Thứ sáu, 16/05/2025
IMG-LOGO

Bộ đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết(Đề số 11)

  • 867 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho m gam bột Al vào dung dịch NaOH (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : B

Bảo toàn e : 3nAl = 2nH2 => nAl = 0,2 mol

=> m = 5,4g


Câu 2:

Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau

X, Y, Z tương ứng là chất nào sau đây?     

Xem đáp án

Đáp án : A

X tan vô hạn ở 800C nên X là phenol

Z tan vô hạn trong nước => Z là ancol etylic


Câu 3:

Nguyên tử M có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p5. Nguyên tử M là

Xem đáp án

Đáp án : C

Cấu hình e đầy đủ : 1s22s22p63s23p5

=>C


Câu 4:

Các chất hữu cơ có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm -CH2- được gọi là

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 5:

Thuốc thử dùng để phân biệt metyl acrylat và etyl axetat là

Xem đáp án

Đáp án : D

Metyl acrylat (CH2=CHCOOCH3) làm mất màu nước Brom

Etyl axetat thì không (CH3COOC2H5)


Câu 6:

Chất có đồng phân hình học là

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 8:

Chất không hòa tan được Cu(OH)2/OH-

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 10:

Khi nấu canh cua thì thấy các mảng "riêu cua" nổi lên là do     

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 13:

Ancol etylic không tác dụng với

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 14:

Ở 25oC, kẽm ở dạng bột khi tác dụng với dung dịch HCl 1,0M, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn so với kẽm ở dạng hạt. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên là  

Xem đáp án

Đáp án : C

Dạng bột thì diện tích tiếp xúc của Zn sẽ lớn hơn dạng hạt


Câu 15:

Những tính chất vật lí chung của kim loại (tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, ánh kim) được gây nên chủ yếu bởi

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 16:

Cho sơ đồ điều chế axit clohidric trong phòng thí nghiệm như sau

Phát biểu nào sau đây ĐÚNG?

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 20:

Có các kim loại riêng biệt sau: Na, Mg, Al, Ba. Để phân biệt các kim loại này chỉ được dùng thêm dung dịch hoá chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : C

Khi dùng Na2CO3

+) Na : tạo khí

+)Ba : Tạo khí , kết tủa trắng

+) Al : cho kèm Na cùng vào dung dịch Na2CO3 => khí

+)Mg : không hiện tượng


Câu 21:

Khối lượng muối thu được khi cho 0,784 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HCl dư (không có không khí) là

Xem đáp án

Đáp án : C

Bảo toàn Fe : nFe = nFeCl2 = 0,014 mol

=> mmuối = 1,778g


Câu 22:

Dung dịch AlCl3 không tác dụng với

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 25:

Cho phương trình hóa học: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl. Phương trình hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phương trình hóa học trên?

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 26:

Thí nghiệm nào sau đây tạo ra kết tủa sau khi kết thúc phản ứng?      

Xem đáp án

Đáp án : B

Vì Al(OH)3 không tan trong NH3 nên kết tủa vẫn còn


Câu 27:

Polime của loại vật liệu nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 28:

Cho dung dịch chứa FeCl2, CrCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là

Xem đáp án

Đáp án : B

FeCl2;CrCl3 -> Fe(OH)2  -> Fe2O3  (nung ngoài không khí có oxi)

( Cr(OH)3 tan trong NaOH )


Câu 29:

Các kim loại Fe, Cr, Cu cùng tan trong dung dịch nào sau đây?     

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 30:

Cacbohiđrat có chủ yếu trong đường mía là

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 31:

Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,05 mol AgNO3 và 0,125 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 9,72 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 4,2 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là   

Xem đáp án

Đáp án : D

Dung dịch X chứa 2 muối chắc chắn là Cu2+ và Mg2+

Trong kết tủa có thể có Mg chưa kịp phản ứng với Cu2+

Thêm 4,2g Fe và thu được 4,68g > mFe => Phản ứng với Cu2+

=> nCu2+ = (4,68 – 4,2)/(64 – 56) = 0,06 mol

=> Dung dịch muối có 0,09 mol Mg2+ ; 0,06 mol Fe2+(bảo toàn điện tích với NO3-)

Bảo toàn khối lượng :

, m + mAgNO3 + Cu(NO3)2 = mKết tủa + mdd X

,mdd X + mFe = mrắn + mdd sau

=> m = 2,32g


Câu 32:

Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 600 ml dung dịch HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 5,592 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : A

nBaSO4 = nS(X) = 0,024 mol

Qui hỗn hợp X về Fe ; Cu ; S => mFe + mCu = 2,496g

,nNO = 0,084 mol. => nNO3 sau = nHNO3 bđ – nNO = 0,516 mol

Bảo toàn O : 3nHNO3 bđ = nNO + 3nNO3 sau + 4nSO4 + nH2O

=> nH2O = 0,072 mol

Bảo toàn H : nHNO3 bđ = 2nH2O + nH+ dư => nH+ dư = 0,456 mol => chỉ tạo Fe3+

Bảo toàn e : 3nFe + 2nCu + 6nS = 3nNO = 0,252 mol

=> nFe = 0,024 ; nCu = 0,018 mol

Hòa tan Fe tối đa => chỉ có Fe -> Fe2+

3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O

Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu

Fe + 2Fe3+ -> 3Fe2+

=> mFe = 1,5nNO3 + + nCu2+ + 0,5nFe3+ = 0,201 mol

=> m = 11,256g


Câu 33:

Cho 2,655 gam amin no, đơn chức, mạch hở X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,8085 gam muối. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án : D

X có dạng :

RN + HCl -> RNH3Cl

(R + 14)                (R + 50,5)   (g)

2,655                    4,8085        (g)

=> 4,8085.(R + 14) = 2,655.(R + 50,5)

=> R = 31 (C2H7)

C2H7N


Câu 34:

X là axit Xitric có trong quả chanh có công thức phân tử là C6H8O7. X tham gia các phản ứng theo sơ đồ sau:

X + NaHCO3 du    C6H5O7Na3  Na du   C6H4O7Na4

Biết rằng axit Xitric có cấu trúc đối xứng. Khi cho X tác dụng với CH3OH (H2SO4 đặc, to) thi thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có chứa nhóm –COOCH3

Xem đáp án

Đáp án : B

X + NaHCO3 => có 3 Na trong phân tử sản phẩm => 3 nhóm COOH

Tiếp tục + Na -> có thêm 1 Na trong phân tử => có 1 nhóm OH

X có cấu tạo đối xứng

=> Công thức thỏa mãn là : HOOC-CH2-CH(OH)(COOH)-CH2COOH

+) có 1 COOCH3 : 2 chất

+) 2 COOCH3 :  2 chất

+) 3 COOCH3 : 1 chất

=> Tổng cộng có 5 chất


Câu 35:

Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 7,8 gam kim loại Cr là

Xem đáp án

Đáp án : C

Bảo toàn e : 3nCr = 2nCl2 => nCl2 = 0,225 mol

=> V = 5,04 lit


Câu 39:

Cho 8,6 gam hỗn hợp gồm đồng, crom, sắt nung nóng trong oxi dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,8 gam hỗn hợp X. Để tác dụng hết các chất có trong X cần V lít dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án : D

KL -> oxit -> muối Clorua

=> ne KL = 2nO = nCl

Bảo toàn khối lượng : mO + mKL = mOxit

=> nO = 0,2 mol => nCl = 0,4 mol

=> V = 0,2 lit


Câu 40:

Hỗn hợp X gồm M và R2O trong đó M là kim loại kiềm thổ và R là kim loại kiềm. Cho m gam hỗn hợp X tan hết vào 87,6 gam dung dịch HCl 12% (dư), thu được dung dịch Y chứa 22,968 gam các chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : B

Chất tan : MCl2 ; RCl ; HCl có cùng nồng độ mol là x

=> Bảo toàn Cl : 2x + x + x = nHCl = 0,288 mol => x = 0,072 mol

Bảo toàn O : nR2O = nH2O = ½ nRCl = 0,036 mol

,nH2 = nM = 0,072 mol

Bảo toàn khối lượng : m + mHCl bđ = mchất tan sau pứ + mH2O + mH2

=> m = 1,248g


Câu 41:

Hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y, trong đó số mol metan gấp 2 lần số mol glixerol. Đốt cháy hết m gam X cần 6,832 lít O2 (đktc), thu được 6,944 lít CO2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án : A

X gồm  : CH4 ; C2H6O ; C3H8O3 ; CnH2nO2

,nCH4 = 2nC3H8O3 => qui về CH4O ; C3H8O

,nCO2 = 0,31 mol ; nO2 = 0,305 mol

Coi hỗn hợp gồm : CmH2m+2O : c mol ; CnH2nO2 : b mol

=> nH2O = nCO2 + nancol = 0,31 + c

Bảo toàn O : nO(X) + 2nO2= 2nCO2 + nH2O

=> c + 2b + 0,305.2 = 0,31.2 + 0,31 + c

=> b = 0,16 mol

=> nX > 0,16 mol

Số C trung bình < nCO2/b = 1,9375

=> axit có 1 C ( hỗn hợp ancol có C1 ; C2 ; C3)

=> HCOOH, nNaOH = 0,2 mol

=> chất rắn gồm : 0,16 mol HCOONa ; 0,04 mol NaOH dư

=> a = 12,48g


Câu 42:

Có hai bình điện phân, trong đó bình (1) đựng 20ml dung dịch NaOH 1,73M; bình (2) đựng dung dịch gồm 0,225 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol HCl. Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân các dung dịch bằng dòng điện một chiều với cường độ dòng điện không đổi trong một thời gian. Khi dừng điện phân, tháo ngay catot ở các bình. Sau phản ứng, thấy nồng độ NaOH ở bình (1)  là 2M. Cho tiếp 14 gam bột Fe vào bình (2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án : C

Bình 1 : Chỉ có điện phân nước => nNaOH =const = 0,0346

=> Vdd sau = 17,3 ml => VH2O mất = 1,7 ml => mH2O = 2,7g

=> ne trao đổi = 0,15 mol . 2 = 0,3 mol = ne (bình 2)

(Vì mắc nối tiếp nên dòng điện cường độ không đổi)

Bình 2 :

Catot :

Cu2+ + 2e -> Cu

Anot :

2Cl- -> Cl2 + 2e

2H2O -> 4H+ + O2 + 4e

=> Sau phản ứng có 0,075 mol Cu2+ ; (0,2 + 0,1) mol H+ ; 0,45 mol NO3- có thể phản ứng với Fe

,nFe = 0,25 mol

3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O

Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu

=> Chất rắn gồm : 0,075 mol Cu và 0,0675 mol Fe

=> m = 8,3g


Câu 43:

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một số este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp muối trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y và 11,13 gam Na2CO3. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng bình tăng 19,77 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 6,51 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là 

Xem đáp án

Đáp án : D

+)Xét a gam hỗn hợp muối :

, nCOONa = 2nNa2CO3 = 0,21 mol ; nCO2 = nCaCO3 = 0,345 mol

,mbình tăng = mCO2 + mH2O -> nH2O = 0,255 mol

Bảo toàn O : 2nCOONa + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O + 3nNa2CO3 => nO2 = 42 mol

Bảo toàn khối lượng : a = mCO2 + mH2O + mNa2CO3 – mO2 = 17,46g

+) Xét : b gam ancol :

Tổng quát : 2ROH -> ROR + H2O

Vì este đơn chức => nCOONa = nancol = nNaOH = 0,21 mol

=> nH2O = ½ nancol = 0,105 mol

Bảo toàn khối lượng : b = mete + mH2O = 8,4g

+)Xét thủy phân m gam X

Bảo toàn khối lượng : m + mNaOH = a + b

=> m = 17,46g


Câu 44:

Hòa tan  hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3 trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5,75 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp rắn A như trên trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X chứa 96,8 gam một muối và 4,48 lít (đktc) gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : D

+) A + HCl : 2 khí là H2 và CO2 => nH2 = nCO2 = 0,06 mol

=> nFe = nFeCO3 = 0,06 mol

+) A + HNO3 -> 1 muối là Fe(NO3)3 có n = 0,4 mol

Hỗn hợp khí gồm CO2 và khí hóa nâu ngoài không khí là NO

=> nCO2 + nNO = 0,2 mol => nNO = 0,14 mol

Bảo toàn e : 3nFe + nFe2+(oxit,hidroxit) + nFeCO3 = 3nNO

=> nFe2+(oxit,hidroxit) = 0,18 mol

Bảo toàn Fe : nFe2+(oxit,hidroxit) + nFe3+(oxit,hidroxit) + nFe + nFeCO3 = 0,4 mol

=> nFe3+(oxit,hidroxit) = 0,1 mol

+) A + HCl -> muối gồm FeCl2 và FeCl3

=> nFeCl3 = nFe3+(oxit,hidroxit) = 0,1 mol

Và nFeCl2 = nFe2+(oxit,hidroxit) + nFe + nFeCO3 = 0,3 mol

=> m = 54,35g


Câu 45:

Cho 33,9 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1:2) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N2O và H2. Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 16,75. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án : D

nZn = 0,3 ; nMg  = 0,6 mol

,nB = 0,2 mol ; MB = 33,5 => Do có H2 nên NO3 hết trước H+ ; muối trung hòa chỉ có anion SO42-

=> nN2O = 0,15 ; nH2 = 0,05 mol

Bảo toàn e : 2nZn + 2nMg = 8nN2O + 2nH2 + 8nNH4+

=> nNH4+ = 0,0625 mol

Bảo toàn N : nNaNO3 = nNH4 + 2nN2O = 0,3625 mol

Nếu nNaHSO4 = x mol

Sau phản ứng còn : (x + 0,3625 mol ) Na+ ; 0,3 mol Zn2+ ; 0,6 mol Mg2+ ; 0,0625 mol NH4+ ; x mol SO42-

Bảo toàn điện tích : x = 2,225 mol

=> m = 308,1375g


Câu 46:

Hỗn hợp X gồm valin và đipeptit glyxylalanin. Cho m gam X vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Phần trăm khối lượng của valin trong X là

Xem đáp án

Đáp án : B

X gồm x mol Valin và  y mol GlyxylAlanin

Xét cả quá trình :  nNaOH + nKOH = 2nH2SO4 + x + 2y => x + 2y = 0,175 mol

Muối gồm : x mol (CH3)2CHCH(NH2)COO- ;  y mol H2NCH2COO- ; y mol CH3CH(NH2)COO- ; 0,1 mol Na+ ; 0,175 mol K+ ; 0,1 mol SO42-

=> mmuối = mion = 30,725g = 116x + 162y + 0,1.23 + 0,175.39 + 0,05.96

=> x = 0,075 ; y = 0,05 mol

=> %mValin(X) = 54,588%


Câu 47:

Peptit X và peptit Y đều mạch hở có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án : C

Giả sử trong X có x axit amin và trong Y có y axit amin

=> x + y = số liên kết peptit + 1 + 1 = 10

,nO2 = 0,99 mol

,mbình tăng = 46,48g = mCO2 + mH2O(1)

Bảo toàn khối lượng : mE + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2

=> mE = 17,88g có a mol X ; 3a mol Y

=> nN = ax + 3ay = 2nN2 = 0,22 mol

Khi đốt cháy : - nCO2 + nH2O + nN2 = nE => - nCO2 + nH2O = - 0,11 + 4a (2)

Bảo toàn O : nO(E) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

Vì nO(E) = nCO + 2nCOO = nNH + nE = 4a + 0,22 mol

=> 2nCO2 + nH2O = 4a + 2,2 mol(3)

( nN = nCO + nCOO ; nE = nCOO )

Từ (1,2,3) => a = 0,01 ; nCO2 = 0,77 ; nH2O = 0,7 mol

=> x + 3y = 22

=> x = 4 ; y = 6

X : 0,01 mol (Gly)n(Val)4 – n

Y : 0,03 mol (Gly)m(Val)6 – m

=> mE = 0,01.(414 – 42n) + 0,03.(612 – 42m) = 17,88

=> n + 3m = 11

+) m = 3 ; n = 2 thỏa mãn

=> %mX(E) = 18,46%


Câu 48:

Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở A và B, trong phân tử đều chứa C, H, O và có số nguyên tử hiđro gấp đôi số nguyên tử cacbon. Nếu lấy cùng số mol A hoặc B phản ứng hết với Na thì đều thu được V lít H2. Còn nếu hiđro hóa cùng số mol A hoặc B như trên thì cần tối đa 2V lít H2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện). Cho 33,8 gam X phản ứng với Na dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, 33,8 gam X phản ứng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, lượng Ag sinh ra phản ứng hết với dung dịch HNO3 đặc, thu được 13,44 lít NO2 (đktc, là sản phảm khử duy nhất). Nếu đốt cháy hoàn toàn 33,8 gam X thì cần V lít (đktc) O2. Giá trị của V gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án : A

nNa = nH linh động  = 2nH2(tạo ra) ; nH2(pứ) = npi

=> npi = nH linh động

Vì số H gấp đôi số C => số pi trong A hoặc B = 1

=> nH linh động = nA(B) => có COOH , OH

=> không thể là HCHO

, nH2 = 0,25 mol => nhh = 0,5 mol

,Bảo toàn e : nAg = nNO2 = 0,6 mol => nCHO = 0,3 mol

Vì A hoặc B chỉ có 1 pi => Giả sử A có 1 nhóm CHO => nA = 0,3 ; nB = 0,2

A có dạng : HORACHO ; B có dạng RBCOOH (mỗi chất chỉ có 1 pi và phải có 2 H linh động)

=> mhh  = 0,3.(RA + 46) + 0,2.(RB + 45)

=> RA.3 + RB.2 = 110

=> Không có trường hợp thỏa mãn

Nếu B là ancol có 1 pi RBOH

=> 3RA + 2RB = 166

=> RA = 28(C2H4) ; RB = 41 (C3H5)

Đốt cháy X : 0,3 mol HOC2H8CHO ; 0,2 mol C3H5OH

=> nO2 = 1,85 mol

=> V = 41,44 lit


Câu 49:

Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH, 0,93m gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ hoàn toàn 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với  

Xem đáp án

Đáp án : C

Nếu ta đốt cháy X tạo hỗn hợp T toàn oxit thì lượng mol nguyên tố kim loiaj không đổi

=> nH2 = nO pứ = 0,14 mol => moxit = mX + mO pứ = m + 2,24 (g)

Y : nNaOH  = 0,18 => nNa2O = 0,09 mol

,nBa(OH)2 = nBaO = 31m/5700 ; nK2O = ½ nKOH = 5,5m/14000

=> mT = mBaO + mNa2O + mK2O

=> m = 25,5g

=> nOH = 0,4774 mol

,nCO2 = 0,348 mol

=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,1294 mol < nBa = 0,1387 mol

=> nBaCO3 = 0,1294

=>a = 25,49g


Bắt đầu thi ngay