Bộ đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết(Đề số 3)
-
865 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 2,24 lít H2(đktc). Khối lượng Fe thu được là
Đáp án : B
Xét tổng quát : O + H2 -> H2O
=> nO = nH2 = 0,1 mol
=> mFe = mOxit – mO = 16g
Câu 3:
Cho từ từ dung dịch X chứa 0,35 mol HCl vào dung dịch Y chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,15 mol KHCO3 thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án : C
H+ + CO32- -> HCO3‑
H+ + HCO3‑ -> CO2 + H2O
=> nCO2 = 0,35 – 0,15 = 0,2 mol
=>V = 4,48 lit
Câu 4:
Các dung dịch riêng biệt : Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là
Đáp án : A
(1) không phản ứng với (5) => B ; C ; D loại
=> Chỉ có A thỏa mãn
Câu 5:
Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án : C
Dạng tổng quát : X + xHCl -> XClx + 0,5xH2
Do 2nH2 > nHCl => Kim loại phản ứng với H2O tạo OH‑
=> nCl(muối) = nHCl = 0,1 mol và nH2 (H2O) = 0,1 – nH2(HCl) = 0,05 mol
=> nOH = 2nH2(H2O) = 0,1 mol
=> m = mKL + mCl(muối) + mOH(bazo) = 9,95 + 0,1.35,5 + 0,1.17 = 15,2g
Câu 6:
Phát biểu không chính xác là
Đáp án : B
Các chất có cùng công thức phân tử mới là đồng phân của nhau.
Các chất có cùng khối lượng phân tử chưa chắc đã là đồng phân
(VD : M = 60 : C2H4O2 hoặc C3H8O )
Câu 7:
Đốt cháy 4,65 gam photpho ngoài không khí rồi hoà tan sản phẩm vào 500 ml dung dịch NaOH 1,2 M. Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
Đáp án : D
2P -> P2O5
=> nP2O5 = 0,075 mol
,nNaOH = 0,6 mol >> nP2O5 => NaOH dư
6NaOH + P2O5 -> 2Na3PO4 + 3H2O
=> Sau phản ứng có : 0,15 mol Na3PO4 và 0,15 mol NaOH
=> mtan = 30,6g
Câu 8:
Cho các cặp chất sau: SO2 và H2S, F2 và H2O, Li và N2, Hg và S, Si và F2, SiO2 và HF. Số cặp chất phản ứng được với nhau ở điều kiện thường là
Đáp án : C
Tất cả các cặp chất đều thỏa mãn
Câu 9:
Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm (Hình 1) từ các chất ban đầu là MnO2 và dung dịch HCl đậm đặc. Thí nghiệm được thực hiện trong điều kiện đun nóng, sẽ có một phần khí HCl bị bay hơi. Để thu được khí clo sạch bình số (3); (4) sẽ chứa lần lượt các chất nào trong các phương án sau?
Đáp án : C
Vì khí là Cl2 cần loại bỏ HCl => (3) và (4) phải chứa dung dịch giữ lại HCl nhưng không ảnh hưởng đến Cl2
Câu 10:
Cho các cân bằng hóa học sau:
(1) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k).
(2) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k).
(3) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO2 (k).
(4) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k).
Khi tăng áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều thuận là
Đáp án : C
Khhi tăng áp suất của hệ , cân bằng dịch chuyển theo chiều giảm số mol khí
=> Để phản ứng theo chiều thuận => số mol khí về trái lớn hơn vế phải
=> cân bằng : (4)
Câu 11:
Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Cho 15,5 gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,96 lít NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Mặt khác cho 0,05 mol X vào 500ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lấy toàn bộ kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X lần lượt là
Đáp án : D
Gọi hỗn hợp X với số mol lần lượt : x mol Al ; y mol Fe ; z mol Mg
=> Bảo toàn e : 3x + 3y + 2z = 3nNO = 1,2 mol (1)
.mX = 27x + 56y + 24z = 15,5g (2)
Xét 0,05 mol X với lượng chất gấp t lần trong 15,5g X
=> t.(x + y + z) = 0,05 mol
Khi cho NaOH dư vào dung dịch Z => kết tủa chỉ gồm Fe(OH)3 ; Mg(OH)2
Nhiệt phân tạo 0,5y mol Fe2O3 và z mol MgO
=> 2g = (80y + 40z).t
=> x + y + z = 2y + z => x = y (3)
Từ (1),(2),(3) => x = y = 0,1 ; z = 0,3 mol
=> %mAl = 17,42% ; %mFe = 36,13% ; %mMg = 46,45%
Câu 12:
Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất của toàn bộ quá trình là 85%. Khối lượng ancol thu được là
Đáp án : C
(C6H10O5)n -> nC6H12O6 -> 2nC2H5OH
162n 2n.46 (g)
0,95 tấn -> 0,5395 tấn
Hiệu suất 85% => mancol thực = 0,5395.85% = 0,45858 tấn = 458,85 kg
Câu 13:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.
(4) Nối một dây Cu với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là
Đáp án : A
Điều kiện ăn mòn điện hóa :
+) 2 điện cực khác bản chất
+) 2 điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn
+) 2 điện cực nằm trong dung dịch điện ly
Câu 14:
Cho hỗn hợp X gồm C2H6; C2H2; C2H4. Tỉ khối của X so với H2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam X, cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam và có a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là
Đáp án : A
MX = 28,5g => nX = 0,4 mol
Vì trong X đều có các chất có số C = 2 => nC = 2nX = 0,8 mol
=> nH = mX– mC = 1,8 mol
=> Đốt cháy : nCO2 = 2nX = 0,8 mol ; nH2O = 0,9 mol
=> mCaCO3 = 100.0,8 = 80g
=> mbình tăng = mCO2 + mH2O = 51,4g
Câu 15:
Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 800ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án : D
nAl = 0,2 mol ; nFe = 0,2 mol ; nAgNO3 = 0,8 mol
Các phản ứng có thể xảy ra :
Al + 3Ag+ -> Al3+ + 3Ag
Fe + 2Ag+ -> Fe2+ + 2Ag
Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag
=> nAg = 0,8 mol
=> nFe dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
=> mrắn = 0,8.108 + 0,1.56 = 92g
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là
Đáp án : A
Bảo toàn Fe : nFe = nFeCl3 = 0,04 mol
=> m = 2,24g
Câu 17:
Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị gần đúng nhất của m là
Đáp án : D
Vì thủy phân chỉ tạo Gly và Ala là những amino axit có 1 NH2 và 1 COOH
=> Số O = 2.(Số N) – (số N – 1) = số N + 1
=> A gồm CxHyO5N4 : a mol và CnHmO7N6 : b mol
=> Bảo toàn N : 4a + 6b = nGly + nAla = 0,68 mol
Lại có : a + b = 0,14 mol
=> a = 0,08 ; b = 0,06 mol => nX: nY = 4 : 3
Khi đốt cháy A thu được : nCO2 = 2nGly + 3nAla = 1,76 mol
Khi phản ứng NaOH => nH2O = nA = 0,14 mol và nNaOH = nmuối Ala + Gly = 0,68 mol
Bảo toàn khối lượng : mA = mmuối + mH2O - mNaOH
=> mA = 46,88g
=> nH = mA – mC – mO – mN = 3,12 mol => nH2O = 1,56 mol
=> mCO2 + mH2O = 105,52g
Xét m gam A : mCO2 + mH2O = 63,312g
=> mspk(1) : mspk(2) = 5 : 3
=> mA(1) : mA(2) = 5 : 3 => mA(2) = m = 28,008g
Câu 18:
Cho 30,88 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 vào V lít dung dịch HCl 2M được dung dịch X và còn lại 1,28 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3dư tác dụng với dung dịch X được 0,56 lít khí Y (ở đktc) không màu hoá nâu trong không khí và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V và m lần lượt là
Đáp án : B
Vì X thêm AgNO3 có khí => còn H+ => Fe2O3 hết => chất rắn là Cu
=> Fe3+ -> Fe2+
Fe3O4 + 8HCl -> 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
2FeCl3 + Cu -> CuCl2 + 2FeCl2
3Fe2+ + 4H+ + NO3- -> 3Fe3+ + NO + 2H2O
Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag
Ag+ + Cl- -> AgCl
Gọi số mol Fe3O4 là x mol => nCu pứ = x mol
=> 232x + 64x + 1,28 = 30,88 => x = 0,1 mol
=> X gồm : 0,3 mol FeCl2; 0,1 mol CuCl2
Ta có : 4nNO = nH+ = 4/3nFe2+ = 0,1 mol => nFe2+ pứ = 0,075 mol
=> nHCl ban đầu = 2nFeCl2 + 2nCuCl2 + nH+ = 0,9 mol => V = 0,45 lit
Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag
=> nkết tủa = mAg + mAgCl = 108.(0,3 – 0,075) + 143,5.0,9 = 153,45g
Câu 20:
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y và một este Z (Y, Z đều mạch hở không phân nhánh). Đun nóng 0,275 mol X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp 2 ancol. Đun nóng toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 7,5 gam hỗn hợp 3 ete. Lấy hỗn hợp 2 muối trên nung với vôi tôi xút chỉ thu được một khí duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 44 gam Br2 thu được sản phẩm chứa 85,106% brom về khối lượng. Khối lượng của Z trong X là
Đáp án : A
Vì X + NaOH tạo 2 muối và 2 ancol
=> Z là este của axit 2 chức.
,nNaOH = 0,4 mol => nNaOH = nY + 2nZ
Lại có : nX = nY + nZ = 0,275 mol
=> nY = 0,15 ; nZ = 0,125 mol
=> nancol = 2nZ = 0,25 mol
Dạng tổng quát : 2ROH -> ROR + H2O
=> nH2O = ½ nancol = 0,125 mol
Bảo toàn khối lượng : mancol = mete + mH2O = 9,75g
2 muối nung với vôi tôi xút => thu được 1 hydrocacbon duy nhất và làm mất màu nước Brom
=> 2 muối là : RHCOONa và R(COONa)2
=> hydrocacbon là RH
,nBr2 = 0,275 mol = nZ = nRH
=> RH2 chỉ có 1 liên kết C=C
=> RH2 + Br2 -> RH2Br2
=> %mBr2 = (80.2)/(R + 1 + 80.2) . 100% = 85,106%
=> R = 26
=> 2 muối là C2H3COONa và C2H2(COONa)2
Z + NaOH -> muối + ancol
=> mZ = mC2H2(COONa)2 + mancol – mNaOH pứ = 160.0,125 + 9,75 – 0,25.40 = 19,75g
Câu 21:
Cho các kết luận
(1) Độ dinh dưỡng trong phân lân được đánh giá bằng hàm lượng nguyên tố photpho.
(2) Công thức chung của oleum là H2SO4.nSO3.
(3) SiO2 có thể tan được trong các dung dịch axit thông thường như H2SO4, HCl, HNO3.
(4) Au, Ag, Pt là các kim loại không tác dụng với oxy
(5) Dẫn H2S qua dung dịch Pb(NO3)2 có kết tủa xuất hiện.
(6) CO có thể khử được các oxit như CuO, Fe3O4 đốt nóng.
Số kết luận đúng là
Đáp án : B
Độ dinh dưỡng trong phân lân được đánh giá bằng hàm lượng P2O5
SiO2 không thể tan trong dung dịch axit thông thường như H2SO4,HCl,HNO3
Câu 22:
Cho 17,88 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 32,22 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là
Đáp án : D
Bảo toàn khối lượng : mX + mbazo = mrắn + mH2O
=> mH2O = 4,86g => nH2O = 0,27 mol < nbazo
=> nH2O = nX = 0,27 mol
=> MX = 66,2g => X gồm C2H4O2(60) và C3H6O2(74)
Câu 23:
Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là
Đáp án : A
nO2 = nX = 0,05 mol => MX = 88g => C4H8O2
Xét 11g X : nX = 0,125 mol = nmuối RCOONa
=> Mmuối = R +67 = 82g => R = 15(CH3)
=> X là CH3COOC2H5
Câu 24:
SO2 có lẫn SO3. Để loại bỏ SO3 người ta dùng dung dịch nào trong các dung dịch sau?
Đáp án : D
H2SO4 + nSO3 -> H2SO4.nSO3 (Oleum)
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : D
CO2 + C6H5ONa + H2O -> C6H5OH + NaHCO3
Phenol có tính axit yếu
Phenol có –OH gắn với C không no
Câu 26:
Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Sau khi cân bằng, tỉ lệ số phân tử bị oxi hóa và số phân tử bị khử là
Đáp án : C
Số phân tử bị oxi hóa là Fe3O4 và phân tử bị khử là HNO3 ( đúng bằng số NO )
3Fe3O4 + 10HNO3 -> 9Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
=> oxi hóa : khử = 3 : 1
Câu 27:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 10 gam Na thì sau phản ứng thu được a gam chất rắn. Giá trị của a và m lần lượt là
Đáp án : A
nCO2 = 0,5 mol < nH2O = 0,7 mol
=> 2 ancol đều no
=> nancol = 0,2 mol => Số C trung bình = 2,5
=> 1 chất là C2H4(OH)2 => các chất đều có 2 nhóm OH
Bảo toàn O : 2nancol + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nO2 = 0,65 mol
=> m = 44.0,5 + 18.0,7 – 0,65.32 = 13,8g
,nNa = 0,435 mol > nOH = 0,4 mol
=> R(OH)2 + 2Na -> R(ONa)2 + H2
=> nH2 = nancol = 0,2 mol => mrắn = mancol + mNa – mH2 = 23,4g = a
Câu 30:
Cho 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức X tác dụng với 0,15 mol ancol đơn chức Y thu được 4,5 gam este với hiệu suất 75%. Tên gọi của este là
Đáp án : A
Vì nX < nY => tính hiệu suất theo axit
=> neste = 0,75.0,1 = 0,075 mol
=> Meste = 60g => HCOOCH3 ( metyl fomiat )
Câu 31:
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm Na2CO3 0,25M và KOH a mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch Ca(NO3)2 (dư), thu được 7,5 gam kết tủa. Giá trị của a là
Đáp án : A
nCO2 = 0,15 mol ; nCaCO3 = 0,075 mol
Bảo toàn C : nHCO3 = nCO2 + nNa2CO3 – nCaCO3 = 0,1 mol
=> Trong Y có : 0,05 mol Na+ ; 0,1a mol K+ ; 0,075 mol CO32- ; 0,1 mol HCO3-
Bảo toàn điện tích : 0,05 + 0,1a = 0,075.2 + 0,1
=> a = 2
Câu 34:
Cho 2,76 gam một hợp chất hữu cơ X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,44 gam hỗn hợp 2 muối của natri. Đốt cháy 2 muối này trong O2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít khí CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Công thức đơn giản cũng là công thức phân tử của X.Vậy công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án : B
nNa2CO3 = 0,03 mol. Bảo toàn Na => nNaOH = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng : mX+ mNaOH = mmuối + mH2O
=> nH2O = 0,04 mol < nNaOH
=> X là este của phenol
Bảo toàn khối lượng : mmuối + mO2 = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O
=> nO2 = 0,14 mol ; nCO2= 0,11 mol
Bảo toàn C : nC(X) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,14 mol
Bảo toàn H : nH(X) = 2nH2O(spc) + 2nH2O(thủy phân) – nNaOH = 0,12 mol
Có mX = mC + mH + mO => nO = 0,06 mol
=> nC : nH : nO = 0,14 : 0,12 : 0,06 = 7 : 6 : 3
Khi đó nX = 0,02 mol = 1/3 nNaOH
=>C7H6O3 có công thức phù hợp : HCOOC6H4OH
Câu 35:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án : A
Khi tham gia phản ứng tráng bạc , glucozo thể hiện tính khử
Câu 36:
Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca2+; 0,3 mol Mg2+; 0,4 mol Cl- và a mol HCO3-. Đun dung dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là
Đáp án : A
Bảo toàn điện tích : 0,1.2 + 0,3.2 = 0,4 + a
=> a = 0,4 mol
2HCO3‑ -> CO32- + CO2 + H2O
=> sau phản ứng có 0,1 mol Ca2+ ; 0,3 mol Mg2+ ; 0,2 mol CO32- và 0,4 mol Cl-
=> mmuối khan = 37,4g
Câu 37:
Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
Đáp án : B
Qui tắc bát tử : Do số hóa trị trong hợp chất với H là 3
=> Số hóa trị trong hợp chất oxit cao nhất là 8 – 3 = 5
=> R2O5 => %mO(oxit) =
=> R = 14 (N)
=> B
Câu 38:
Cho các chất sau: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoniclorua, ancol benzylic, p-crezol, m-xilen. Trong các chất trên số chất phản ứng với NaOH là
Đáp án : C
Các chất thỏa mãn : etyl axetat ; axit acrylic ; phenol ; phenyl amoni clorua ; p-crezol
Câu 39:
Trong các loại phân bón sau: NH4Cl, (NH2)2CO, (NH4)2SO4, NH4NO3 loại có hàm lượng đạm cao nhất là
Đáp án : C
Hàm lượng đạm tính bằng %mN
Câu 41:
Trong các chất: triolein, saccarozơ, tinh bột, anbumin, glucozơ, glyxin, alanin, fructozơ. Số chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là
Đáp án : B
Các chất thỏa mãn : triolein ; saccarozo ; tinh bột ; anbumin
Câu 42:
Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Đáp án : D
Câu 43:
Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 -> X -> CH3CHO. Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X không thể là?
Đáp án : B
Câu 44:
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,75m gam chất rắn, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch B. Giá trị của m là
Đáp án : D
nH+ = 0,4 mol ; nNO3 = 0,3 mol ; nFe3+ = 0,1 mol ; nCu2+ = 0,5 mol
Vì sau phản ứng có chất rắn => phản ứng chỉ tạo Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
Fe + 2Fe3+ -> 3Fe2+
Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu
=> mgiảm = mFe pứ - mCu
=> m – 0,75m = 56.(0,15 + 0,05 + 0,05) – 64.0,05
=> m = 43,2g
Câu 45:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng một lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc).Giả thiết không khí chỉ gồm (%VN2 =80 và %VO2=20). Giá trị m và số đồng phân cấu tạo của amin X lần lượt là
Đáp án : C
nCO2 = 0,4 mol ; nH2O = 0,7 mol , nN2 = 3,1 mol
Bảo toàn O : 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO2 = 0,75 mol
=> nN2(kk) = 4nO2 = 3 mol => nN2 (sp) = 0,1 mol
=> nC : nH : nN = 0,4 : 1,4 : 0,2 = 2 : 7 : 1
=> C2H7N => 2 đồng phân C2H5NH2 ; CH3NHCH3
=> mX = mC + mH + mN = 9g
Câu 48:
Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ, axetilen. Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng bạc là
Đáp án : B
Các chất thỏa mãn : Glucozo ; fructozo
Câu 49:
Cho 0,05 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tham gia phản ứng tráng gương trong dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án : D
HCHO -> 4Ag
HCOOH -> 2Ag
=> nAg = 4.0,05 + 2.0,1 = 0,4 mol
=> m = 43,2g
Câu 50:
Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có chứa 0,01 mol H2. Thêm NaOH vào Z đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và ngừng khí thoát ra thì cần 0,57 mol NaOH, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị m là
Đáp án : A
nFeCO3 = 0,04 mol
Giả sử trong X có x mol Fe(NO3)2 và y mol Al
=> 180x + 27y = 10,17g
Vì sau phản ứng thu được muối trung hòa
=> NO3 chuyển hết thành sản phẩm khử
Bảo toàn điện tích : ncation . điện tích = 2nSO4 = 1,12 mol
Khi Z + NaOH dư đến khi khí ngừng thoát ra
=> có NH4+
=> ncation(pứ với NaOH). Điện tích = 2nSO4 – nK+ = 0,56 mol < nNaOH
=> có 0,01 mol Al(OH)3 bị hòa tan
=> khi nung có Fe2O3 và Al2O3
=> mrắn = 80(x + 0,02) + 51(y – 0,005)= 11,5g
=> x = 0,04 mol ; y = 0,11 mol
.mmuối Z = mFe + mAl + mNH4 + mK + mSO4 = 83,41g
=> nNH4 = 0,02 mol
=> Bảo toàn H : 2nH2O tạo ra = nKHSO4 – 4nNH4 – 2nH2 = 0,46 mol
=> nH2O tạo ra = 0,23 mol
Bảo toàn khối lượng : mX + mFeCO3 + mKHSO4 = mmuối Z + mH2O tạo ra + mkhí
=> mkhí = 3,42g