CHCH2CH2OH => X là (CH3)2CHCH2CHO

=>D


Câu 33:

Dung dịch X chứa m (g) hỗn hợp glucozo và saccarozo. X tráng gương thì thu được 0,02 mol Ag. Nếu đun nóng X trong H2SO4 loãng, trung hòa dung dịch rồi tráng gương thì thu được 0,06 mol Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

X tráng gương : nGlucozo = ½ nAg = 0,01 mol

X thủy phân : saccarozo -> Glucozo + fructozo

=> nAg = 2nglucozo + 4nsaccarozo  => nsaccarozo  = 0,01 mol

=> m = 5,22g

=>C


Câu 34:

Hỗn hợp khí X gồm etilen và vinyl axetilen. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 19,08 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,46mol H2. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Đáp án  C

X + AgNO3/NH3 : CH≡C – CH = CH2 -> Ag C≡C – CH = CH2

=> nC4H4 = 0,12 mol

X + Br2 : nBr2 = 3nC4H4 + nC2H4 => nC2H4 = 0,1 mol

=> a = 0,12 + 0,1 = 0,22 mol

=>C


Câu 36:

Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m:

Xem đáp án

Đáp án B

=> khí là amin và X là muối vô cơ của amin

X gồm : NH4OCOH3NC2H5 : x mol và C2H5NH3NO3 : y mol

=> khí gồm : NH3 (x mol) và C2H5NH2 (x + y) mol

=> mX = 124x + 108y = 3,40 và nkhí = 2x + y = 0,04

=> x = 0,01 ; y = 0,02 mol

Muối gồm : Na2CO3 : 0,01 mol và NaNO3 : 0,02 mol

=> m = 2,76g

=>B


Câu 37:

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở các chất sau ở dạng dung dich nước : X,Y,Z,T và Q

Các chất X,Y,Z,T và Q lần lượt là 

Xem đáp án

Đáp án A

X + Br2 => có kết tủa trắng => Loại Fructozo(B) và Glixerol (C)

Q phản ứng tráng bạc => Loại metanol (D)

=>A


Câu 38:

Một loại nước cứng X chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3- , Cl- trong đó nồng độ HCO3-   là 0,002M  và Cl-  là 0,008M. Lấy 200 ml X đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để làm mềm dung dịch Y (loại bỏ hết các cation kim loại) cần cho vào Y lượng Na2CO3.10H2O gần nhất với khối lượng là

Xem đáp án

Đáp án B

Bảo toàn điện tích : 2nCa + 2nMg = nHCO3 + nCl = (0,002 + 0,008).0,2 = 0,002 mol

=> nCa + nMg = 0,001 mol

Sau đun nóng : 2HCO3- -> CO32- + CO2 + H2O

Để làm mềm nước cứng cần kết tủa Ca2+ và Mg2+ bằng CO32-

=> nCO3 = nCa + nMg = nNa2CO3.10H2O + nCO32-(đun nóng)

=> nNa2CO3.10H2O = 0,0008 mol

=> mmuối = 0,2288g

=>B


Câu 39:

Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm về ( ban đầu trong bình chỉ có khí , chậu thủy tinh chứa nước cất vài giọt phenolphthalein )

Phát biểu nào sau đây sai ?

Xem đáp án

Đáp án D

Vì dung dịch NH3 có tính bazo nên khi có phenolphtalein sẽ chuyển màu hồng

=>D


Câu 40:

Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,06 mol axetilen; 0,09 mol vinylaxetilen; 0,16 mol H2 và một ít bột Ni. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon(không chứa but -1-in) có tỉ khối hơi đối với H2 là 328/15. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 1,792 lít hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đúng 50 ml dung dịch Br2 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Bảo toàn khối lượng mY = mX = 6,56 (g); Mtb = 656/15

=> nY = 0,15 mol 

=> nH2 phản ứng = 0,16 mol Gọi x, y là số mol C2H2 và C4H4 đã phản ứng với AgNO3/NH3. - Theo bảo toàn số mol pi :2x + 3y = 0,06 .2 + 0,09.3 – 0,16 – 0,05 = 0,18 mol.  Và x + y = 0,15 – 0,08 = 0,07 => x = 0,03 mol; y = 0,04 mol. CAg ≡ CAg 0,03 mol; 0,04 mol C4H3Ag => m = 0,03 . 240 + 0,04. 159 = 13,56 (g)

=>C


Câu 41:

Hỗn hợp X gồm hidro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 1,0 mol X thu được 39,6 gam CO2. Đun nóng X với Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,4mol Y phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án  C

Trong 0,75 mol X có nC3HxOy = 1,35 : 3 = 0,45 mol => nH2 = 0,3 mol

Bảo toàn khối lượng : nX = nY.1,25 = 0,125 mol => nH2 pứ = 0,125 – 0,1 = 0,025 mol

Trong 0,125 mol X có nC3HxOy = 0,125.0,45 ; 0,75 = 0,075 mol

Bảo toàn liên kết pi : 0,075.1 = 0,025 + nBr2 => nBr2 = 0,05 mol

=> V = 0,5 lit

=>C


Câu 43:

Chất X có công thức C6H10O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được chất Y và hỗn hợp ancol Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc thu được metyl etyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất T. Phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án A

Hỗn hợp ancol Z -> CH3OC2H5 => 2 ancol là CH3OH và C2H5OH

=> X là : CH3OOCCH2COOC2H5

=> Y là CH2(COONa)2 hay C3H2O4Na2

=>A


Câu 45:

Nung nóng cho tới phản ứng hoàn toàn m gam hỗn hợp Al2O3  và BaCO3  được hỗn hợp X. Hòa tan hết X vào nước dư được dung dịch Y chỉ có một chất tan. Sục CO2 dư vào Y, sau đó đun nóng tiếp cho tới khi đạt kết tủa cực đại thì thu được 5,295 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án  C

Dung dịch chỉ có 1 chất tan duy nhất là Ba(AlO2)2

=> nBaCO3 = nAl2O3 = x mol

Sục CO2 dư vào đến khi kết tủa cực đại gồm có : x mol BaCO3

Và 2x mol Al(OH)3

=> x = 0,015 mol

=> m = 4,485g

=>C


Câu 47:

Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2  và S vào dung dịch HNO3  đặc, nóng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 49,28 lít hỗn hợp khí NO, NO2  nặng 85,2 gam. Cho Ba(OH)2  dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 148,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt n NO = a mol ; n NO2 = b mol

=> a+ b = 2,2 mol

    30a + 46b = 85,2

=>a = 1 mol ; b = 1,2 mol

Qui đổi X  về thành hỗn hợp có x mol Fe và  y mol S

=> Quá trình cho nhận e khi phản ứng với HNO3

         + Cho e :  Fe → Fe+3  + 3e

                         S → S+6 + 6e

         + Nhận e: N+5 → N+2 +3e

                          N+5 → N+4 + 1e

=> n e trao đổi = 3x + 6y = 4,2  (1)

Khi cho Ba(OH)2 váo Y tạo kết tủa rồi nung thu được BaSO4 và Fe2O3

Theo định luật bảo toàn có  n BaSO4 = nS = y mol ; nFe2O3 = 0,5nFe = 0,5x mol

=> m rắn = 80x+ 233y =148,5 (2)

Từ 1 và 2 ta có x = 0,4 mol ; y = 0,5 mol

=> m =56.0,4 + 32.0,5 =38,4 g

=>A


Câu 49:

Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4  và 0,4 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây thu được 4,48 lit khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t thì tổng thể tích khí thu được ở cả 2 điện cực là 10,08 lit (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án  C

Xét thời gian t giây

Cực (+) (anot): 2Cl- -> Cl2 + 2e

                            0,4      0,2    0,4 mol.e

Vì thu được thể tích là 4,48 l => n = 0,2mol khí => H2O chưa bị điện phân:

Tổng số mol. Số electron ở cực (+) thu được là 0,2 mol.e

Vậy trong thời gian 2t giây thì [số mol. Số electron bên cực (+)] sẽ trao đổi là 0,8 mol.e = cực (-)

,nkhí = 0,45 mol

Và nếu tiếp tục điện phân thì chỉ có nước điện phân còn Cl- đã bị điện phân hết.

2H2O -> O2  +  4H+  +  4e

               0,1                 0,4

Và bên cực (-) catot:

Cu2+ ---> Cu + 2e

a                      2a (mol.e)

2H2O -----> H2 + 2OH- +  2e

                     n                     2n

thể tích khí thu được ở cả 2 điện cực trong thời gian 2t giây là           

0,2 + 0,1  + n = 0,45 => n = 0,15

Và tổng số mol. Số electron trao đổi cực (+) = tổng số mol. Số electron trao đổi cực (-) = 0,

=> 2a + 0,15.2 = 0,8

=> a = 0,25 mol

=>C


Câu 50:

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án  D

Xét: Cr2O3   +   2Al   ->   Al2O3   +   2Cr

0.03           y

x                2x           x              2x

0.03 – x    y -2x        x              2x

Vì là chia đôi nên ta nhân đôi được 0,08mol NaOH và 0,1 mol H2.

Vì Cr2O3 chỉ tác dụng với NaOH đặc, còn NaOH loãng không được.

Ta có:

Tác dụng với NaOH: y - 2x + 2x = 0,08

=> y  = 0,08

Tác dụng với Fe: 3(y - 2x) + 4x = 0.2

=> 3y – 2x = 0,2

Vậy x = 0,02 => 0,02/0,03 = 66,67%

=>D


Bắt đầu thi ngay