Bộ đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết(Đề số 8)
-
858 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, công thức của xenlulozo có thể viết là
Đáp án B
Câu 3:
Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
Đáp án A
Câu 4:
Cho các chất sau: NH3, HCl, SO3, N2. Chúng có kiểu liên kết hoá học nào sau đây ?
Đáp án A
Câu 5:
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
Đáp án A
Bậc của amin = số nhóm đính vào nguyên tử N
=>A
Câu 6:
Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là
Đáp án B
KAl(SO4)2.12H2O ; CH3COOH ; Ca(OH)2 ; CH3COONH4
=>B
Câu 7:
Chất nào sau đây khi cho tác dụng với HBr theo tỷ lệ mol 1:1 thu được 2 dẫn xuất monobrom (tính cả đồng phân hình học) ?
Đáp án C
Isobutilen : CH2=C(CH3)2 + HBr -> (CH3)2CH-CH2Br và (CH3)3CBr
=>C
Câu 9:
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
Đáp án A
Phản ứng oxi hóa khử có sự thay đổi số oxi hóa
=>A
Câu 10:
Hợp chất X có công thức phân tử C4H9O2N, X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư khi đun nóng thoát ra khí Y làm xanh quì ẩm, có tỉ khối so với hidro 15,5. Xác định công thức cấu tạo của X
Đáp án B
Mkhí = 31 làm xanh quì ẩm => amin CH3NH2
=>B
Câu 11:
Cho 6,5 gam Zn tác dụng vừa hết với dung dịch chứa m gam hỗn hợp NaOH và NaNO3 thu được 0,896 lít (ở đktc) hỗn hợp khí NH3 và H2. Giá trị của m là
Đáp án D
Bảo toàn e : 2nZn = 2nH2 + 8nNH3 và nH2 + nNH3 = 0,04 mol
=> nH2 = nNH3 = 0,02 mol
Bảo toàn N : nNaNO3 = nNH3 = 0,02 mol
Bảo toàn Nguyên tố : nZn = nNa2ZnO2 = ½ (nNaOH + nNaNO3)
=> nNaOH = 0,18 mol
=> m = 8,9g
=>D
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là
Đáp án A
Fe + 1,5Cl2 -> FeCl3
=> nFe = nFeCl3 = 0,04 mol
=> m = 2,24g
=>A
Câu 14:
Cho dãy các hợp chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, glixerol, ancol etylic, axit axetic, propan-1,3-điol. Số hợp chất không có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
Đáp án A
Ancol etylic ; propan-1,3-diol
=>A
Câu 15:
Cho 50 gam hỗn hợp X gồm bột Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
Đáp án A
HCl dư => Fe3O4 tan hết.
Vẫn còn chất rắn không tan => Cu dư và chỉ có muối Fe2+; Cu2+
Fe3O4 + 8HCl -> 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
2FeCl3 + Cu -> 2FeCl2 + CuCl2
=> nFe3O4 = nCu pứ. Và mFe3O4 + mCu pứ = 50 – 20,4
=> nFe3O4 = 0,1 mol => mCu = 50 – 232.0,1 = 26,8g
=> %mCu = 53,6%
=>A
Câu 16:
Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
Đáp án D
H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH
(R + 61) (R + 97,5) (g)
26,7 37,65 (g)
=> 37,65(R + 61) = 26,7(R + 97,5)
=> R = 28 (C2H4)
=>D
Câu 17:
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 8. A và B là các nguyên tố
Đáp án D
Tổng e trong p là 7 : 2p6 ; 3p1 => cấu hình e : 1s22s22p63s23p1 (Al)
=> tổng hạt mạng điện của A là 26
=> Tổng hạt mang điện của B là : 26 + 8 = 34
=> số p = số e = 17 (Cl)
=>D
Câu 18:
Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
Đáp án B
Câu 19:
Cho sơ đồ sau: NaOH → X1 → X2 → X3 → NaOH. Với X1, X2, X3 là các hợp chất của natri.
Vậy X1, X2, X3 có thể tương ứng với dãy chất nào sau đây?
Đáp án A
Câu 20:
Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa gồm 3 muối gồm
Đáp án C
Dựa vào dãy điện hóa
=>C
Câu 22:
Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
Đáp án C
C2H5NH2 + HCl -> C2H5NH3Cl
0,1 mol -> 0,1 mol
=> mmuối = 8,15g
=>C
Câu 24:
Hàm lượng phần trăm của canxi đihiđrophotphat trong phân supephotphat kép chứa 40% P2O5 là
Đáp án A
Xét 100g phân bón có 40g P2O5
Lượng P trong 142g P2O5 tương đương với 234g Ca(H2PO4)2
Lượng P trong 40g P2O5 tương đương với x g Ca(H2PO4)2
=> x = 40.234/142 = 65,9g => %m = 65,9%
=>A
Câu 25:
Công thức phân tử của caprolactam, axit glutamic và axit oxalic lần lượt là
Đáp án D
Câu 27:
Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
Đáp án C
Dựa vào dãy điện hóa
=>C
Câu 28:
Xét hệ cân bằng hóa học sau xảy ra trong bình kín: C (rắn) + H2O (hơi) <-> CO (khí) + H2 (khí)
Tác động nào sau đây vào hệ (giữ nguyên các điều kiện khác) không làm chuyển dịch cân bằng?
Đáp án C
Thêm C là chất rắn không làm ảnh hưởng đến cân bằng hệ hơi(khí) này
=>C
Câu 29:
Rót từ từ dung dịch AlCl3 đến dư vào dung dịch NaOH và lắc nhẹ. Hiện tượng quan sát được là
Đáp án B
Lúc đầu NaOH dư nên tạo Al(OH)3 nhưng tan ngay
Đến khi NaOH không còn dư thì Al(OH)3 kết tủ keo bắt đầu tạo nhiều hơn
=>B
Câu 30:
Cho triolein (hay trioleoylglixerol) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
Đáp án D
Các chất phản ứng : dung dịch Br2 ; dung dịch NaOH
=>D
Câu 31:
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Cả 4 phát biểu đều đúng
=>A
Câu 32:
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử . Chất X không phản ứng với Na , thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau :
X Y Este có mùi chuối chín. Tên cả X là
Đáp án D
Este có mùi chuối chín là : isoamylaxetat CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
=> Y là (CH3)2CHCH2CH2OH => X là (CH3)2CHCH2CHO
=>D
Câu 33:
Dung dịch X chứa m (g) hỗn hợp glucozo và saccarozo. X tráng gương thì thu được 0,02 mol Ag. Nếu đun nóng X trong H2SO4 loãng, trung hòa dung dịch rồi tráng gương thì thu được 0,06 mol Ag. Giá trị của m là
Đáp án C
X tráng gương : nGlucozo = ½ nAg = 0,01 mol
X thủy phân : saccarozo -> Glucozo + fructozo
=> nAg = 2nglucozo + 4nsaccarozo => nsaccarozo = 0,01 mol
=> m = 5,22g
=>C
Câu 34:
Hỗn hợp khí X gồm etilen và vinyl axetilen. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 19,08 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,46mol H2. Giá trị của a là:
Đáp án C
X + AgNO3/NH3 : CH≡C – CH = CH2 -> Ag C≡C – CH = CH2 ↓
=> nC4H4 = 0,12 mol
X + Br2 : nBr2 = 3nC4H4 + nC2H4 => nC2H4 = 0,1 mol
=> a = 0,12 + 0,1 = 0,22 mol
=>C
Câu 35:
Cho các chất: Cu, CuO, Cu2O, CuS, Cu2S, Cu(OH)2, CuCO3, CuSO3 lần lượt vào dung dịch HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là:
Đáp án C
Các chất thỏa mãn : Cu ; Cu2O ; CuS ; Cu2S ; CuSO3
=>C
Câu 36:
Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m:
Đáp án B
=> khí là amin và X là muối vô cơ của amin
X gồm : NH4OCOH3NC2H5 : x mol và C2H5NH3NO3 : y mol
=> khí gồm : NH3 (x mol) và C2H5NH2 (x + y) mol
=> mX = 124x + 108y = 3,40 và nkhí = 2x + y = 0,04
=> x = 0,01 ; y = 0,02 mol
Muối gồm : Na2CO3 : 0,01 mol và NaNO3 : 0,02 mol
=> m = 2,76g
=>B
Câu 37:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở các chất sau ở dạng dung dich nước : X,Y,Z,T và Q
Các chất X,Y,Z,T và Q lần lượt là
Đáp án A
X + Br2 => có kết tủa trắng => Loại Fructozo(B) và Glixerol (C)
Q phản ứng tráng bạc => Loại metanol (D)
=>A
Câu 38:
Một loại nước cứng X chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3- , Cl- trong đó nồng độ HCO3- là 0,002M và Cl- là 0,008M. Lấy 200 ml X đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để làm mềm dung dịch Y (loại bỏ hết các cation kim loại) cần cho vào Y lượng Na2CO3.10H2O gần nhất với khối lượng là
Đáp án B
Bảo toàn điện tích : 2nCa + 2nMg = nHCO3 + nCl = (0,002 + 0,008).0,2 = 0,002 mol
=> nCa + nMg = 0,001 mol
Sau đun nóng : 2HCO3- -> CO32- + CO2 + H2O
Để làm mềm nước cứng cần kết tủa Ca2+ và Mg2+ bằng CO32-
=> nCO3 = nCa + nMg = nNa2CO3.10H2O + nCO32-(đun nóng)
=> nNa2CO3.10H2O = 0,0008 mol
=> mmuối = 0,2288g
=>B
Câu 39:
Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm về ( ban đầu trong bình chỉ có khí , chậu thủy tinh chứa nước cất vài giọt phenolphthalein )
Phát biểu nào sau đây sai ?
Đáp án D
Vì dung dịch NH3 có tính bazo nên khi có phenolphtalein sẽ chuyển màu hồng
=>D
Câu 40:
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,06 mol axetilen; 0,09 mol vinylaxetilen; 0,16 mol H2 và một ít bột Ni. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon(không chứa but -1-in) có tỉ khối hơi đối với H2 là 328/15. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 1,792 lít hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đúng 50 ml dung dịch Br2 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án C
Bảo toàn khối lượng mY = mX = 6,56 (g); Mtb = 656/15
=> nY = 0,15 mol
=> nH2 phản ứng = 0,16 mol Gọi x, y là số mol C2H2 và C4H4 đã phản ứng với AgNO3/NH3. - Theo bảo toàn số mol pi :2x + 3y = 0,06 .2 + 0,09.3 – 0,16 – 0,05 = 0,18 mol. Và x + y = 0,15 – 0,08 = 0,07 => x = 0,03 mol; y = 0,04 mol. CAg ≡ CAg 0,03 mol; 0,04 mol C4H3Ag => m = 0,03 . 240 + 0,04. 159 = 13,56 (g)
=>C
Câu 41:
Hỗn hợp X gồm hidro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 1,0 mol X thu được 39,6 gam CO2. Đun nóng X với Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,4mol Y phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là
Đáp án C
Trong 0,75 mol X có nC3HxOy = 1,35 : 3 = 0,45 mol => nH2 = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng : nX = nY.1,25 = 0,125 mol => nH2 pứ = 0,125 – 0,1 = 0,025 mol
Trong 0,125 mol X có nC3HxOy = 0,125.0,45 ; 0,75 = 0,075 mol
Bảo toàn liên kết pi : 0,075.1 = 0,025 + nBr2 => nBr2 = 0,05 mol
=> V = 0,5 lit
=>C
Câu 42:
Cho dãy các chất: propin, but-2-in, axit fomic, axit axetic, anđehit acrylic, axeton, saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, metyl axetat. Số chất có khả năng khử được AgNO3/NH3 là
Đáp án D
Các chất thỏa mãn : axit fomic ; andehit acrylic ; glucozo ; etyl fomat
=>D
Câu 43:
Chất X có công thức C6H10O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được chất Y và hỗn hợp ancol Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc thu được metyl etyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất T. Phát biểu nào sau đây đúng ?
Đáp án A
Hỗn hợp ancol Z -> CH3OC2H5 => 2 ancol là CH3OH và C2H5OH
=> X là : CH3OOCCH2COOC2H5
=> Y là CH2(COONa)2 hay C3H2O4Na2
=>A
Câu 44:
Nhận định nào sau đây đúng?
(1) Dùng CaCO3 làm chất chảy loại bỏ SiO2 trong luyện gang.
(2) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,…
(3) Mg cháy trong khí quyển khí CO2.
(4) Không dùng MgO để điện phân nóng chảy điều chế Mg.
(5) Dùng cát để dập tắt đám cháy có mặt Mg
Đáp án C
Cát thành phần chính là SiO2 + Mg -> MgO + Si ( càng làm ngọn lửa cháy mạnh hơn)
=>C
Câu 45:
Nung nóng cho tới phản ứng hoàn toàn m gam hỗn hợp Al2O3 và BaCO3 được hỗn hợp X. Hòa tan hết X vào nước dư được dung dịch Y chỉ có một chất tan. Sục CO2 dư vào Y, sau đó đun nóng tiếp cho tới khi đạt kết tủa cực đại thì thu được 5,295 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án C
Dung dịch chỉ có 1 chất tan duy nhất là Ba(AlO2)2
=> nBaCO3 = nAl2O3 = x mol
Sục CO2 dư vào đến khi kết tủa cực đại gồm có : x mol BaCO3
Và 2x mol Al(OH)3
=> x = 0,015 mol
=> m = 4,485g
=>C
Câu 46:
Hợp chất hữu cơ tạp chức A chứa hai nhóm chức khác nhau trong phân tử. Đốt cháy một lượng bất kì A đều chỉ tạo ra CO2 và H2O với tỉ lệ mol là 1:1. Chia A thành ba phần bằng nhau:
- Phần 1 phản ứng vừa đủ với 0,1 mol NaOH.
- Phần 2 tác dụng với Na dư thu được 0,1 mol H2.
- Phần 3 được đốt cháy tạo ra 0,3 mol CO2.
Công thức phân tử của A là
Đáp án C
,nCO2 : nH2O = 1 : 1 => A có dạng CnH2nOm
P1 : nNaOH = nCOOH = 0,1 mol
P2 : 2nH2 = nCOOH + nOH => nOH = 0,1 mol
=> nA = nCOOH = nOH = 0,1 mol
P3 : nCO2 = 0,3 mol => A có 3C
=> A có dạng C3H6O3 (có 2 nhóm chức OH và COOH)
=>C
Câu 47:
Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 49,28 lít hỗn hợp khí NO, NO2 nặng 85,2 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 148,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án A
Đặt n NO = a mol ; n NO2 = b mol
=> a+ b = 2,2 mol
30a + 46b = 85,2
=>a = 1 mol ; b = 1,2 mol
Qui đổi X về thành hỗn hợp có x mol Fe và y mol S
=> Quá trình cho nhận e khi phản ứng với HNO3
+ Cho e : Fe → Fe+3 + 3e
S → S+6 + 6e
+ Nhận e: N+5 → N+2 +3e
N+5 → N+4 + 1e
=> n e trao đổi = 3x + 6y = 4,2 (1)
Khi cho Ba(OH)2 váo Y tạo kết tủa rồi nung thu được BaSO4 và Fe2O3
Theo định luật bảo toàn có n BaSO4 = nS = y mol ; nFe2O3 = 0,5nFe = 0,5x mol
=> m rắn = 80x+ 233y =148,5 (2)
Từ 1 và 2 ta có x = 0,4 mol ; y = 0,5 mol
=> m =56.0,4 + 32.0,5 =38,4 g
=>A
Câu 48:
Hòa tan hoàn toàn FeO trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất: Cl2, Cu, Ag, AgNO3, NaNO3, HNO3, KMnO4, số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là
Đáp án D
Các chất thỏa mãn : Cl2 ; AgNO3 ; NaNO3 ; HNO3 ; KMnO4
=>D
Câu 49:
Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và 0,4 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây thu được 4,48 lit khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t thì tổng thể tích khí thu được ở cả 2 điện cực là 10,08 lit (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%. Giá trị của a là
Đáp án C
Xét thời gian t giây
Cực (+) (anot): 2Cl- -> Cl2 + 2e
0,4 0,2 0,4 mol.e
Vì thu được thể tích là 4,48 l => n = 0,2mol khí => H2O chưa bị điện phân:
Tổng số mol. Số electron ở cực (+) thu được là 0,2 mol.e
Vậy trong thời gian 2t giây thì [số mol. Số electron bên cực (+)] sẽ trao đổi là 0,8 mol.e = cực (-)
,nkhí = 0,45 mol
Và nếu tiếp tục điện phân thì chỉ có nước điện phân còn Cl- đã bị điện phân hết.
2H2O -> O2 + 4H+ + 4e
0,1 0,4
Và bên cực (-) catot:
Cu2+ ---> Cu + 2e
a 2a (mol.e)
2H2O -----> H2 + 2OH- + 2e
n 2n
thể tích khí thu được ở cả 2 điện cực trong thời gian 2t giây là
0,2 + 0,1 + n = 0,45 => n = 0,15
Và tổng số mol. Số electron trao đổi cực (+) = tổng số mol. Số electron trao đổi cực (-) = 0,
=> 2a + 0,15.2 = 0,8
=> a = 0,25 mol
=>C
Câu 50:
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là
Đáp án D
Xét: Cr2O3 + 2Al -> Al2O3 + 2Cr
0.03 y
x 2x x 2x
0.03 – x y -2x x 2x
Vì là chia đôi nên ta nhân đôi được 0,08mol NaOH và 0,1 mol H2.
Vì Cr2O3 chỉ tác dụng với NaOH đặc, còn NaOH loãng không được.
Ta có:
Tác dụng với NaOH: y - 2x + 2x = 0,08
=> y = 0,08
Tác dụng với Fe: 3(y - 2x) + 4x = 0.2
=> 3y – 2x = 0,2
Vậy x = 0,02 => 0,02/0,03 = 66,67%
=>D