Thứ năm, 15/05/2025
IMG-LOGO

Bộ đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết(Đề số 6)

  • 852 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các phản ứng sau:

 1. A +  HCl → MnCl2 + B↑ + H2O       

 2. B + C → nước gia-ven

 3. C + HCl → D + H2O                       

 4. D + H2O → C + B↑+ E↑

Chất Khí E là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : B

1. => B là Cl2

2. => C là NaOH

3. => D là NaCl

=> 4. NaCl + H2O -> NaOH + Cl2 + E

=> E là H2 ( điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp )


Câu 2:

Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với

Xem đáp án

Đáp án : B

Mùi tanh của cá do amin gây nê. Dùng dẫm để trung hòa amin tạo muối dễ dàng rửa trôi


Câu 3:

Dãy kim loại nào sau đây được xếp theo chiều tính khử tăng dần?

Xem đáp án

Đáp án : D

Dựa vào dãy điện hóa kim loại


Câu 7:

Cho sơ đồ phản ứng sau : Ca3(PO4)2 → P → P2O5 → H3PO4. Để điều chế được 5 lít H3PO4 2M cần dùng hết bao nhiêu kg quặng photphorit ? biết hiệu suất của cả quá trình là 80%, hàm lượng Ca3(PO4)2  trong quặng chiếm 95%.

Xem đáp án

Đáp án : D

Giả sử cần mg quặng => mCa3(PO4)2 = 0,95m (g)

=> Thực tế chỉ có 0,8.0,95m = 0,76m (g) Ca3(PO4)2 phản ứng

Ca3(PO4)2 -> 2H3PO4

310g                 2.98g

0,76m(g)          980g

=> m = 2040g = 2,04 kg


Câu 8:

Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K2Cr2O7, sau đó thêm tiếp khoảng 1ml nước và lắc đều để K2Cr2O7 tan hết, thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Màu sắc của dung dịch X và Y lần lượt là 

Xem đáp án

Đáp án : D

Dựa vào phản ứng : Cr2O72- + OH- -> CrO42- + H2O

                              Da cam                       vàng chanh


Câu 10:

Nhận định nào dưới đây là sai? 

Xem đáp án

Đáp án : D

Al là kim loại chứ không phải chất lưỡng tính


Câu 11:

Hỗn hợp khí nào dưới đây tồn tại ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Đáp án : D 


Câu 12:

Cho CH3OH tác dụng với CO dư để điều chế axit axetic. Phản ứng xong thu được hỗn hợp chất lỏng gồm axit và ancol dư có M = 53. Hiệu suất phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án : C

Xét 1 mol ancol và hiệu suất phản ứng là h

        CH3OH + CO -> CH3COOH

Bđ       1 mol

Pứ        h          ->          h

Cb       (1-h)                  h

=> mhh sau = 60h + 32(1 – h) = 53.(1 – h + h)

=> h = 75%


Câu 14:

Aminoaxit đơn chức X chứa 15,73%N về khối lượng. X tạo Octapeptit Y. Y có phân tử khối là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án : A

Amino axit đơn chức => có 1 nhóm NH2

=> MX = 89g => Ala : CH3-CH(NH2)-COOH

=> Octapeptit (Ala)8 có M = 89.8 – 7.18 = 586g


Câu 19:

Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ  trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : A

Saccarozo -> Glucozo + Fructozo

Glucozo -> 2Ag

Fructozo -> 2Ag

Vì AgCl tan trong NH3 nên kết tủa chỉ gồm Ag

=> nAg = 2nGlucozo + 2nFructozo = 4nsaccarozo  = 0,4 mol

=> mAg = 43,2g


Câu 20:

Tính chất vật lý nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?

Xem đáp án

Đáp án : D 


Câu 21:

Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm CH3CHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng còn lại m gam chất không tan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B.

CH3CHO -> 2Ag

C2H2 -> Ag2C2

Gọi số mol CH3CHO và C2H2 lần lượt là x và y

=> mhh = 44x + 26y = 8,04

Và mkết tủa = 216x + 240y = 55,2g

=> x = 0,1 ; y = 0,14 mol

Khi phản ứng với HCl chỉ có Ag2C2

Ag2C2 + 2HCl -> 2AgCl + C2H2

=> mkhông tan = mAgCl + mAg = 61,78g


Câu 23:

Nhận xét nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án : A 


Câu 24:

Chất nào sau đây là monosaccarit?

Xem đáp án

Đáp án : A 


Câu 25:

Loại đá nào sau đây không chứa CaCO3?

Xem đáp án

Đáp án : B 

Thạch cao có dạng CaSO4.xH2O


Câu 26:

Cho các hợp kim sau: Fe-Mg, Zn-Fe, Fe -C, Fe-Ca  được để trong không khí ẩm, hợp kim nào kim loại Fe bị ăn mòn điện hóa trước?

Xem đáp án

Đáp án : A

Để Fe bị ăn mòn điện hóa trước thì Fe phải bị oxi hóa => Fe là cực âm

=> Kim loại còn lại phải là kim loại có tính khử yếu hơn ( thế điện cực thấp hơn) là cực dương (catot) hoặc phi kim


Câu 27:

Cho cân bằng hóa học sau: 2SO2 (k) + O2 (k) ó  2SO3 (k) ; DH < 0

Cho các biện pháp : (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4)dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?

Xem đáp án

Đáp án : B

Cân bằng chuển dịch theo chiều thuận khi : tăng áp suất ; tăng nồng độ các chất tham gia ; giảm nồng độ các chất sản phẩm ; giảm nhiệt độ ( vì phản ứng thuận tỏa nhiệt )


Câu 28:

Tripeptit X có công thức cấu tạo sau: Lys-Gly-Ala. Tính khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong trong dung dịch H2SO4 loãng? (Giả sử axit lấy vừa đủ).

Xem đáp án

Đáp án : A

X + H2SO4 tạo các muối :

(HOOC-CH2NH3)2SO4 ; (HOOC-CH(CH3)-NH3)2SO4 và HOOC(CH2)4CH(NH3)2SO4

=> mmuối = 50,6g


Câu 30:

Để điều chế NaOH trong công nghiệp, phương pháp nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án : B 


Câu 31:

Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4  tác dụng với dung dịch HNO3  loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là

Xem đáp án

Đáp án : A

Vì còn dư 0,7g kim loại => đó là Cu => dung dịch muối chỉ có Fe2+ ; Cu2+

Gọi nCu pứ = x ; nFe3O4 = y

Qui hỗn hợp phản ứng về : x mol Cu ; 3y mol Fe ; 4y mol O

Bảo toàn e : 2x + 6y = 3nNO + 8y => 2x – 2y = 0,225

Lại có : mX = 64x + 232y + 0,7 = 30,1

=> x = 0,1875 ; y = 0,075 mol

=> muối khan gồm : 0,1875 mol Cu(NO3)2 ; 0,225 mol Fe(NO3)2

=> mmuối khan = 75,75g


Câu 32:

Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng hoàn thấy đã dùng 580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (ở đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án : B

Ta có sơ đồ 

23,76g X + 0,4 mol HCl --> NO + dd Y --> 0,02 mol NO + kết tủa + dd Z 

Trong dung dịch Z chỉ có Fe(NO3)3, Cu(NO3) nH+ = 0,4 (mol) --> nNO = 0,4/4 = 0,1 (mol) 

Trong TN1  nNO = 0,1 - 0,02 = 0,08 (mol)  --> Trong X số mol Fe(NO3)2 là 0,04 (mol) --> trong dung dịch Z nNO3-= 0,58 - 0,02 = 0,56(mol) 

Gọi số mol FeCl2 và Cu trong X là a và b (mol) 

Có 127a + 64b = 16,56 (1) 

nNO3- (Z) = (a + 0,04).3 + 2b = 0,56 (2) 

Từ (1) và (2) suy ra a = 0,08 ; b = 0,1 

Trong kết tủa thu được ta có  nAgCl = nCl- = 0,4 + 2.0,08 = 0,56(mol)  nAg = 0,08 + 0,1.2 + 0,04 - 0,1.3 = 0,02(mol) 

mkết tủa = 0,56.143,5 + 0,02.108 = 82,52(g)


Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn m gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no, đa chức và hai ancol đơn chức, phân tử X có không quá 5 liên kết π) cần 0,3 mol O2, thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Khi cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thì thu được khối lượng chất rắn là

Xem đáp án

Đáp án : C

Vì este 2 chức X = axit no đa chức + 2ancol đơn chức

=> axit no hai chức. => 2 ≤  số liên kết pi ≤ 5

Este có dạng tổng quát sau : CnH2n+2-2aO4 ( 2 ≤ a ≤ 5)

=> n ≥ 5 ( vì 2 ancol khác nhau ; axit 2 chức )

CnH2n+2-2aO4 + (1,5n – 1,5 – 0,5a)O2 -> nCO2 + (n + 1 – a)H2O

,       x                       0,3                          nx           (n + 1 – a)x

=> (1,5n – 1,5 – 0,5a).x = 0,3

; nx + (n + 1 – a)x = 0,5

=> 6(2n + 1 – a) = 5(3n – 3 – a)

=> 3n + a = 21

Do 2 ≤ a ≤ 5 => 5,33 ≤ n ≤ 6,33

=> n = 6 và a = 3 => X là C6H8O4. Do có 2 pi trong COO =>có 1 liên kết pi trong ancol

=> ancol đó có ít nhất 3C

X phải là : CH3OOC-COOCH2-CH=CH2

=> nX = 0,05 mol

Khi phản ứng với KOH thì sau ohanr ứng có : 0,05 mol (COOK)2 và 0,1 mol KOH dư

=> mrắn = 13,9g


Câu 34:

Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4 thu được khí O2 toàn bộ lượng khí O2 tác dụng với lưu huỳnh thu được khí SO2. Toàn bộ khí SO2 cho qua 100 ml dung dịch NaOH a M thì thu được dung dịch X có chứa 11,72 gam muối. Giá trị a là

Xem đáp án

Đáp án : D

2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2

S + O2 -> SO2

SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O

SO2 + NaOH -> NaHSO3

Ta có : nSO2 = nO2 = ½ nKMnO4  = 0,1 mol

Xét muối thu được gồm x mol Na2SO3 và y mol NaHSO3

=> bảo toàn S : nSO2 = x + y = 0,1

Và mmuối = 126x + 104y = 11,72g

=> x = 0,06 ; y = 0,04 mol

=> nNaOH = 2nNa2SO3 + nNaHSO3 ( bảo toàn Na) = 0,16 mol

=> a = 1,6M


Câu 37:

Điện phân với điện cực trơ 500ml dung dịch CuSO4 đến khi thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anốt thì dừng lại. Ngâm một lá sắt vào dung dịch sau điện phân đến khi phản ứng hoàn toàn thì thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 gam. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án : C

Vì ngâm lá sắt vào dung dịch sau điện phân thấy khối lượng tăng => chứng tỏ Cu2+ còn dư

Catot : Cu2+ + 2e -> Cu

Anot : 2H2O -> 4H+ + O2 + 4e

,nO2 = 0,05 mol

=> 4nO2 = 2nCu2+ đp => nCu2+ đp = 0,1 mol

Fe + 2H+ -> Fe2+ + H2

0,1 <- 0,2 mol

Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu

,x ->  x    ->              x

=> mtăng = 64x – 56(x + 0,1) = 0,8g

=> x = 0,8 mol

=> nCuSO4 bđ = 0,1 + 0,8 = 0,9 mol

=> CM(CuSO4) = 1,8M


Câu 42:

Đốt cháy 6,56 gam hỗn hợp Mg và Fe trong khí O2, thu được 9,12 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 9,6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : D

Ta có : mKL + mo pứ = moxit =>nO pứ = 0,16 mol

Xét cả quá trình thì : x mol Mg ; y mol Fe -> MgO và Fe2O3

=> mKL = 24x + 56y = 6,56g và mrắn = 40x + 80y = 9,6

=> x = 0,04 ; y = 0,1 mol

Xét với nO pứ ban đầu => nO(oxit sắt) = 0,12 mol

=> có 0,06 mol FeO và  0,02 mol Fe2O3

Khi phản ứng với HCl tạo ra 0,04 mol MgCl2 ; 0,06 mol FeCl2 và 0,04 mol FeCl3

Khi phản ứng với AgNO3 => tạo nAgCl = nCl = 0,32 mol và nAg = nFe2+ = 0,06 mol

=> m = 52,4g


Câu 43:

X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số CTCT phù hợp của X là

Xem đáp án

Đáp án : C

X + NaOH thu được hỗn hợp 2 khí làm xanh quì tím

=> X là muối của amin có dạng sau :

(CH3)3NH-OCOONH4 ; C2H5NH3OCOONH3CH3 ; (CH3)2NH2OCOONH3CH3


Câu 44:

Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A gam  và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z bằng 16, A và B đều là aminoaxit no, có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử. Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2  bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N2, 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị a gần nhất là

Xem đáp án

Đáp án : B

Tổng số liên kết peptit trong X ; Y ; Z là 16

=> tổng các amino axit trong X ; Y ; Z  là 16 + 3 = 19

Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2  bằng nhau.

=> nC(X) : nC(Y) = 3 : 4

Gọi số amino axit trong X ; Y ; Z lần lượt là x ; y ; z => x + y + z = 19

Lại có : nX : nY : nZ = 2 : 3 : 4 = 2a : 3a : 4a

Bảo toàn amino axit : 2ax + 3ay + 4az = 0,29 + 0,18 = 0,47 mol

=> 2x + 3y + 4z = 0,47/a

Vì x ; y ; z là số tự nhiên => a phải là ước của 0,47

Dựa vào x + y + z = 19 => z < 19 => a = 0,01

=> 2x + 3y + 4z = 47

Ta thấy T + (số mol liên kết peptit)H2O -> 0,29 mol A + 0,18 mol B

=> nH2O = (47 – 2 – 3 – 4 )nT = 0,16 mol

Bảo toàn khối lượng : 0,29MA + 0,18MB = 35,97 + 0,38.18 = 42,81g

=> 29MA + 18MB = 4281

=> MA = 75 ( C2H5O2N ) ; MB = 117 (C5H11O2N)

=> Bảo toàn C : nC(T) = 1,48 mol

Bảo toàn H : nH(T) = nH(A;B) – 2nH2O = 2,67 mol

Nếu m gam X chứa 0,74 mol C thì sẽ có nH = 1,335 mol

=> nH2O = a = 0,6675 mol


Câu 45:

Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α-amino axit) mạch hở là

Xem đáp án

Đáp án : D

Y có CT C6H12N2O3 => 2 amino axit có tổng là : C6H12N2O3.H2O = C6H14O2O4

+) 1 amino axit là H2N-CH2-COOH => còn lại là (CH3)2CH(NH2)COOH hoặc C2H5CH(NH2)COOH

( mỗi cặp có 2 cách sắp xếp) => có 4 cặp

+) 2 amino axit  H2N-CH(CH3)COOH  => 1 cặp

=> có 5 cặp thỏa mãn => có 5 đồng phân của Y


Câu 46:

Dung dịch X chứa a mol AlCl3 và 2a mol HCl. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau

Giá trị của x là 

Xem đáp án

Đáp án : B

Tại nNaOH = 0,918 mol thì đồ thị đi xuống => kết tủa tan dần

=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - (nOH – nH+) => 0,6a = 4a – (0,918 – 2a)

=> a = 0,17 mol

Tại nNaOH = x mol đồ thị đi lên => Al3+

=> 3nAl(OH)3 + nHCl = nNaOH => x = 3.0,8a + 2a = 0,748 mol


Câu 49:

Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : A

Hỗn hợp Z gồm CO và CO2 có M = 36 dùng đường chéo => tỷ lệ mol CO = CO2 = 0,03 mol

Số mol O phản ứng = CO = 0,03 mol nên số mol O còn trong Y = (0,25m/16 - 0,03)

Khối lượng kim loại trong Y : 0,75m.

Khi phản ứng với HNO3 tạo muối có 2 loại: NO3- tạo muối thay thế O2- là 2(0,25m/16 - 0,03)(không tạo sp khử) và NO3- tạo muối có sp khử:

Số mol NO3- tạo muối tính theo NO = 0,04.3 = 0,12 mol

áp dụng BTKL: 3,08m = 0,75m + 62.0,12 + 62.2(0,25m/16 - 0,03)

=> m =  9,477 gần giá trị 9,5.


Câu 50:

Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl (X), khi thủy phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm, trong đó có hai chất có khả năng phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng của (X) là

Xem đáp án

Đáp án : A

Sản phẩm có 2 chất có khả năng phản ứng tráng gương

Dựa vào 4 đáp án ta thấy hợp chất A là hợp lý nhất vì khi phản ứng :

HCOOCHCl-CH2-CH3 + 3NaOH ->  HCOONa và CH3CHOtráng bạc + 2NaCl + H2O


Bắt đầu thi ngay