Bộ đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết(Đề số 11)
-
867 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho m gam bột Al vào dung dịch NaOH (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
Đáp án : B
Bảo toàn e : 3nAl = 2nH2 => nAl = 0,2 mol
=> m = 5,4g
Câu 2:
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau
X, Y, Z tương ứng là chất nào sau đây?
Đáp án : A
X tan vô hạn ở 800C nên X là phenol
Z tan vô hạn trong nước => Z là ancol etylic
Câu 3:
Nguyên tử M có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p5. Nguyên tử M là
Đáp án : C
Cấu hình e đầy đủ : 1s22s22p63s23p5
=>C
Câu 4:
Các chất hữu cơ có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm -CH2- được gọi là
Đáp án : A
Câu 5:
Thuốc thử dùng để phân biệt metyl acrylat và etyl axetat là
Đáp án : D
Metyl acrylat (CH2=CHCOOCH3) làm mất màu nước Brom
Etyl axetat thì không (CH3COOC2H5)
Câu 7:
Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3,Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là
Đáp án : C
nHCl = nH2 ; nH2 do HCl = ½ nHCl => có Ba(OH)2 ; BaCl2
Các chất phản ứng : Na2SO4 ; Na2CO3 ; Al ; Al2O3 ; AlCl3 ; NaHCO3
Câu 9:
Nghiên cứu một dung dịch chứa chất tan X trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả sau:
- X đều có phản ứng với cả 3 dung dịch: NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3.
- X không phản ứng với cả 3 dung dịch: NaOH, Ba(NO3)2, HNO3.
Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây?
Đáp án : C
X không phản ứng với NaOH => chỉ có BaCl2 thỏa mãn
Câu 11:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Sục khí Cl2 vào dung dịch KBr dư.
2. Sục khí H2S vào dung dịch KMnO4/H2SO4.
3. Sục khí SO2 vào dung dịch nước brom.
4. Nhiệt phân muối Mg(NO3)2.
5. Nhiệt phân KMnO4.
Số thí nghiệm mà sản phẩm cuối cùng luôn có đơn chất là
Đáp án : D
(2) S ; (3) S ; (4) O2 ; (5) O2
Câu 14:
Ở 25oC, kẽm ở dạng bột khi tác dụng với dung dịch HCl 1,0M, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn so với kẽm ở dạng hạt. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên là
Đáp án : C
Dạng bột thì diện tích tiếp xúc của Zn sẽ lớn hơn dạng hạt
Câu 15:
Những tính chất vật lí chung của kim loại (tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, ánh kim) được gây nên chủ yếu bởi
Đáp án : A
Câu 16:
Cho sơ đồ điều chế axit clohidric trong phòng thí nghiệm như sau
Phát biểu nào sau đây ĐÚNG?
Đáp án : A
Câu 18:
Một chất hữu cơ X có công thức C3H9O2N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quì tím ẩm. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, nung nóng có CaO làm xúc tác thu được metan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án : A
Y vôi tôi xút thu được metan => Y là CH3COONa
=> X có dạng CH3COOR
Câu 20:
Có các kim loại riêng biệt sau: Na, Mg, Al, Ba. Để phân biệt các kim loại này chỉ được dùng thêm dung dịch hoá chất nào sau đây?
Đáp án : C
Khi dùng Na2CO3
+) Na : tạo khí
+)Ba : Tạo khí , kết tủa trắng
+) Al : cho kèm Na cùng vào dung dịch Na2CO3 => khí
+)Mg : không hiện tượng
Câu 21:
Khối lượng muối thu được khi cho 0,784 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HCl dư (không có không khí) là
Đáp án : C
Bảo toàn Fe : nFe = nFeCl2 = 0,014 mol
=> mmuối = 1,778g
Câu 23:
Axetilen là một chất khí, khi cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì oxi - axetilen để hàn, cắt kim loại. Công thức phân tử của axetilen là
Đáp án : C
Câu 25:
Cho phương trình hóa học: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl. Phương trình hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phương trình hóa học trên?
Đáp án : A
Câu 26:
Thí nghiệm nào sau đây tạo ra kết tủa sau khi kết thúc phản ứng?
Đáp án : B
Vì Al(OH)3 không tan trong NH3 nên kết tủa vẫn còn
Câu 28:
Cho dung dịch chứa FeCl2, CrCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là
Đáp án : B
FeCl2;CrCl3 -> Fe(OH)2 -> Fe2O3 (nung ngoài không khí có oxi)
( Cr(OH)3 tan trong NaOH )
Câu 31:
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,05 mol AgNO3 và 0,125 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 9,72 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 4,2 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án : D
Dung dịch X chứa 2 muối chắc chắn là Cu2+ và Mg2+
Trong kết tủa có thể có Mg chưa kịp phản ứng với Cu2+
Thêm 4,2g Fe và thu được 4,68g > mFe => Phản ứng với Cu2+
=> nCu2+ = (4,68 – 4,2)/(64 – 56) = 0,06 mol
=> Dung dịch muối có 0,09 mol Mg2+ ; 0,06 mol Fe2+(bảo toàn điện tích với NO3-)
Bảo toàn khối lượng :
, m + mAgNO3 + Cu(NO3)2 = mKết tủa + mdd X
,mdd X + mFe = mrắn + mdd sau
=> m = 2,32g
Câu 32:
Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 600 ml dung dịch HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 5,592 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là
Đáp án : A
nBaSO4 = nS(X) = 0,024 mol
Qui hỗn hợp X về Fe ; Cu ; S => mFe + mCu = 2,496g
,nNO = 0,084 mol. => nNO3 sau = nHNO3 bđ – nNO = 0,516 mol
Bảo toàn O : 3nHNO3 bđ = nNO + 3nNO3 sau + 4nSO4 + nH2O
=> nH2O = 0,072 mol
Bảo toàn H : nHNO3 bđ = 2nH2O + nH+ dư => nH+ dư = 0,456 mol => chỉ tạo Fe3+
Bảo toàn e : 3nFe + 2nCu + 6nS = 3nNO = 0,252 mol
=> nFe = 0,024 ; nCu = 0,018 mol
Hòa tan Fe tối đa => chỉ có Fe -> Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu
Fe + 2Fe3+ -> 3Fe2+
=> mFe = 1,5nNO3 + + nCu2+ + 0,5nFe3+ = 0,201 mol
=> m = 11,256g
Câu 33:
Cho 2,655 gam amin no, đơn chức, mạch hở X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,8085 gam muối. Công thức phân tử của X là
Đáp án : D
X có dạng :
RN + HCl -> RNH3Cl
(R + 14) (R + 50,5) (g)
2,655 4,8085 (g)
=> 4,8085.(R + 14) = 2,655.(R + 50,5)
=> R = 31 (C2H7)
C2H7N
Câu 34:
X là axit Xitric có trong quả chanh có công thức phân tử là C6H8O7. X tham gia các phản ứng theo sơ đồ sau:
X C6H5O7Na3 C6H4O7Na4
Biết rằng axit Xitric có cấu trúc đối xứng. Khi cho X tác dụng với CH3OH (H2SO4 đặc, to) thi thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có chứa nhóm –COOCH3
Đáp án : B
X + NaHCO3 => có 3 Na trong phân tử sản phẩm => 3 nhóm COOH
Tiếp tục + Na -> có thêm 1 Na trong phân tử => có 1 nhóm OH
X có cấu tạo đối xứng
=> Công thức thỏa mãn là : HOOC-CH2-CH(OH)(COOH)-CH2COOH
+) có 1 COOCH3 : 2 chất
+) 2 COOCH3 : 2 chất
+) 3 COOCH3 : 1 chất
=> Tổng cộng có 5 chất
Câu 35:
Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 7,8 gam kim loại Cr là
Đáp án : C
Bảo toàn e : 3nCr = 2nCl2 => nCl2 = 0,225 mol
=> V = 5,04 lit
Câu 36:
Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Để trung hòa m gam X cần dùng V ml dung dịch NaOH 2M. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 6,048 lít O2 (đktc), thu được 14,52 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Giá trị của V là
Đáp án : D
X có : CH2O2 ; C3H4O2 ; C2H2O4 ; C2H4O2
Bảo toàn O : 2nCOOH +2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nCOOH = nNaOH = 0,18 mol
=> V = 0,09 lit = 90 ml
Câu 37:
Cho các sơ đồ phản ứng sau :
(a) X + O2 Y
(b) Z + H2O G
(c) Z + Y T
(d) T + H2O Y + G
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng
Đáp án : B
Từ (d) => T là este Tất cả các chất đều phản ứng với AgNO3/NH3
=> T là este của HCOOR. G có 2 C và phản ứng tráng gương => G : CH3CHO
=> T là HCOOCH=CH2
=> %mO(T) = 44,44%
Câu 38:
Thủy phân 0,2 mol metyl axetat trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Khối lượng ancol tạo ra sau phản ứng có giá trị là
Đáp án : D
nCH3OH = neste.H% = 0,16 mol
=> mCH3OH = 5,12g
Câu 39:
Cho 8,6 gam hỗn hợp gồm đồng, crom, sắt nung nóng trong oxi dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,8 gam hỗn hợp X. Để tác dụng hết các chất có trong X cần V lít dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là
Đáp án : D
KL -> oxit -> muối Clorua
=> ne KL = 2nO = nCl
Bảo toàn khối lượng : mO + mKL = mOxit
=> nO = 0,2 mol => nCl = 0,4 mol
=> V = 0,2 lit
Câu 40:
Hỗn hợp X gồm M và R2O trong đó M là kim loại kiềm thổ và R là kim loại kiềm. Cho m gam hỗn hợp X tan hết vào 87,6 gam dung dịch HCl 12% (dư), thu được dung dịch Y chứa 22,968 gam các chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là
Đáp án : B
Chất tan : MCl2 ; RCl ; HCl có cùng nồng độ mol là x
=> Bảo toàn Cl : 2x + x + x = nHCl = 0,288 mol => x = 0,072 mol
Bảo toàn O : nR2O = nH2O = ½ nRCl = 0,036 mol
,nH2 = nM = 0,072 mol
Bảo toàn khối lượng : m + mHCl bđ = mchất tan sau pứ + mH2O + mH2
=> m = 1,248g
Câu 41:
Hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y, trong đó số mol metan gấp 2 lần số mol glixerol. Đốt cháy hết m gam X cần 6,832 lít O2 (đktc), thu được 6,944 lít CO2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
Đáp án : A
X gồm : CH4 ; C2H6O ; C3H8O3 ; CnH2nO2
,nCH4 = 2nC3H8O3 => qui về CH4O ; C3H8O
,nCO2 = 0,31 mol ; nO2 = 0,305 mol
Coi hỗn hợp gồm : CmH2m+2O : c mol ; CnH2nO2 : b mol
=> nH2O = nCO2 + nancol = 0,31 + c
Bảo toàn O : nO(X) + 2nO2= 2nCO2 + nH2O
=> c + 2b + 0,305.2 = 0,31.2 + 0,31 + c
=> b = 0,16 mol
=> nX > 0,16 mol
Số C trung bình < nCO2/b = 1,9375
=> axit có 1 C ( hỗn hợp ancol có C1 ; C2 ; C3)
=> HCOOH, nNaOH = 0,2 mol
=> chất rắn gồm : 0,16 mol HCOONa ; 0,04 mol NaOH dư
=> a = 12,48g
Câu 42:
Có hai bình điện phân, trong đó bình (1) đựng 20ml dung dịch NaOH 1,73M; bình (2) đựng dung dịch gồm 0,225 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol HCl. Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân các dung dịch bằng dòng điện một chiều với cường độ dòng điện không đổi trong một thời gian. Khi dừng điện phân, tháo ngay catot ở các bình. Sau phản ứng, thấy nồng độ NaOH ở bình (1) là 2M. Cho tiếp 14 gam bột Fe vào bình (2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
Đáp án : C
Bình 1 : Chỉ có điện phân nước => nNaOH =const = 0,0346
=> Vdd sau = 17,3 ml => VH2O mất = 1,7 ml => mH2O = 2,7g
=> ne trao đổi = 0,15 mol . 2 = 0,3 mol = ne (bình 2)
(Vì mắc nối tiếp nên dòng điện cường độ không đổi)
Bình 2 :
Catot :
Cu2+ + 2e -> Cu
Anot :
2Cl- -> Cl2 + 2e
2H2O -> 4H+ + O2 + 4e
=> Sau phản ứng có 0,075 mol Cu2+ ; (0,2 + 0,1) mol H+ ; 0,45 mol NO3- có thể phản ứng với Fe
,nFe = 0,25 mol
3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu
=> Chất rắn gồm : 0,075 mol Cu và 0,0675 mol Fe
=> m = 8,3g
Câu 43:
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một số este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp muối trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y và 11,13 gam Na2CO3. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng bình tăng 19,77 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 6,51 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
Đáp án : D
+)Xét a gam hỗn hợp muối :
, nCOONa = 2nNa2CO3 = 0,21 mol ; nCO2 = nCaCO3 = 0,345 mol
,mbình tăng = mCO2 + mH2O -> nH2O = 0,255 mol
Bảo toàn O : 2nCOONa + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O + 3nNa2CO3 => nO2 = 42 mol
Bảo toàn khối lượng : a = mCO2 + mH2O + mNa2CO3 – mO2 = 17,46g
+) Xét : b gam ancol :
Tổng quát : 2ROH -> ROR + H2O
Vì este đơn chức => nCOONa = nancol = nNaOH = 0,21 mol
=> nH2O = ½ nancol = 0,105 mol
Bảo toàn khối lượng : b = mete + mH2O = 8,4g
+)Xét thủy phân m gam X
Bảo toàn khối lượng : m + mNaOH = a + b
=> m = 17,46g
Câu 44:
Hòa tan hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3 trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5,75 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp rắn A như trên trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X chứa 96,8 gam một muối và 4,48 lít (đktc) gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Giá trị của m là
Đáp án : D
+) A + HCl : 2 khí là H2 và CO2 => nH2 = nCO2 = 0,06 mol
=> nFe = nFeCO3 = 0,06 mol
+) A + HNO3 -> 1 muối là Fe(NO3)3 có n = 0,4 mol
Hỗn hợp khí gồm CO2 và khí hóa nâu ngoài không khí là NO
=> nCO2 + nNO = 0,2 mol => nNO = 0,14 mol
Bảo toàn e : 3nFe + nFe2+(oxit,hidroxit) + nFeCO3 = 3nNO
=> nFe2+(oxit,hidroxit) = 0,18 mol
Bảo toàn Fe : nFe2+(oxit,hidroxit) + nFe3+(oxit,hidroxit) + nFe + nFeCO3 = 0,4 mol
=> nFe3+(oxit,hidroxit) = 0,1 mol
+) A + HCl -> muối gồm FeCl2 và FeCl3
=> nFeCl3 = nFe3+(oxit,hidroxit) = 0,1 mol
Và nFeCl2 = nFe2+(oxit,hidroxit) + nFe + nFeCO3 = 0,3 mol
=> m = 54,35g
Câu 45:
Cho 33,9 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1:2) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N2O và H2. Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 16,75. Giá trị của m gần nhất với
Đáp án : D
nZn = 0,3 ; nMg = 0,6 mol
,nB = 0,2 mol ; MB = 33,5 => Do có H2 nên NO3 hết trước H+ ; muối trung hòa chỉ có anion SO42-
=> nN2O = 0,15 ; nH2 = 0,05 mol
Bảo toàn e : 2nZn + 2nMg = 8nN2O + 2nH2 + 8nNH4+
=> nNH4+ = 0,0625 mol
Bảo toàn N : nNaNO3 = nNH4 + 2nN2O = 0,3625 mol
Nếu nNaHSO4 = x mol
Sau phản ứng còn : (x + 0,3625 mol ) Na+ ; 0,3 mol Zn2+ ; 0,6 mol Mg2+ ; 0,0625 mol NH4+ ; x mol SO42-
Bảo toàn điện tích : x = 2,225 mol
=> m = 308,1375g
Câu 46:
Hỗn hợp X gồm valin và đipeptit glyxylalanin. Cho m gam X vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Phần trăm khối lượng của valin trong X là
Đáp án : B
X gồm x mol Valin và y mol GlyxylAlanin
Xét cả quá trình : nNaOH + nKOH = 2nH2SO4 + x + 2y => x + 2y = 0,175 mol
Muối gồm : x mol (CH3)2CHCH(NH2)COO- ; y mol H2NCH2COO- ; y mol CH3CH(NH2)COO- ; 0,1 mol Na+ ; 0,175 mol K+ ; 0,1 mol SO42-
=> mmuối = mion = 30,725g = 116x + 162y + 0,1.23 + 0,175.39 + 0,05.96
=> x = 0,075 ; y = 0,05 mol
=> %mValin(X) = 54,588%
Câu 47:
Peptit X và peptit Y đều mạch hở có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
Đáp án : C
Giả sử trong X có x axit amin và trong Y có y axit amin
=> x + y = số liên kết peptit + 1 + 1 = 10
,nO2 = 0,99 mol
,mbình tăng = 46,48g = mCO2 + mH2O(1)
Bảo toàn khối lượng : mE + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2
=> mE = 17,88g có a mol X ; 3a mol Y
=> nN = ax + 3ay = 2nN2 = 0,22 mol
Khi đốt cháy : - nCO2 + nH2O + nN2 = nE => - nCO2 + nH2O = - 0,11 + 4a (2)
Bảo toàn O : nO(E) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
Vì nO(E) = nCO + 2nCOO = nNH + nE = 4a + 0,22 mol
=> 2nCO2 + nH2O = 4a + 2,2 mol(3)
( nN = nCO + nCOO ; nE = nCOO )
Từ (1,2,3) => a = 0,01 ; nCO2 = 0,77 ; nH2O = 0,7 mol
=> x + 3y = 22
=> x = 4 ; y = 6
X : 0,01 mol (Gly)n(Val)4 – n
Y : 0,03 mol (Gly)m(Val)6 – m
=> mE = 0,01.(414 – 42n) + 0,03.(612 – 42m) = 17,88
=> n + 3m = 11
+) m = 3 ; n = 2 thỏa mãn
=> %mX(E) = 18,46%
Câu 48:
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở A và B, trong phân tử đều chứa C, H, O và có số nguyên tử hiđro gấp đôi số nguyên tử cacbon. Nếu lấy cùng số mol A hoặc B phản ứng hết với Na thì đều thu được V lít H2. Còn nếu hiđro hóa cùng số mol A hoặc B như trên thì cần tối đa 2V lít H2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện). Cho 33,8 gam X phản ứng với Na dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, 33,8 gam X phản ứng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, lượng Ag sinh ra phản ứng hết với dung dịch HNO3 đặc, thu được 13,44 lít NO2 (đktc, là sản phảm khử duy nhất). Nếu đốt cháy hoàn toàn 33,8 gam X thì cần V lít (đktc) O2. Giá trị của V gần nhất với
Đáp án : A
nNa = nH linh động = 2nH2(tạo ra) ; nH2(pứ) = npi
=> npi = nH linh động
Vì số H gấp đôi số C => số pi trong A hoặc B = 1
=> nH linh động = nA(B) => có COOH , OH
=> không thể là HCHO
, nH2 = 0,25 mol => nhh = 0,5 mol
,Bảo toàn e : nAg = nNO2 = 0,6 mol => nCHO = 0,3 mol
Vì A hoặc B chỉ có 1 pi => Giả sử A có 1 nhóm CHO => nA = 0,3 ; nB = 0,2
A có dạng : HORACHO ; B có dạng RBCOOH (mỗi chất chỉ có 1 pi và phải có 2 H linh động)
=> mhh = 0,3.(RA + 46) + 0,2.(RB + 45)
=> RA.3 + RB.2 = 110
=> Không có trường hợp thỏa mãn
Nếu B là ancol có 1 pi RBOH
=> 3RA + 2RB = 166
=> RA = 28(C2H4) ; RB = 41 (C3H5)
Đốt cháy X : 0,3 mol HOC2H8CHO ; 0,2 mol C3H5OH
=> nO2 = 1,85 mol
=> V = 41,44 lit
Câu 49:
Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH, 0,93m gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ hoàn toàn 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với
Đáp án : C
Nếu ta đốt cháy X tạo hỗn hợp T toàn oxit thì lượng mol nguyên tố kim loiaj không đổi
=> nH2 = nO pứ = 0,14 mol => moxit = mX + mO pứ = m + 2,24 (g)
Y : nNaOH = 0,18 => nNa2O = 0,09 mol
,nBa(OH)2 = nBaO = 31m/5700 ; nK2O = ½ nKOH = 5,5m/14000
=> mT = mBaO + mNa2O + mK2O
=> m = 25,5g
=> nOH = 0,4774 mol
,nCO2 = 0,348 mol
=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,1294 mol < nBa = 0,1387 mol
=> nBaCO3 = 0,1294
=>a = 25,49g
Câu 50:
Hỗn hợp X gồm etanol, propan-1-ol, butan-1-ol và pentan-1-ol. Oxi hóa không hoàn toàn một lượng X bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được H2O và hỗn hợp Y gồm 4 anđehit tương ứng và 4 ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 21 lít O2 (đktc), thu được H2O và 15,12 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án : C
nO2 = 0,9375 mol ; nCO2 = 0,675 mol
=> nH2O = nCO2 + nancol = 0,675 + nancol
Bảo toàn O : nancol + nandehit = 2nCO2 + (nancol + nCO2)
=> nandehit = 0,15 mol
=> nAg = 2nandehit = 0,3 mol
=> m =32,4g