Thứ sáu, 16/05/2025
IMG-LOGO

Bộ đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết(Đề số 3)

  • 865 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 2,24 lít H2(đktc). Khối lượng Fe thu được là

Xem đáp án

Đáp án : B

Xét tổng quát : O + H2 -> H2O

=> nO = nH2 = 0,1 mol

=> mFe = mOxit – mO = 16g


Câu 2:

Dung dịch muối nào có pH = 7?

Xem đáp án

Đáp án : D 


Câu 3:

Cho từ từ dung dịch X chứa 0,35 mol HCl vào dung dịch Y chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,15 mol KHCO3 thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án : C

H+ + CO32- -> HCO3

H+ + HCO3 -> CO2 + H2O

=> nCO2 = 0,35 – 0,15 = 0,2 mol

=>V = 4,48 lit


Câu 5:

Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : C

Dạng tổng quát : X + xHCl -> XClx + 0,5xH2

Do 2nH2 > nHCl  => Kim loại phản ứng với H2O tạo OH

=> nCl(muối) = nHCl   = 0,1 mol và nH2 (H2O) = 0,1 – nH2(HCl) = 0,05 mol

=> nOH = 2nH2(H2O) = 0,1 mol

=> m = mKL + mCl(muối) + mOH(bazo) = 9,95 + 0,1.35,5 + 0,1.17 = 15,2g


Câu 6:

Phát biểu không chính xác là

Xem đáp án

Đáp án : B

Các chất có cùng công thức phân tử mới là đồng phân của nhau.

Các chất có cùng khối lượng phân tử chưa chắc đã là đồng phân

(VD : M = 60 : C2H4O2 hoặc C3H8O )


Câu 7:

Đốt cháy 4,65 gam photpho ngoài không khí rồi hoà tan sản phẩm vào 500 ml dung dịch NaOH 1,2 M. Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án : D

2P -> P2O5

=> nP2O5 = 0,075 mol

,nNaOH = 0,6 mol >> nP2O5 => NaOH dư

6NaOH + P2O5 -> 2Na3PO4 + 3H2O

=> Sau phản ứng có : 0,15 mol Na3PO4 và 0,15 mol NaOH

=> mtan = 30,6g


Câu 11:

Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Cho 15,5 gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,96 lít NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Mặt khác cho 0,05 mol X vào 500ml dung dịch HSO4 0,5M thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lấy toàn bộ kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án : D

Gọi hỗn hợp X với số mol lần lượt : x mol Al ; y mol Fe ; z mol Mg

=> Bảo toàn e : 3x + 3y + 2z = 3nNO = 1,2 mol  (1)

.mX = 27x + 56y + 24z = 15,5g    (2)

Xét 0,05 mol X với lượng chất gấp t lần trong 15,5g X

=> t.(x + y + z) = 0,05 mol

Khi cho NaOH dư vào dung dịch Z => kết tủa chỉ gồm Fe(OH)3 ; Mg(OH)2

Nhiệt phân tạo 0,5y mol Fe2O3 và z mol MgO

=> 2g = (80y + 40z).t

=> x + y + z = 2y + z => x = y (3)

Từ (1),(2),(3) => x = y = 0,1 ; z = 0,3 mol

=> %mAl = 17,42% ; %mFe = 36,13% ; %mMg = 46,45%


Câu 12:

Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất của toàn bộ quá trình là 85%. Khối lượng ancol thu được là

Xem đáp án

Đáp án : C

(C6H10O5)n -> nC6H12O6 -> 2nC2H5OH

162n                                         2n.46  (g)

0,95 tấn          ->                      0,5395 tấn

Hiệu suất 85% => mancol thực = 0,5395.85% = 0,45858 tấn = 458,85 kg


Câu 14:

Cho hỗn hợp X gồm C2H6; C2H2; C2H4. Tỉ khối của X so với H2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam X, cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam và có a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án : A

MX = 28,5g => nX = 0,4 mol

Vì trong X đều có các chất có số C = 2 => nC = 2nX = 0,8 mol

=> nH = mX– mC = 1,8 mol

=> Đốt cháy : nCO2 = 2nX = 0,8 mol ; nH2O = 0,9 mol

=> mCaCO3 = 100.0,8 = 80g

=> mbình tăng = mCO2 + mH2O = 51,4g


Câu 15:

Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 800ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : D

nAl = 0,2 mol ; nFe = 0,2 mol ; nAgNO3 = 0,8 mol

Các phản ứng có thể xảy ra :

Al + 3Ag+ -> Al3+ + 3Ag

Fe + 2Ag+ -> Fe2+ + 2Ag

Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag

=> nAg = 0,8 mol

=> nFe dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

=> mrắn = 0,8.108 + 0,1.56 = 92g


Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : A

Bảo toàn Fe : nFe = nFeCl3 = 0,04 mol

=> m  = 2,24g


Câu 17:

Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4  mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị gần đúng nhất của m là

Xem đáp án

Đáp án : D

Vì thủy phân chỉ tạo Gly và Ala là những amino axit có 1 NH2 và 1 COOH

=> Số O = 2.(Số N) – (số N – 1) = số N + 1

=> A gồm  CxHyO5N4 : a mol và CnHmO7N6 : b mol

=> Bảo toàn N : 4a + 6b = nGly + nAla = 0,68 mol

Lại có : a + b = 0,14 mol

=> a = 0,08 ; b = 0,06 mol => nX: nY = 4 : 3

Khi đốt cháy A thu được : nCO2 = 2nGly + 3nAla = 1,76 mol

Khi phản ứng NaOH => nH2O = nA = 0,14 mol và nNaOH = nmuối Ala + Gly = 0,68 mol

Bảo toàn khối lượng : mA = mmuối + mH2O - mNaOH

=> mA = 46,88g

=> nH = mA – mC – mO – mN = 3,12 mol => nH2O = 1,56 mol

=> mCO2 + mH2O = 105,52g

Xét m gam A : mCO2 + mH2O = 63,312g

=> mspk(1) : mspk(2) = 5 : 3

=> mA(1) : mA(2) = 5 : 3 => mA(2) = m = 28,008g


Câu 18:

Cho 30,88 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 vào V lít dung dịch HCl 2M được dung dịch X và còn lại 1,28 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3dư tác dụng với dung dịch X được 0,56 lít khí Y (ở đktc) không màu hoá nâu trong không khí và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V và m lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án : B

Vì X thêm AgNO3 có khí => còn H+ => Fe2O3 hết => chất rắn là Cu

=> Fe3+ -> Fe2+

Fe3O4 + 8HCl -> 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

2FeCl3 + Cu -> CuCl2 + 2FeCl2

3Fe2+ + 4H+ + NO3- -> 3Fe3+ + NO + 2H2O

Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag

Ag+ + Cl- -> AgCl

Gọi số mol Fe3O4 là x mol => nCu pứ = x mol

=> 232x + 64x + 1,28 = 30,88 => x = 0,1 mol

=> X gồm : 0,3 mol FeCl2; 0,1 mol CuCl2

Ta có : 4nNO = nH+ = 4/3nFe2+ = 0,1 mol => nFe2+ pứ = 0,075 mol

=> nHCl ban đầu = 2nFeCl2 + 2nCuCl2 + nH+ = 0,9 mol => V = 0,45 lit

Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag

=> nkết tủa = mAg + mAgCl = 108.(0,3 – 0,075) + 143,5.0,9 = 153,45g


Câu 19:

Cấu hình e nào sau đây là của nguyên tử kim loại?

Xem đáp án

Đáp án : C 


Câu 20:

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y và một este Z (Y, Z đều mạch hở không phân nhánh). Đun nóng 0,275 mol X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp 2 ancol. Đun nóng toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 7,5 gam hỗn hợp 3 ete. Lấy hỗn hợp 2 muối trên nung với vôi tôi xút chỉ thu được một khí duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 44 gam Br2 thu được sản phẩm chứa 85,106% brom về khối lượng. Khối lượng của Z trong X là

Xem đáp án

Đáp án : A

Vì X + NaOH tạo 2 muối và 2 ancol

=> Z là este của axit 2 chức.

,nNaOH = 0,4 mol => nNaOH = nY + 2nZ

Lại có : nX = nY + nZ = 0,275 mol

=> nY = 0,15 ; nZ = 0,125 mol

=> nancol = 2nZ = 0,25 mol

Dạng tổng quát : 2ROH -> ROR + H2O

=> nH2O = ½ nancol = 0,125 mol

Bảo toàn khối lượng : mancol = mete + mH2O = 9,75g

2 muối nung với vôi tôi xút => thu được 1 hydrocacbon duy nhất và làm mất màu nước Brom

=> 2 muối là : RHCOONa và R(COONa)2

=> hydrocacbon là RH

,nBr2 = 0,275 mol = nZ = nRH

=> RH2 chỉ có 1 liên kết C=C

=> RH2 + Br2 -> RH2Br2

=> %mBr2 = (80.2)/(R + 1 + 80.2) . 100% = 85,106%

=> R = 26

=> 2 muối là C2H3COONa và C2H2(COONa)2

Z + NaOH -> muối + ancol

=> mZ = mC2H2(COONa)2 + mancol – mNaOH pứ = 160.0,125 + 9,75 – 0,25.40 = 19,75g


Câu 22:

Cho 17,88 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 32,22 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là

Xem đáp án

Đáp án : D

Bảo toàn khối lượng : mX + mbazo = mrắn + mH2O

=> mH2O = 4,86g => nH2O = 0,27 mol < nbazo

=> nH2O = nX = 0,27 mol

=> MX = 66,2g => X gồm C2H4O2(60) và C3H6O2(74)


Câu 23:

Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là

Xem đáp án

Đáp án : A

nO2 = nX = 0,05 mol => MX = 88g => C4H8O2

Xét 11g X : nX = 0,125 mol = nmuối RCOONa

=> Mmuối = R  +67 = 82g => R = 15(CH3)

=> X là CH3COOC2H5


Câu 24:

SO2 có lẫn SO3. Để loại bỏ SO3 người ta dùng dung dịch nào trong các dung dịch sau?

Xem đáp án

Đáp án : D

H2SO4 + nSO3 -> H2SO4.nSO3 (Oleum)


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án : D

CO2 + C6H5ONa + H2O -> C6H5OH + NaHCO3

Phenol có tính axit yếu

Phenol có –OH gắn với C không no


Câu 26:

Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

Sau khi cân bằng, tỉ lệ số phân tử bị oxi hóa và số phân tử bị khử là

Xem đáp án

Đáp án : C

Số phân tử bị oxi hóa là Fe3O4 và phân tử bị khử là HNO3 ( đúng bằng số NO )

3Fe3O4 + 10HNO3 -> 9Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

=> oxi hóa : khử = 3 : 1


Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 10 gam Na thì sau phản ứng thu được a gam chất rắn. Giá trị của am lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án : A

nCO2 = 0,5 mol < nH2O = 0,7 mol

=> 2 ancol đều no

=> nancol = 0,2 mol => Số C trung bình = 2,5

=> 1 chất là C2H4(OH)2 => các chất đều có 2 nhóm OH

Bảo toàn O : 2nancol + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

=> nO2  = 0,65 mol

=> m = 44.0,5 + 18.0,7 – 0,65.32 = 13,8g

,nNa = 0,435 mol > nOH = 0,4 mol

=> R(OH)2 + 2Na -> R(ONa)2 + H2

=> nH2 = nancol = 0,2 mol => mrắn = mancol + mNa – mH2 = 23,4g = a


Câu 28:

Alanin có công thức là

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 29:

Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là

Xem đáp án

Đáp án : C 


Câu 30:

Cho 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức X tác dụng với 0,15 mol ancol đơn chức Y thu được 4,5 gam este với hiệu suất 75%. Tên gọi của este là

Xem đáp án

Đáp án : A

Vì nX < nY => tính hiệu suất theo axit

=> neste = 0,75.0,1 = 0,075 mol

=> Meste = 60g => HCOOCH3 ( metyl fomiat )


Câu 31:

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2  (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm Na2CO3  0,25M và KOH a mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch Ca(NO3)2 (dư), thu được 7,5 gam kết tủa. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án : A

nCO2 = 0,15 mol ; nCaCO3 = 0,075 mol

Bảo toàn C : nHCO3 = nCO2 + nNa2CO3 – nCaCO3 = 0,1 mol

=> Trong Y có : 0,05 mol Na+ ; 0,1a mol K+ ; 0,075 mol CO32- ; 0,1 mol HCO3-

Bảo toàn điện tích : 0,05 + 0,1a = 0,075.2 + 0,1

=> a = 2


Câu 32:

Tên gọi của CH3COOC6H5

Xem đáp án

Đáp án : B 


Câu 33:

Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất

Xem đáp án

Đáp án : A 


Câu 34:

Cho 2,76 gam một hợp chất hữu cơ X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,44 gam hỗn hợp 2 muối của natri. Đốt cháy 2 muối này trong O2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít khí CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Công thức đơn giản cũng là công thức phân tử của X.Vậy công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

Đáp án : B

nNa2CO3 = 0,03 mol. Bảo toàn Na => nNaOH = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng : mX+ mNaOH = mmuối + mH2O

=> nH2O = 0,04 mol < nNaOH

=> X là este của phenol

Bảo toàn khối lượng : mmuối + mO2 = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O

=> nO2 = 0,14 mol ; nCO2= 0,11 mol

Bảo toàn C : nC(X) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,14 mol

Bảo toàn H : nH(X) = 2nH2O(spc) + 2nH2O(thủy phân) – nNaOH = 0,12 mol

Có mX = mC + mH + mO => nO = 0,06 mol

=> nC : nH : nO = 0,14 : 0,12 : 0,06 = 7 : 6 : 3

Khi đó nX = 0,02 mol = 1/3 nNaOH

=>C7H6O3 có công thức phù hợp : HCOOC6H4OH


Câu 35:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án : A

Khi tham gia phản ứng tráng bạc , glucozo thể hiện tính khử


Câu 36:

Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca2+; 0,3 mol Mg2+; 0,4 mol Cl- và a mol HCO3-. Đun dung dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là

Xem đáp án

Đáp án : A

Bảo toàn điện tích : 0,1.2 + 0,3.2 = 0,4 + a

=> a = 0,4 mol

2HCO3 -> CO32- + CO2 + H2O

=> sau phản ứng có 0,1 mol Ca2+ ; 0,3 mol Mg2+ ; 0,2 mol CO32- và 0,4 mol Cl-

=> mmuối khan = 37,4g


Câu 37:

Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là

Xem đáp án

Đáp án : B

Qui tắc bát tử : Do số hóa trị trong hợp chất với H là 3

=> Số hóa trị trong hợp chất oxit cao nhất là 8 – 3 = 5

=> R2O5 => %mO(oxit) = 5.162R+5.16.100%=74,07% 

=> R = 14 (N)

=> B


Câu 40:

Dãy các chất nào sau đây đều không làm đổi màu quỳ tím?

Xem đáp án

Đáp án : D 


Câu 44:

Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,75m gam chất rắn, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch B. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : D

nH+ = 0,4 mol ; nNO3 = 0,3 mol ; nFe3+ = 0,1 mol ; nCu2+ = 0,5 mol

Vì sau phản ứng có chất rắn => phản ứng chỉ tạo Fe2+

3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O

Fe + 2Fe3+ -> 3Fe2+

Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu

=> mgiảm = mFe pứ - mCu

=> m – 0,75m = 56.(0,15 + 0,05 + 0,05) – 64.0,05

=> m = 43,2g


Câu 45:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng một lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc).Giả thiết không khí chỉ gồm (%VN2 =80 và %VO2=20). Giá trị m và số đồng phân cấu tạo của amin X lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án : C

nCO2 = 0,4 mol ; nH2O = 0,7 mol , nN2 = 3,1 mol

Bảo toàn O : 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO2 = 0,75 mol

=> nN2(kk) = 4nO2 = 3 mol => nN2 (sp) = 0,1 mol

=> nC : nH : nN = 0,4 : 1,4 : 0,2 = 2 : 7 : 1

=> C2H7N => 2 đồng phân C2H5NH2 ; CH3NHCH3

=> mX = mC + mH + mN = 9g


Câu 46:

Loại polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 47:

Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với

Xem đáp án

Đáp án : A 


Câu 50:

Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al  với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí  T trong đó có chứa 0,01 mol H2. Thêm NaOH vào Z đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và ngừng khí thoát ra thì cần 0,57 mol NaOH, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án : A

nFeCO3  = 0,04 mol

Giả sử trong X có x mol Fe(NO3)2 và y mol Al

=> 180x + 27y = 10,17g

Vì sau phản ứng thu được muối trung hòa

=> NO3 chuyển hết thành sản phẩm khử

Bảo toàn điện tích : ncation . điện tích = 2nSO4 = 1,12 mol

Khi Z + NaOH dư đến khi khí ngừng thoát ra

=> có NH4+

=> ncation(pứ với NaOH). Điện tích = 2nSO4 – nK+ = 0,56 mol < nNaOH

=> có 0,01 mol Al(OH)3 bị hòa tan

=> khi nung có Fe2O3 và Al2O3

=> mrắn = 80(x + 0,02) + 51(y – 0,005)= 11,5g

=> x = 0,04 mol ; y = 0,11 mol

.mmuối Z = mFe + mAl + mNH4 + mK + mSO4 = 83,41g

=> nNH4 = 0,02 mol

=> Bảo toàn H : 2nH2O tạo ra = nKHSO4 – 4nNH4 – 2nH2 = 0,46 mol

=> nH2O tạo ra = 0,23 mol

Bảo toàn khối lượng : mX + mFeCO3 + mKHSO4 = mmuối Z + mH2O tạo ra + mkhí

=> mkhí = 3,42g


Bắt đầu thi ngay