Bộ đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết(Đề số 12)
-
855 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Chất béo nào sau đây ở trạng thái rắn ở điều kiện thường?
Đáp án : A
Chất béo no ở điều kiện thường ở thể rắn
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam este X bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Đáp án : B
nC = nCO2 = 0,2 mol ; nH = 2nH2O = 0,4 mol
CÓ : mX = mC + mH + mO => nO = 0,2 mol
=> nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1 : 2 : 1
Vì X là este => số O chẵn
=> Nếu số O = 2 => C2H4O2
Câu 6:
Cho dung dịch có chứa 9 gam glucozơ tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được m gam Ag kết tủa. Biết hiệu suất của phản ứng đạt 100%. Giá trị của m là
Đáp án : A
Glucozo -> 2Ag
=> nAg = 2nGlucozo = 0,1 mol => m = 10,8g
Câu 9:
Cho 14,7 gam axit glutamic phản ứng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là (Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Đáp án : D
HOOC-[CH2]2-CH(NH2)COOH + NaOH
=> sau phản ứng có : 0,1 mol NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)COONa và 0,1 mol NaOH
=> m = 23,1g
Câu 10:
Số đồng phân cấu tạo amin có công thức phân tử C3H9N là
Đáp án : A
Bậc 1 : CH3CH2CH2NH2 ; (CH3)2CHNH2
Bậc 2 : CH3CH2NHCH2
Bậc 3 : N(CH3)3
=> Có 4 công thức
Câu 11:
Khi thủy phân hoàn toàn một tripeptit mạch hở X thu được sản phẩm chỉ gồm glyxin và alanin. Số tripeptit X thỏa mãn điều kiện của bài toán là
Đáp án : B
+) TH1 : 2Ala-1Gly => có 3 công thức : A-A-G ; A-G-A ; G-A-A
Tương tự với TH2 : 2Gly-1Ala
=> Tổng có 6 công thức thỏa mãn
Câu 16:
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho nước brom vào dung dịch phenol (C6H5OH) thấy có kết tủa trắng xuất hiện.
(b) Cho nước brom vào dung dịch anilin (C6H5NH2) thấy có kết tủa vàng xuất hiện.
(c) Ở điều kiện thường phenol (C6H5OH) không tan trong dung dịch HCl, nhưng tan trong dung dịch NaOH dư.
(d) Cho mẫu natri vào phenol (C6H5OH) nóng chảy, thấy có khí thoát ra.
Số phát biểu đúng là
Đáp án : B
Cả 4 phát biểu đều đúng
Câu 17:
Cho 11 gam hỗn hợp X gồm ancol metylic và ancol etylic phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Số gam ancol metylic có trong 11 gam hỗn hợp X là
Đáp án : C
11g X có x mol CH3OH và y mol C2H5OH
=> 32x + 46y = 11g
=> nH2.2 = nOH => x + y = 0,3 mol
=> x = 0,2 ; y = 0,1 mol
=> mCH3OH = 6,4g
Câu 18:
Sục khí X vào dung dịch AgNO3 trong NH3, thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Khí X là
Đáp án : B
C2H2 + AgNO3/NH3 ->Ag2C2↓ vàng
Câu 19:
Nhóm nào sau đây chỉ chứa các nguyên tố kim loại ?
Đáp án : D
Nhóm IA còn chứa Hidro (không phỉa kim loại cũng không phải phi kim)
Câu 20:
Cho các phát biểu sau:
(a) Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất còn Cr là kim loại cứng nhất.
(b) Phản ứng hóa học giữa Hg và S xảy ra ngay ở điều kiện thường.
(c) Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển từ cực âm đến cực dương.
(d) Kim loại Cu chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó.
Số phát biểu đúng là
Đáp án : D
(c) Sai vì Ăn mòn hòa học thì electron chuyển trực tiếp từ chất cho sang chất nhận
(d) Sai vì Cu có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện , nhiệt luyện hoặc điện phân đều được
Câu 21:
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án : B
Bảo toàn Fe : nFe = nFeCl2 = 0,15 mol
=> m = 19,05g
=>B
Câu 22:
Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại M. Khi ở catot thu được 5,85 gam kim loại thì ở anot có 1,68 lít khí (đktc) thoát ra. Kim loại M là
Đáp án : A
Tổng quát :
MClx -> M + 0,5xCl2
=> 0,5x.nM = nCl2 = 0,075 mol
=> MM = 39x
=> x= 1 ; M = 39 (Kali) thỏa mãn
Câu 25:
Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M vào 150 ml dung dịch AlCl3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án : C
nOH = 0,5 ; nAl3+ = 0,15 mol
=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH = 0,1 mol
=> mkết tủa = 7,8g
Câu 26:
Nhiệt phân muối nào sau đây thu được kim loại?
Đáp án : B
Nhiệt phân những kim loại có tính khử yếu như Ag , Hg... sẽ thu được kim loại
Câu 28:
Dung dịch H2S không phản ứng với chất hoặc dung dịch nào sau đây ở điều kiện thường?
Đáp án : C
Câu 29:
Cho 13,05 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl đăc, dư, đun nóng. Thể tích khí Cl2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là V lít. Giá trị của V là
Đáp án : A
MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
=> nCl2 = nMnO2 = 0,15 mol
=> VCl2 = 3,36 lit
Câu 30:
Cho phản ứng hóa học : Cu + HNO3 loãng→ Cu(NO3)2 + NO + H2O.
Khi cân bằng phản ứng hóa học trên với hệ số của các chất là số nguyên tối dãn, thì hệ số của HNO3 là
Đáp án : B
3Cu + 8HNO3 loãng→ 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Câu 31:
Lên men m gam glucozơ để điều chế ancol etylic (hiệu suất lên men đạt 75%). Toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, kết thúc phản ứng thu được 59,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m thỏa mãn điều kiện của bài toán là
Đáp án : A
Khối lượng glucozo max khi lượng CO2 max
=> có hiệ tượng hòa tan kết tủa
=> nCO2 = nOH – nBaCO3 = 2.0,5 - 0,3 = 0,7 mol
C6H12O6 -> 2CO2
m.0,75/180 0,7 mol
=> m = 84g
Câu 32:
Hỗn hợp X gồm vinyl axetilen và một hiđrocacbon A mạch hở. Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được số mol H2O gấp hai lần số mol X phản ứng. Mặt khác dẫn V lít hỗn hợp X từ từ vào nước brom dư, đến phản ứng hoàn toàn thấy có V1 lít khí thoát ra (V1 ≠ 0). Hiđrocacbon A là
Đáp án : C
Vì X + Br2 có khí thoát ra => có ankan
Đốt cháy X => nH2O = 2nX => nH = 4nX
Vì có C4H4 => chất còn lại là CxH4 (là ankan)
=> CH4
Câu 33:
Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, vinyl axetat, buta-1,3-dien và vinyl axetilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X bằng 54,88 lít khí O2 (đktc, vừa đủ), thu được khí CO2 và 23,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl axetilen trong X là
Đáp án : B
X gồm : C4H6O2 ; C4H6 ; C4H4
Các chất trong X đều có 4C => nCO2 = 4nX = 2 mol
Bảo toàn khối lượng : mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 33g
,nO2 = 2,45 ; nH2O = 1,3 mol
Bảo toàn O : 2nC4H6O2 = 2nCO2 + nH2O – 2nO2
=> nC4H6O2 = 0,2 mol
Gọi số mol C4H6 và C4H4 lần lượt là x và y
=> 54x + 52y = 15,8g và x + y + 0,2 = 0,5
=> x = 0,1 ; y = 0,2 mol
=> %mC4H4 = 31,52%
Câu 34:
Hỗn hợp A gồm đipeptit mạch hở X (có công thức phân tử là C4H8N2O3) và một muối Y (có công thức phân tử là CH8N2O3). Cho 0,5 mol A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Z chứa m gam muối và 4,48 lít khí T (đktc, làm xanh quỳ tím ẩm). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án : D
T làm xanh quì ẩm => T là amin khí hoặc NH3
=> Y là (NH4)2CO3 => n(NH4)2CO3 = ½ nT = 0,1 mol
=> Đi peptit có n = 0,4 mol có công thức : Gly-Gly
=> Muối gồm 0,8 mol GlyNa và 0,1 mol Na2CO3
=> m = 88,2g
Câu 35:
Các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E, F có các tính chất sau:
(a) Dung dịch trong nước của B, C, D, E đều có phản ứng tráng bạc.
(b) Dung dịch trong nước của C, F đều làm quỳ tím đổi màu.
(c) C và D đều có phản ứng với dung dịch NaOH.
(d) Dung dịch trong nước của C, E đều có khã năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
Các chất A, B, C, D, E, F lần lượt là
Đáp án : C
B có khả năng tráng bạc => Loại B
C có khả năng tráng bạc => Loại A
F trong nước làm quì tím đổi màu => Loại D
Câu 36:
Cho hỗn hợp X chứa 2,4 gam Mg và 10,64 gam Fe vào dung dịch Y chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và m gam kim loại. Giá trị của m là
Đáp án : D
nMg = 0,1 ; nFe = 0,19 mol
Thứ tự phản ứng :
Mg + 2Ag+ -> Mg2+ + 2Ag
Fe + 2Ag+ -> Fe2+ + 2Ag
Fe + Cu2+ -> Fe + Cu
=> Kết tủa gồm : Ag : 0,3 mol ; Cu : 0,14 mol
=> m = 41,36g
Câu 37:
Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) từ từ vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M;KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M. Kết thúc phản ưng thu được 27,58 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V thỏa mãn điều kiện của bài toán là
Đáp án : A
V lớn nhất khi có hiện tượng hòa tan kết tủa
, nOH = nNaOH + nKOH + 2nBa(OH)2 = 0,8 mol
,nBaCO3 = 0,14 mol
=> nCO2 = nOH – nBaCO3 = 0,66 mol
=> V = 14,784 lit
Câu 38:
Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc.
(b) Cho NaCl vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4 loãng.
(c) Cho dung dịch axit sunfuhiđric vào dung dịch FeCl3.
(d) Cho dung dịch axit sunfuhiđric vào dung dịch CuSO4.
(e) Cho SiO2 vào lượng dư dung dịch axit flohiđric.
(f) Cho natri etylat vào dung dịch FeSO4.
Số thí nghiệm, sau khi phản ứng xong có tạo ra chất kết tủa là
Đáp án : B
(c) S ; (d) CuS ; (f) Fe(OH)2
Câu 39:
Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau
Giá trị của b là
Đáp án : A
Tại nBa(OH)2 = 2b mol thì kết tủa ổn định => chỉ có BaSO4 ( x > b > 0,0625)
Tại nBa(OH)2 = 0,0625 và 0,175 mol thì đều có lượng kết tủa x như nhau
+) Tại : nBa(OH)2 = 0,0625 mol [ SO42- dư và Zn2+ dư ]
=> nBaSO4 = 0,0625 mol ; nZn(OH)2 = 0,0625 mol
+) Tại : nBa(OH)2 = 0,175 mol [ Ba2+ dư , có hòa tan kết tủa 1 phần]
=> nBaSO4 = b ; nZn(OH)2 = (2nZn2+ - ½ .nOH-) = (2b – ½ .0,175.2)
Số mol kết tủa là như nhau ở 2 thời điểm trên
=> 0,0625 + 0,0625 = b + (2b – ½ .0,175.2)
=> b = 0,1 mol
Câu 40:
Điện phân dung dịch X chứa 0,1 mol FeCl3 và 0,1 mol CuSO4 (với điện cực trơ, có màng ngăn) trong khoãng thời gian 2412,5 giây với cường độ dòng điện không đổi 10A. Biết hiệu suất điện phân đạt 100%, khí sinh ra không tan trong dung dịch. Khối lượng của dung dịch sau điện phân so với khối lượng dung dịch X là
Đáp án : B
ne = It/F = 0,25 mol
Các quá trình có thể xảy ra
Catot :
Fe3+ + 1e -> Fe2+
Cu2+ + 2e -> Cu
Fe2+ + 2e -> Fe
2H2O + 2e -> 2OH- + H2
Anot :
2Cl- -> Cl2 + 2e
2H2O -> 4H+ + O2 + 4e
Sau phản ứng có : 0,125 mol Cl2 và 0,075 mol Cu
=> mdd giảm = 13,675g
Câu 41:
chứa 0,394 mol HNO3, thu được dung dịch Y và V ml khí N2 (đktc). Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 1,94 lít dung dịch NaOH 0,25M để thu được dung dịch trong suốt. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án : B
nAl = 0,02 ; nZn = 0,05 mol
Giả sử sau phản ứng có HNO3 dư và NH4NO3
=> nNaOH = 4nZn + 4nAl + nNH4NO3 + nHNO3 dư = 0,485
(dung dịch trong suốt => kết tủa tan)
nHNO3 = 2nZn + 3nAl + 2nNH4NO3 + nHNO3 dư + 2nN2 = 0,394
Bảo toàn e : 2nZn + 3nAl = 8nNH4NO3 + 10nN2
=> nN2 = 0,012 mol
=> V = 268,8ml
Câu 42:
Hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hết 47,8 gam X vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Sục khí NH3dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thu được 69,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
Đáp án : A
X gồm x mol Al2O3 ; y mol Fe3O4 ; z mol Fe
=> mX = 102x + 232y + 56z = 47,8g
Bảo toàn e : nFe3O4 + 3nFe = 3nNO => y + 3z = 0,3 mol
Kết tủa gồm Al(OH)3 và Fe(OH)3 (vì HNO3 dư nên chỉ có Fe3+)
=> 156x + 107(3y + z) = 69,1g
=> x = 0,1 ; y = 0,15 ; z = 0,05
=> %mFe = 5,86%
Câu 43:
Người ta tổng hợp phân đạm urê từ N2 qua hai giai đoạn theo sơ đồ sau:
N2 -> NH3 -> urê.
Biết hiệu suất của giai đoạn 1 đạt 40% còn giai đoạn 2 đạt 50%. Để điều chế được 1,2 tấn urê theo sơ đồ và hiệu suất ở trên cần V (m3) khí N2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án : D
N2 -> 2NH3 -> (NH2)2CO
1 mol 60(g)
V.40%.50% mol 1,2.106 (g)
=> n = 100000 mol => V = 2240000 lit = 2240 m3
Câu 44:
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong khí O2 dư, toàn bộ sản phẩm sinh ra cho vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH 0,6M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch X là
Đáp án : C
2P -> P2O5 -> 2H3PO4
=> nH3PO4 = nP = 0,2 mol
,nOH = 0,5 mol => 2 < nOH : nH3PO4 = 2,5 < 3
Các phản ứng :
2MOH + H3PO4 -> M2HPO4 + 2H2O
3MOH + H3PO4 -> M3PO4 + 3H2O
=> Muối gồm : 0,1 mol M2HPO4 và 0,1 mol M3PO4
=> mmuối = mK + mNa + mHPO4 + mPO4 = 35,4g
Câu 45:
34,2 gam hỗn hợp X gồm 0,1 mol Al2O3, x mol CuO và y mol Fe2O3 tan vừa đủ vào 650 ml dung dịch H2SO4 1M, thu đươc dung dịch Y. Cho dung dịch Na2S từ từ đến dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa.Giá trị của m là
Đáp án : C
mX = 0,1.102 + 80x + 160y = 34,2g
Tổng quát : 2H+ + O2- -> H2O
=> nO(oxit) = nH2SO4 => 0,1.3 + x + 3y = 0,65
=>x = 0,2 ; y = 0,05
2Al3+ -> Al2S3 -> 2Al(OH)3
Cu2+ + S2- -> CuS
2Fe3+ + S2- -> 2FeS + S
=> kết tủa gồm : 0,2 mol Al(OH)3 ; 0,2 mol CuS ; 0,1 mol FeS và 0,05 mol S
=> m = 45,2g
Câu 46:
Hỗn hợp X gồm 0,5 mol một ankin A và 0,7 mol H2. Nung nóng X với bột Ni xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y, có tỉ khối so với hiđro bằng 13,375. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với 96 gam brom trong dung dịch. Ankin A là
Đáp án : A
,nBr2 = 0,6 mol = npi(Y)
=> nH2 pứ = npi(X) – npi(Y) = 0,5.2 – 0,6 = 0,4 mol
=> nY = nX – nH2 pứ = 1,2 – 0,4 = 0,8 mol
=> mY = mX = 21,4g
=> MA = 40g (C3H4)
Câu 47:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ancol etylic, glixerol, metan và axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Y (trong đó số mol của metan gấp hai lần số mol của glixerol) cần dùng vừa đủ 0,65 mol O2, thu được 0,7 mol CO2. Nếu cho m gam X phản ứng với dung dịch KOH dư thì khối lượng muối thu được là
Đáp án : C
X : C3H8O3 ; CH4 ; C2H6O ; CnH2nO2
DO nC3H8O : nCH4 = 1 : 2 => Gộp C3H8O + 2CH4 = C5H16O3 = 2C2H6O + CH4O
=> X : C2H6O : a mol ; CH4O : b mol ; CnH2nO2 : c mol
=> Khi đốt cháy : nH2O – nCO2 = nancol no => nH2O = 0,54 + (a + b) (mol)
Bảo toàn O : a + b + 2c + 0,41.2 = 0,54.2 + 0,54 + a + b + c
=> c = 0,4 mol. Mà nCO2 = 0,54 => số C trong axit =1(HCOOH)
=> Khi phản ứng với KOH thu được HCOOK : 0,4 mol
=> m = 33,6g
Câu 48:
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y và một este Z (Y và Z đều mạch hở và có mạch C không phân nhánh). 0,275 mol X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M (đun nóng), thu được hỗn hợp hai muối và hỗn hợp hai ancol. Đun nóng toàn bộ lượng ancol thu được ở trên với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 7,5 gam hỗn hợp 3 ete. Lấy toàn bộ lượng muối trên nung với vôi tôi xút (dư), thu được một khí duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 44 gam brom, thu được dẫn xuất chứa 85,106% brom theo khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Z trong X là
Đáp án : B
nX = 0,275 ; nNaOH = 0,4
=> este 2 chức, axit đơn chức
nBr = 0,275 ; mkhí = 44.100/85,96 – 44 = 7,7
Giả sử trong khí có x liên kết pi ta có MX=28.x => x=1 khí là anken
Ta lại thấy số nBr = nX = nkhí nên ta có :
Y: CH2=CH-COOH
Z: R1-OOC-CH=CH-COO-R2
nY + nZ = 0,275 ; nY + 2nZ = 0,4
=> nY = 0,15; nZ = 0,125
=> nancol = 0,125.2 =0,25; nnước tạo ete = 0,125
bảo toàn khối lượng ta có m ancol= 7,5 + 0,125.18=9,75
=> Mancol = 39 vậy hai ancol là CH3OH và C2H5OH (vì 2 ancol có số mol bằng nhau)
=>công thức của Z là CH3OOC-CH=CH-COOC2H5 nên khối lượng của Z trong X là 158.0,125 = 19,75
Câu 49:
X là pentapeptit, Y là hexapeptit, đều mạch hở và đều được tạo thành từ một amino axit (no, hở, chỉ có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử).
- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 295,5 gam kết tủa, V lít khí N2 và khối lượng dung dịch sau hấp thụ giảm so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu là 205,2 gam.
- Cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án : D
Amino axit CnH2n+1O2N
X : C5nH10n-3O6N5 ; Y : C6nH12n-4O7N6
, nCO2 = nBaCO3 = 1,5 mol = 0,1.5 => n = 3
Xét TN2 : 0,15 mol Y + NaOH
=> muối là : C3H6O2NNa : 0,15.6 = 0,9 mol
=> m = 99,9g
Câu 50:
Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Nung bình kín chứa m gam X và một ít bột Ni đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được V lít CO2 (đktc) và 0,675 mol H2O. Biết hỗn hợp Y làm mất màu tối đa 150 ml dung dịch Br2 1M. Cho 11,2 lít X (đktc) đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì có 64 gam Br2 phản ứng. Giá trị của V là
Đáp án : C
X gồm a mol C3H6 ; b mol C4H10 ; c mol C2H2 ; d mol H2
,nH2O = 3a + 5b + c + d = 0,675 mol
,nCO2 = 3a + 4b + 2c
,nBr2 = nC3H6 + 2nC2H2 – nH2 = a + 2c – d = 0,15 (*)
Trong 0,5 mol X giả sử có lượng chất gấp t lần trong m(g)
=> 0,5 = t.(a + b + c + d)
,nBr2(2) = t.(a + 2c) = 0,4
=> a – 4b + 6c – 4d = 0 (**)
Lấy 4(*) – (**) => 3a + 4b + 2c = 0,6 mol = nCO2
=>V = 13,44 lit