Thứ sáu, 16/05/2025
IMG-LOGO

Bộ đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết(Đề số 7)

  • 877 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Một loại mỡ chứa: 50% olein, 30% panmitin, 20% stearin. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối natri thu được từ 100kg loại mỡ đó là ?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong 100kg mỡ gồm :

+) 50 kg olein (C17H33COO)3C3H5

+) 30 kg panmitin (C15H31COO)3C3H5

+) 20 kg stearin (C17H35COO)3C3H5

TQ : (RCOO)3C3H5 + 3NaOH -> 3RCOONa + C3H5(OH)3

=> nNaOH = 3(nolein + npanmitin + nstearin) = 3.(50/884 + 30/806 + 20/890) = 0,349 kmol

; nGlixerol = nolein + npanmitin + nstearin = 0,116 kmol

Bảo toàn khối lượng : mmỡ + mNaOH = mmuối + mGlixerol

=> mmuối = 103,25 kg

=>D


Câu 3:

Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH3(CH2)2CH2OH là ?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4:

Đun nóng 6 gam axit axetic với 6 gam ancol etylic có H2SO4 đặc làm xúc tác. Khối lượng este tạo thành khi hiệu suất phản ứng 80% là ?

Xem đáp án

Đáp án  B

, naxit = 0,1 mol < nancol = 0,13 mol

=> Tính hiệu suất theo axit

=> nCH3COOC2H5 = naxit.H% = 0,08 mol

=> meste = 7,04g

=>B


Câu 5:

Ứng với công thức phân tử C4H11N có bao nhiêu đồng phân amin bậc 1 ?

Xem đáp án

Đáp án C

CH3CH2CH2CH2NH2 ; (CH3)2CHCH2NH2 ; (CH3)3CNH2

CH3CH2CH(CH2)NH2

=>C 


Câu 6:

Nung hỗn hợp gồm 3,84 gam Cu và 17 gam AgNO3 trong bình kín, chân không. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho X phản ứng hết với nước thu được 1,5 lít dung dịch Y. pH của dung dịch Y là ?

Xem đáp án

Đáp án B

,nCu = 0,06 mol ; nAgNO3 = 0,1 mol

AgNO3 -> Ag + NO2 + ½ O2

Cu + ½ O2 -> CuO

=> nO2 = ½ nAgNO3 – ½ nCu = 0,02 mol ; nNO2 = 0,1 mol

4NO2 + O2 + 2H2O -> 4HNO3

3NO2 + H2O -> 2HNO3 + NO

=> nHNO3 = 4nO2 + 2/3nNO2 dư = 7/75 mol

=> CM(HNO3)= 14/225 (M)

=> pH = 1,21

=>B


Câu 7:

Chất nào dưới đây không làm mất màu nước brom ?

Xem đáp án

Đáp án  C


Câu 8:

Dẫn luồng khí CO dư đi qua 2,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 nung nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,76 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là ?

Xem đáp án

Đáp án  D

Gọi nCuO = x ; nFe2O3 = y

=> Sau phản ứng : nCu = x ; nFe = 2y

=> mhh đầu = 80x + 160y = 2,4 và mhh sau = 64x + 112y = 1,76

=> x = y = 0,01 mol

=> %mCuO(hh đầu) = 33,33%

=>D


Câu 10:

Thể tích dung dịch FeSO4 0,2M cần để phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 dư là ?

Xem đáp án

Đáp án C

Fe2+ - 1e -> Fe2+

Mn7+ + 5e -> Mn2+

Bảo toàn e :  nFeSO4 = 5nKMnO4 = 0,05 mol

=> Vdd FeSO4 = 0,25 lit = 250 ml

=>C


Câu 12:

Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1M vào 500 ml dung dịch AgNO3 1M, sau phản ứng hoàn toàn khối lượng kết tủa thu được là ?

Xem đáp án

Đáp án C

,nFeCl2 = 0,1 ; nAgNO3 = 0,5 mol

Fe2+ + Ag+  -> Fe3+ + Ag

Ag+ + Cl- -> AgCl

=> kết tủa gồm 0,2 mol AgCl và 0,1 mol Ag

=> mkết tủa = 39,5g

=>C


Câu 13:

Cho phương trình phản ứng:  aAl  + bHNO3 ->  cAl(NO3)3  + dNH4NO3 + eH2O.  Tỉ lệ a : e là ?

Xem đáp án

Đáp án D

8Al + 30HNO3 -> 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

=> a : e = 8 : 9

=>D


Câu 14:

Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M vào 150 ml dung dịch AlCl3 aM, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của a là ?

Xem đáp án

Đáp án A

, nNaOH = 0,5 mol > nAl(OH)3 = 0,1 mol; nAlCl3 = 0,15a mol

=> có hiện tượng hòa tan kết tủa

=> nAl(OH)3 = 4nAlCl3 - nOH

=> a = 1

=>A


Câu 15:

Phương trình nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm ? 

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 16:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm (x mol Ca, y mol CaC2 và z mol Al4C3) vào nước thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất (không thu được kết tủa). Biểu thức liên hệ giữa x, y, z ở trên là ?

Xem đáp án

Đáp án D

Ca + 2H2O -> Ca(OH)2 + H2

CaC2 + 2H2O -> Ca(OH)2 + C2H2

Al4C3 + 12H2O -> 4Al(OH)3 + 3CH4

Ca(OH)2 + 2Al(OH)3 -> Ca(AlO2)2 + 4H2O

Chỉ thu được 1 chất tan duy nhất => Ca(AlO2)2

=> nCa(OH)2 = ½ nAl(OH)3

=> nCa + nCaC2 = ½ .4nAl4C3

=> x + y = 2z

=>D


Câu 17:

Saccarozơ thuộc loại 

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 18:

Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là ?

Xem đáp án

Đáp án B

Mg + 2FeCl3 -> MgCl2 + FeCl2

Mg + FeCl2 -> MgCl2 + Fe

=> dung dịch sau phản ứng có : 0,2 mol MgCl2 và 0,1 mol FeCl2

=> m = 31,7g

=>B


Câu 19:

Khí Y có thể là khí nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án  A

Đun nóng dung dịch X thu được khí không tan trong nước

=> Chỉ có thể là NH4NO3 + NaNO2 -> NaNO3 + NH4NO2 -> N2↑ + 2H2O

=>A


Câu 20:

Thêm từ từ cho đến hết 0,5 mol dung dịch HCl vào hỗn hợp dung dịch Y gồm 0,2 mol NaOH và 0,15 mol NaAlO2. Lượng kết tủa thu được là ?

Xem đáp án

Đáp án B

HCl + NaOH -> NaCl + H2O

HCl + NaAlO2 + H2O -> Al(OH)3 + NaCl

3HCl + Al(OH)3 -> AlCl3 + 3H2O

=> nAl(OH)3 còn lại = 0,1 mol

=> mAl(OH)3 = 7,8g

=>B


Câu 21:

Polime nào sau đây là polime thiên nhiên ?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 22:

Nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol muối M(NO3)2 thu được 5,04 lít hỗn hợp khí (ở đktc) và 8 gam chất rắn. X là hỗn hợp gồm RBr và MBr2 với số mol bằng nhau. Lấy 31,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 67,2 gam kết tủa. Tổng số proton có trong nguyên tử M và ion R+ là ?

Xem đáp án

Đáp án  A

, nkhí = 0,225 mol = nNO2 + nO2

Bảo toàn N : nNO2 = 2nM(NO3)2 = 0,2 mol

=> nO2 = 0,025 mol

Bảo toàn khối lượng : mM(NO3)2 = mrắn + mO2 + mNO2

=> mM(NO3)2 = 18g => MM(NO3)2 = 180g => M = 56 (Fe)

,nRBr = nFeBr2 = a mol

Ag+ + Br- -> AgBr

Ag+ + Fe2+ -> Ag + Fe3+

X + AgNO3 dư : kết tủa gồm : 3a mol AgBr và a mol Ag

=> a = 0,1 mol

=> MR = 18 (NH4)

Trong ion R+ (NH4+) có số proton = pN + 4pH = 11

,pFe = 26

=> Tổng p = 37

=>A


Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng cao su buna-S với lượng không khí vừa đủ, thấy tạo một hỗn hợp khí ở nhiệt độ 127oC mà trong đó N2 chiếm 76,36% về thể tích (giả sử không khí chỉ chứa oxi và nitơ theo tỉ lệ thể tích là 1:4). Tỉ lệ số mắt xích butađien và stiren trong polime này là ?

Xem đáp án

Đáp án A

Giả sử cao su có dạng :

(C4H6)m(C8H8)n + (5,5m+10n)O2 -> (4m+8n)CO2 + (3m+4n)H2O

1 mol                    5,5m + 10n           4m + 8n                3m + 4n

=> nN2 = 4nO2 pứ = 22m + 40n

Khí sau phản ứng gồm : (22m + 40n) mol N2 ; (4m + 8n) mol CO2 ; (3m + 4n) mol H2O

Có %VN2 = 76,36% => (22m + 40n)/(29m + 52n) = 0,7636

=> m : n = 2 : 1

=>A


Câu 25:

Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin ?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 26:

Một α-amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. X là ?

Xem đáp án

Đáp án D

H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH

(R + 61)                         (R + 97,5)   (g)

10,68                             15,06          (g)

=> 15,06(R + 61) = 10,68(R + 97,5)

=> R = 28 (C2H4)

=> CH3CH(NH2)COOH (Alanin)

=>D


Câu 27:

Khẳng định nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án  A

Mg là kim loại kiềm thổ nhưng không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường

=>A


Câu 29:

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng gương ? 

Xem đáp án

Đáp án D

Phản ứng tráng gương cần nhóm CHO

=>D


Câu 31:

Ion X2- có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là ?

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu hình e của X2- : 1s22s22p6

=> X : 1s22s22p4

=> D


Câu 32:

Đốt 11,2 gam bột Ca bằng O2 thu được m gam chất rắn A gồm Ca và CaO. Cho chất rắn A tác dụng vừa đủ với axit trong dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được H2 và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 21,14) gam chất rắn khan. Nếu hòa tan hết m gam chất rắn A vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,2688 lít N2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ? 

Xem đáp án

Đáp án B

nCa = 0,28

nHCl = 2nH2SO4

=>0,28.2 = nHCl + 2nH2SO4 => nHCl = 0,28 => nH2SO4 = 0,14

m+21,14 = 11,2 + 0,14.96 + 0,28.35,5 => m = 13,44g => nO = (13,44 - 21,14)/16 = 0,14

Bảo toàn e :  0,28.2 = 0,14.2 + 8nNH4NO3 + 0,04.3 => nNH4NO3 = 0,02

=>mran khan = 0,28.(40 + 62.2) + 0,02.80 = 47,52g

=>B


Câu 33:

Dùng chất nào sau đây phân biệt 2 khí SO2 và CO2 bằng phương pháp hóa học ?

Xem đáp án

Đáp án B

Nước vôi trong dư xuất hiện kết tủa khi sục SO2 vào. Còn O2 thì không

=>B


Câu 34:

Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là ?

Xem đáp án

Đáp án B

, nAg = 0,3 mol > 2nX => có HCHO

=> andehit kế tiếp dãy đồng đẳng là CH3CHO

=>B


Câu 36:

Cho 28,2 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức tác dụng hết với 11,5 gam Na, sau phản ứng thu 39,3 gam chất rắn. Nếu đun 28,2 gam X với H2SO4 đặc ở 1400C, thì thu được tối đa bao nhiêu gam ete ?

Xem đáp án

Đáp án  C

Bảo toàn khối lượng : mancol + mNa  = mrắn + mH2

=> nH2= 0,2 mol

ROH + Na -> RONa + ½ H2

2ROH -> ROR + H2O

=> nH2O = nH2 = ½ nROH = 0,2 mol

Bảo toàn khối lượng : mancol = mete + mH2O

=> mete  =24,6g

=>C


Câu 37:

Cân bằng nào sau đây chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất ? (giữ nguyên các yếu tố khác)

Xem đáp án

Đáp án  A

Khi tăng áp suất, cân bằng dịch chuyển theo chiều giảm số mol khí

=> chiều thuận của cân bằng phải là chiều giảm số mol khí

=>A


Câu 38:

Hỗn hợp X gồm a mol axetilen, 2a mol etilen, 5a mol hiđro. Cho hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y (gồm 4 chất). Đặt k là tỉ khối của Y so với X. Vậy khoảng giá trị của k là ?

Xem đáp án

Đáp án C

Lấy a = 1. Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn thì sau phản ứng chỉ còn 8 - 4 = 4 mol

=> dY/X = 8/ 4 = 2

Nếu phản ứng chưa xảy ra thì dY/X = 1 

=> 1< k <2

=>C


Câu 39:

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một peptit X được cấu tạo bởi glyxin và alanin bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn thu được 57,6 gam chất rắn. Biết số mol NaOH đã dùng gấp đôi so với lượng cần thiết. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn X ? 

Xem đáp án

Đáp án A

Giả sử X gồm có a Gly và b Ala

=> X + (a + b)NaOH -> muối + H2O

Bảo toàn khối lượng : mX + mNaOH = mrắn + mH2O

, nNaOH = 2nNaOH pứ = 0,2.(a  + b) ; nH2O = nX = 0,1 mol

=> 0,1.[75a + 89b – 18(a + b – 1)] + 40.0,2(a+b) = 57,6 + 0,1.18

=> 13,7a + 15,1b = 57,6g

Ta thấy a = 2 và b = 2 thảo mãn

=> X là (Gly)2(Ala)2

=> có 6 công thức thỏa mãn

=>A


Câu 40:

Một dung dịch có chứa a mol HCO3-; 0,2 mol Ca2+; 0,8 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,8 mol Cl-. Cô cạn dung dịch đó đến khối lương không đổi thì lượng muối khan thu được là ?

Xem đáp án

Đáp án C

Bảo toàn điện tích : nHCO3- + nCl- = 2nCa2+ + nNa+ + 2nMg2+

=> nHCO3- = 0,6 mol

2HCO3- -> CO32- + CO2 + H2O

0,6     ->       0,3 mol

Cô cạn dung dịch thu được muối khan gồm (Ca2+ ; Na+ ; Mg2+ ; Cl- ; CO32-)

=> mmuối khan = 75,2g

=>C 


Câu 41:

Dãy nào sau đây có tính axit và tính khử tăng theo chiều từ trái sang phải ?

Xem đáp án

Đáp án  C


Câu 42:

Hỗn hợp X gồm N2 và H2, tỉ khối của X so với He bằng 1,8. Nung nóng (bột sắt xúc tác) hỗn hợp X sau một thời gian được hỗn hợp khí Y, tỉ khối của Y so với He bằng 2,25. Hiệu suất phản ứng là ?

Xem đáp án

Đáp án A

Có MX = 7,2 => nN2 : nH2 = 1 : 4

Giả sử nN2 = 1 ; nH2 = 4  mol

N2 + 3H2 -> 2NH3

,a  -> 3a   ->  2a    mol

=> nhh sau = 5 – 2a

Vì khối lượng khí trong bình không đổi => mX = mY

=> MX : MY = nY : nX

=> 1,8 : 2,25 = (5 – 2a) : 5

=> a = 0,5 mol

=> H% = H%N2 = 50% ( tính theo chất có H% lớn hơn)

=>A


Câu 43:

Hai oxit nào sau đây đều bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao ?

Xem đáp án

Đáp án D

 

Các oxit của kim loại sau Al trong dãy điện hóa đều có thể bị khử bởi CO nhiệt độ cao

=>D


Câu 46:

Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl và y mol SO42–. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là ?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Bảo toàn điện tích: 2nCu2++nK+=nCl+2nSO42

→ 2.0,02 + 0,03 = x + 2y 

→ x + 2y = 0,07  (1)

mmuốimCu2++mK++mCl+mSO42

→ 5,435 = 0,02.64 + 0,03.39 + 35,5x + 96y

→ 35,5x + 96y = 2,985  (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,03;  y = 0,02


Câu 47:

Chất nào sau đây là chất không điện li ?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 48:

Hoà tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp 3 kim loại hoá trị I và II bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 49,7 gam hỗn hợp muối khan. V có giá trị là ?

Xem đáp án

Đáp án C

TQ : M + xHCl -> MClx + 0,5xH2

=> mMClx – mM = mCl => nCl = nHCl = 2nH2 = 0,6 mol

=> nH2 = 0,3 mol => V = 6,72 lit

=>C


Câu 49:

Kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Isoamyl axetat có mùi chuối chín

=>C


Câu 50:

Nguyên tử nguyên tố X tạo ra anion X. Trong X có: tổng số hạt mang điện là 35, số hạt mang điện lớn hơn số hạt không mang điện là 15. Số khối của X là ?

Xem đáp án

Đáp án B

X- có số hạt mang điện 35 => X có số hạt mang điện là 34

=> p = e = 17.

Lại có : số hạt mang điện = số hạt không mang điện + 15

Số hạt không mạng điện n = 35 – 15 = 20

=> Số khối của X = p + n = 37

=>B


Bắt đầu thi ngay