Bộ đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết(Đề số 6)
-
852 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các phản ứng sau:
1. A + HCl → MnCl2 + B↑ + H2O
2. B + C → nước gia-ven
3. C + HCl → D + H2O
4. D + H2O → C + B↑+ E↑
Chất Khí E là chất nào sau đây?
Đáp án : B
1. => B là Cl2
2. => C là NaOH
3. => D là NaCl
=> 4. NaCl + H2O -> NaOH + Cl2 + E
=> E là H2 ( điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp )
Câu 2:
Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với
Đáp án : B
Mùi tanh của cá do amin gây nê. Dùng dẫm để trung hòa amin tạo muối dễ dàng rửa trôi
Câu 3:
Dãy kim loại nào sau đây được xếp theo chiều tính khử tăng dần?
Đáp án : D
Dựa vào dãy điện hóa kim loại
Câu 4:
Cho dãy các chất ZnO, Cr2O3, SiO2, Ca(HCO3)2, NH4Cl, Na2CO3, ZnSO4, Zn(OH)2 và Pb(OH)2. Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là
Đáp án : B
Các chất lưỡng tính : ZnO ; Cr2O3 ; Ca(HCO3)2 ; Zn(OH)2 ; Pb(OH)2
Câu 5:
Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O. Khi có 10 phân tử KMnO4 phản ứng thì số nguyên tử cacbon bị oxi hóa là
Đáp án : C
C6H5-CH = CH2 + KMnO4 -> C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O
Câu 6:
Cho dãy các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, p-crezol, cumen. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
Đáp án : A
Các chất thỏa mãn : etyl axetat ; axit acrylic ; phenol ; phenylamoni clorua ; p-crezol
Câu 7:
Cho sơ đồ phản ứng sau : Ca3(PO4)2 → P → P2O5 → H3PO4. Để điều chế được 5 lít H3PO4 2M cần dùng hết bao nhiêu kg quặng photphorit ? biết hiệu suất của cả quá trình là 80%, hàm lượng Ca3(PO4)2 trong quặng chiếm 95%.
Đáp án : D
Giả sử cần mg quặng => mCa3(PO4)2 = 0,95m (g)
=> Thực tế chỉ có 0,8.0,95m = 0,76m (g) Ca3(PO4)2 phản ứng
Ca3(PO4)2 -> 2H3PO4
310g 2.98g
0,76m(g) 980g
=> m = 2040g = 2,04 kg
Câu 8:
Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K2Cr2O7, sau đó thêm tiếp khoảng 1ml nước và lắc đều để K2Cr2O7 tan hết, thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Màu sắc của dung dịch X và Y lần lượt là
Đáp án : D
Dựa vào phản ứng : Cr2O72- + OH- -> CrO42- + H2O
Da cam vàng chanh
Câu 9:
Cho hỗn hợp Cu, Fe vào dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng dung dịch thu được chỉ chứa một chất tan duy nhất. Chất tan đó là
Đáp án : C
Câu 10:
Nhận định nào dưới đây là sai?
Đáp án : D
Al là kim loại chứ không phải chất lưỡng tính
Câu 12:
Cho CH3OH tác dụng với CO dư để điều chế axit axetic. Phản ứng xong thu được hỗn hợp chất lỏng gồm axit và ancol dư có M = 53. Hiệu suất phản ứng là
Đáp án : C
Xét 1 mol ancol và hiệu suất phản ứng là h
CH3OH + CO -> CH3COOH
Bđ 1 mol
Pứ h -> h
Cb (1-h) h
=> mhh sau = 60h + 32(1 – h) = 53.(1 – h + h)
=> h = 75%
Câu 13:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) cho etanol tác dụng với Na kim loại
(2) cho etanol tác dụng với dung dịch HCl bốc khói
(3) cho glixerol tác dụng với Cu(OH)2
(4) cho etanol tác dụng với CH3COOH có H2SO4 đặc xúc tác
Có bao nhiêu thí nghiệm trong đó có phản ứng thế H của nhóm OH ancol
Đáp án : B
Các thí nghiệm : (1) ; (3) ; (4)
Câu 14:
Aminoaxit đơn chức X chứa 15,73%N về khối lượng. X tạo Octapeptit Y. Y có phân tử khối là bao nhiêu?
Đáp án : A
Amino axit đơn chức => có 1 nhóm NH2
=> MX = 89g => Ala : CH3-CH(NH2)-COOH
=> Octapeptit (Ala)8 có M = 89.8 – 7.18 = 586g
Câu 15:
Trong phân tử hợp chất 2,2,3-trimetylpentan, số nguyên tử cacbon bậc I, bậc II, bậc III, bậc IV tương ứng là
Đáp án : B
Câu 16:
Cho các chất: CH3CH2OH, C2H6, CH3OH, CH3CHO, C6H12O6, C4H10, C2H5Cl. Số chất có thể điều chế trực tiếp ra axit axetic (bằng 1 phản ứng) là
Đáp án : A
Các chất thỏa mãn : CH3CH2OH ; CH3OH ; CH3CHO ; C4H10
Câu 17:
Cho dãy chất: Ca3(PO4)2, BaSO4, KNO3, CuO, Cr(OH)3, AgCl và BaCO3. Số chất trong dãy không tan trong dung dịch HNO3 loãng là
Đáp án : C
BaSO4 và AgCl không tan trong HNO3 loãng
Câu 18:
Hậu quả của việc Trái đất đang ấm dần lên là hiện tượng băng tan ở 2 cực. Các núi băng xưa kia nay chỉ còn là các chỏm băng. Hãy chọn những ảnh hưởng có thể xảy ra khi Trái đất ấm lên trong số các dự báo sau:
(1) Nhiều vùng đất thấp ven biển sẽ bị nhấn chìm trong nước biển
(2) Khí hậu trái đất thay đổi
(3) Có nhiều trận bão lớn như bão Katrina
Đáp án : D
Câu 19:
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án : A
Saccarozo -> Glucozo + Fructozo
Glucozo -> 2Ag
Fructozo -> 2Ag
Vì AgCl tan trong NH3 nên kết tủa chỉ gồm Ag
=> nAg = 2nGlucozo + 2nFructozo = 4nsaccarozo = 0,4 mol
=> mAg = 43,2g
Câu 20:
Tính chất vật lý nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?
Đáp án : D
Câu 21:
Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm CH3CHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng còn lại m gam chất không tan. Giá trị của m là
Đáp án B.
CH3CHO -> 2Ag
C2H2 -> Ag2C2
Gọi số mol CH3CHO và C2H2 lần lượt là x và y
=> mhh = 44x + 26y = 8,04
Và mkết tủa = 216x + 240y = 55,2g
=> x = 0,1 ; y = 0,14 mol
Khi phản ứng với HCl chỉ có Ag2C2
Ag2C2 + 2HCl -> 2AgCl + C2H2
=> mkhông tan = mAgCl + mAg = 61,78g
Câu 22:
Trong công nghệp HNO3 được điều chế từ nguồn nguyên liệu nào sau đây ?
Đáp án : D
Câu 26:
Cho các hợp kim sau: Fe-Mg, Zn-Fe, Fe -C, Fe-Ca được để trong không khí ẩm, hợp kim nào kim loại Fe bị ăn mòn điện hóa trước?
Đáp án : A
Để Fe bị ăn mòn điện hóa trước thì Fe phải bị oxi hóa => Fe là cực âm
=> Kim loại còn lại phải là kim loại có tính khử yếu hơn ( thế điện cực thấp hơn) là cực dương (catot) hoặc phi kim
Câu 27:
Cho cân bằng hóa học sau: 2SO2 (k) + O2 (k) ó 2SO3 (k) ; DH < 0
Cho các biện pháp : (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4)dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?
Đáp án : B
Cân bằng chuển dịch theo chiều thuận khi : tăng áp suất ; tăng nồng độ các chất tham gia ; giảm nồng độ các chất sản phẩm ; giảm nhiệt độ ( vì phản ứng thuận tỏa nhiệt )
Câu 28:
Tripeptit X có công thức cấu tạo sau: Lys-Gly-Ala. Tính khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong trong dung dịch H2SO4 loãng? (Giả sử axit lấy vừa đủ).
Đáp án : A
X + H2SO4 tạo các muối :
(HOOC-CH2NH3)2SO4 ; (HOOC-CH(CH3)-NH3)2SO4 và HOOC(CH2)4CH(NH3)2SO4
=> mmuối = 50,6g
Câu 29:
Cho các phản ứng:
(a) Cl2 + NaOH
(b) Fe3O4 + HCl
(c) KMnO4 + HCl
(d) FeO + HCl
(e) CuO + HNO3
(f) KHS + KOH
Số phản ứng tạo ra hai muối là
Đáp án : C
Các phản ứng :
(a) : NaCl ; NaClO
(b) : FeCl2 ; FeCl3
(c) : KCl ; MnCl2
Câu 31:
Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là
Đáp án : A
Vì còn dư 0,7g kim loại => đó là Cu => dung dịch muối chỉ có Fe2+ ; Cu2+
Gọi nCu pứ = x ; nFe3O4 = y
Qui hỗn hợp phản ứng về : x mol Cu ; 3y mol Fe ; 4y mol O
Bảo toàn e : 2x + 6y = 3nNO + 8y => 2x – 2y = 0,225
Lại có : mX = 64x + 232y + 0,7 = 30,1
=> x = 0,1875 ; y = 0,075 mol
=> muối khan gồm : 0,1875 mol Cu(NO3)2 ; 0,225 mol Fe(NO3)2
=> mmuối khan = 75,75g
Câu 32:
Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng hoàn thấy đã dùng 580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (ở đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với
Đáp án : B
Ta có sơ đồ
23,76g X + 0,4 mol HCl --> NO + dd Y --> 0,02 mol NO + kết tủa + dd Z
Trong dung dịch Z chỉ có Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 nH+ = 0,4 (mol) --> nNO = 0,4/4 = 0,1 (mol)
Trong TN1 nNO = 0,1 - 0,02 = 0,08 (mol) --> Trong X số mol Fe(NO3)2 là 0,04 (mol) --> trong dung dịch Z nNO3-= 0,58 - 0,02 = 0,56(mol)
Gọi số mol FeCl2 và Cu trong X là a và b (mol)
Có 127a + 64b = 16,56 (1)
nNO3- (Z) = (a + 0,04).3 + 2b = 0,56 (2)
Từ (1) và (2) suy ra a = 0,08 ; b = 0,1
Trong kết tủa thu được ta có nAgCl = nCl- = 0,4 + 2.0,08 = 0,56(mol) nAg = 0,08 + 0,1.2 + 0,04 - 0,1.3 = 0,02(mol)
mkết tủa = 0,56.143,5 + 0,02.108 = 82,52(g)
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn m gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no, đa chức và hai ancol đơn chức, phân tử X có không quá 5 liên kết π) cần 0,3 mol O2, thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Khi cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thì thu được khối lượng chất rắn là
Đáp án : C
Vì este 2 chức X = axit no đa chức + 2ancol đơn chức
=> axit no hai chức. => 2 ≤ số liên kết pi ≤ 5
Este có dạng tổng quát sau : CnH2n+2-2aO4 ( 2 ≤ a ≤ 5)
=> n ≥ 5 ( vì 2 ancol khác nhau ; axit 2 chức )
CnH2n+2-2aO4 + (1,5n – 1,5 – 0,5a)O2 -> nCO2 + (n + 1 – a)H2O
, x 0,3 nx (n + 1 – a)x
=> (1,5n – 1,5 – 0,5a).x = 0,3
; nx + (n + 1 – a)x = 0,5
=> 6(2n + 1 – a) = 5(3n – 3 – a)
=> 3n + a = 21
Do 2 ≤ a ≤ 5 => 5,33 ≤ n ≤ 6,33
=> n = 6 và a = 3 => X là C6H8O4. Do có 2 pi trong COO =>có 1 liên kết pi trong ancol
=> ancol đó có ít nhất 3C
X phải là : CH3OOC-COOCH2-CH=CH2
=> nX = 0,05 mol
Khi phản ứng với KOH thì sau ohanr ứng có : 0,05 mol (COOK)2 và 0,1 mol KOH dư
=> mrắn = 13,9g
Câu 34:
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4 thu được khí O2 toàn bộ lượng khí O2 tác dụng với lưu huỳnh thu được khí SO2. Toàn bộ khí SO2 cho qua 100 ml dung dịch NaOH a M thì thu được dung dịch X có chứa 11,72 gam muối. Giá trị a là
Đáp án : D
2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
S + O2 -> SO2
SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O
SO2 + NaOH -> NaHSO3
Ta có : nSO2 = nO2 = ½ nKMnO4 = 0,1 mol
Xét muối thu được gồm x mol Na2SO3 và y mol NaHSO3
=> bảo toàn S : nSO2 = x + y = 0,1
Và mmuối = 126x + 104y = 11,72g
=> x = 0,06 ; y = 0,04 mol
=> nNaOH = 2nNa2SO3 + nNaHSO3 ( bảo toàn Na) = 0,16 mol
=> a = 1,6M
Câu 35:
Cho các chất và dung dịch sau: toluen, stiren, etilen, xiclopropan, isopren, vinyl axetat, etyl acrylat, đivinyl oxalat, foocmon, axeton, dung dịch glucozơ, dung dịch Fructozơ, dung dịch mantozơ, dung dịch saccarozơ. Số chất và dung dịch có thể làm mất màu dung dịch Br2 là
Đáp án : B
Các chất thỏa mãn : stiren ; etilen ; xiclopropan ; isopren ; vinylaxetat ; etyl acrylat ; đivinyl oxalat ; foocmon ; Glucozo ; mantozo
Câu 36:
Cho các chất sau: CH3COOCH2CH2Cl, ClH3N-CH2COOH, C6H5Cl (thơm), HCOOC6H5 (thơm), C6H5COOCH3 (thơm), HO-C6H4-CH2OH (thơm), CH3CCl3. CH3COOC(Cl2)-CH3. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với NaOH đặc dư, ở nhiệt độ và áp suất cao cho sản phẩm có 2 muối
Đáp án : D
CH3COOCH2CH2Cl, ClH3N-CH2COOH, C6H5Cl (thơm), HCOOC6H5 (thơm), CH3CCl3. CH3COOC(Cl2)-CH3
Câu 37:
Điện phân với điện cực trơ 500ml dung dịch CuSO4 đến khi thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anốt thì dừng lại. Ngâm một lá sắt vào dung dịch sau điện phân đến khi phản ứng hoàn toàn thì thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 gam. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là
Đáp án : C
Vì ngâm lá sắt vào dung dịch sau điện phân thấy khối lượng tăng => chứng tỏ Cu2+ còn dư
Catot : Cu2+ + 2e -> Cu
Anot : 2H2O -> 4H+ + O2 + 4e
,nO2 = 0,05 mol
=> 4nO2 = 2nCu2+ đp => nCu2+ đp = 0,1 mol
Fe + 2H+ -> Fe2+ + H2
0,1 <- 0,2 mol
Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu
,x -> x -> x
=> mtăng = 64x – 56(x + 0,1) = 0,8g
=> x = 0,8 mol
=> nCuSO4 bđ = 0,1 + 0,8 = 0,9 mol
=> CM(CuSO4) = 1,8M
Câu 38:
Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với 400 ml dung dịch KOH 1M dư thu được dung dịch B và (m – 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. % khối lượng của X trong A là
Đáp án : C
Câu 39:
Hoà tan hoàn toàn m gam ZnCl2 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 200 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 240 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án : A
Câu 40:
Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm HCHO, H2O và CH3OH dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH3OH là
Đáp án : B
nHCHO = ¼ nAg = 0,03 mol
,nCH3OH bđ = 0,0375 mol
=> H% = 80%
Câu 41:
Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 21,45 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có 24 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V gần với giá trị nào sau đây nhất
Đáp án : A
Câu 42:
Đốt cháy 6,56 gam hỗn hợp Mg và Fe trong khí O2, thu được 9,12 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 9,6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án : D
Ta có : mKL + mo pứ = moxit =>nO pứ = 0,16 mol
Xét cả quá trình thì : x mol Mg ; y mol Fe -> MgO và Fe2O3
=> mKL = 24x + 56y = 6,56g và mrắn = 40x + 80y = 9,6
=> x = 0,04 ; y = 0,1 mol
Xét với nO pứ ban đầu => nO(oxit sắt) = 0,12 mol
=> có 0,06 mol FeO và 0,02 mol Fe2O3
Khi phản ứng với HCl tạo ra 0,04 mol MgCl2 ; 0,06 mol FeCl2 và 0,04 mol FeCl3
Khi phản ứng với AgNO3 => tạo nAgCl = nCl = 0,32 mol và nAg = nFe2+ = 0,06 mol
=> m = 52,4g
Câu 43:
X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số CTCT phù hợp của X là
Đáp án : C
X + NaOH thu được hỗn hợp 2 khí làm xanh quì tím
=> X là muối của amin có dạng sau :
(CH3)3NH-OCOONH4 ; C2H5NH3OCOONH3CH3 ; (CH3)2NH2OCOONH3CH3
Câu 44:
Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A gam và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z bằng 16, A và B đều là aminoaxit no, có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử. Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N2, 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị a gần nhất là
Đáp án : B
Tổng số liên kết peptit trong X ; Y ; Z là 16
=> tổng các amino axit trong X ; Y ; Z là 16 + 3 = 19
Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau.
=> nC(X) : nC(Y) = 3 : 4
Gọi số amino axit trong X ; Y ; Z lần lượt là x ; y ; z => x + y + z = 19
Lại có : nX : nY : nZ = 2 : 3 : 4 = 2a : 3a : 4a
Bảo toàn amino axit : 2ax + 3ay + 4az = 0,29 + 0,18 = 0,47 mol
=> 2x + 3y + 4z = 0,47/a
Vì x ; y ; z là số tự nhiên => a phải là ước của 0,47
Dựa vào x + y + z = 19 => z < 19 => a = 0,01
=> 2x + 3y + 4z = 47
Ta thấy T + (số mol liên kết peptit)H2O -> 0,29 mol A + 0,18 mol B
=> nH2O = (47 – 2 – 3 – 4 )nT = 0,16 mol
Bảo toàn khối lượng : 0,29MA + 0,18MB = 35,97 + 0,38.18 = 42,81g
=> 29MA + 18MB = 4281
=> MA = 75 ( C2H5O2N ) ; MB = 117 (C5H11O2N)
=> Bảo toàn C : nC(T) = 1,48 mol
Bảo toàn H : nH(T) = nH(A;B) – 2nH2O = 2,67 mol
Nếu m gam X chứa 0,74 mol C thì sẽ có nH = 1,335 mol
=> nH2O = a = 0,6675 mol
Câu 45:
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α-amino axit) mạch hở là
Đáp án : D
Y có CT C6H12N2O3 => 2 amino axit có tổng là : C6H12N2O3.H2O = C6H14O2O4
+) 1 amino axit là H2N-CH2-COOH => còn lại là (CH3)2CH(NH2)COOH hoặc C2H5CH(NH2)COOH
( mỗi cặp có 2 cách sắp xếp) => có 4 cặp
+) 2 amino axit H2N-CH(CH3)COOH => 1 cặp
=> có 5 cặp thỏa mãn => có 5 đồng phân của Y
Câu 46:
Dung dịch X chứa a mol AlCl3 và 2a mol HCl. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau
Giá trị của x là
Đáp án : B
Tại nNaOH = 0,918 mol thì đồ thị đi xuống => kết tủa tan dần
=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - (nOH – nH+) => 0,6a = 4a – (0,918 – 2a)
=> a = 0,17 mol
Tại nNaOH = x mol đồ thị đi lên => Al3+ dư
=> 3nAl(OH)3 + nHCl = nNaOH => x = 3.0,8a + 2a = 0,748 mol
Câu 47:
Có các phát biểu sau đây:
(1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Mantozơ bị khử hóa bởi dd AgNO3 trong NH3.
(3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Saccarozơ làm mất màu nước brom.
(5) Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
(6) Glucozơ tác dụng được với dung dịch thuốc tím.
(7) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở dạng mạch hở.
Số phát biểu đúng là
Đáp án : C
Các phát biểu đúng là : (5) ; (6) ; (7)
(1) sai vì amilozo mạch thẳng
(2) sai vì mantozo bí AgNO3/NH3 oxi hóa
(3) sai vì xenlulozo có cấu trúc mạch thẳng
(4) saccarozo không làm mất màu nước brom
Câu 48:
Cho các phát biểu sau:
1. K2CrO4 có màu da cam, là chất oxi hóa mạnh.
2. Kim loại Al và Cr đều tan trong dung dịch kiềm đặc.
3. Kim loại Cr có độ cứng cao nhất trong tất cả các kim loại
4. Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
5. Ở trạng thái cơ bản kim loại crom có 6 electron độc thân.
6. CrO3 là một oxit axit, là chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, photpho,…
Số phát biểu đúng là
Đáp án : C
Phát biểu đúng : 3 ; 4 ; 5 ; 6
(1) sai vì K2CrO4 màu vàng chanh
(2) sai vì Cr không tan trong kiềm đặc
Câu 49:
Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án : A
Hỗn hợp Z gồm CO và CO2 có M = 36 dùng đường chéo => tỷ lệ mol CO = CO2 = 0,03 mol
Số mol O phản ứng = CO = 0,03 mol nên số mol O còn trong Y = (0,25m/16 - 0,03)
Khối lượng kim loại trong Y : 0,75m.
Khi phản ứng với HNO3 tạo muối có 2 loại: NO3- tạo muối thay thế O2- là 2(0,25m/16 - 0,03)(không tạo sp khử) và NO3- tạo muối có sp khử:
Số mol NO3- tạo muối tính theo NO = 0,04.3 = 0,12 mol
áp dụng BTKL: 3,08m = 0,75m + 62.0,12 + 62.2(0,25m/16 - 0,03)
=> m = 9,477 gần giá trị 9,5.
Câu 50:
Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl (X), khi thủy phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm, trong đó có hai chất có khả năng phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng của (X) là
Đáp án : A
Sản phẩm có 2 chất có khả năng phản ứng tráng gương
Dựa vào 4 đáp án ta thấy hợp chất A là hợp lý nhất vì khi phản ứng :
HCOOCHCl-CH2-CH3 + 3NaOH -> HCOONa và CH3CHOtráng bạc + 2NaCl + H2O