Thứ sáu, 16/05/2025
IMG-LOGO

Bộ đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết(Đề số 12)

  • 855 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Este nào sau đây có mùi thơm của hoa nhài?

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 2:

Chất béo nào sau đây ở trạng thái rắn ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Đáp án : A

Chất béo no ở điều kiện thường ở thể rắn


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn 6 gam este X bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án : B

nC = nCO2 = 0,2 mol ; nH = 2nH2O = 0,4 mol

CÓ : mX = mC + mH + mO => nO = 0,2 mol

=> nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1 : 2 : 1

Vì X là este => số O chẵn

=> Nếu số O = 2 => C2H4O2


Câu 4:

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 5:

Dung dịch glucozơ không phản ứng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 7:

Anilin có công thức phân tử là

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 8:

Glyxin (NH2-CH2-COOH) không phản ứng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 10:

Số đồng phân cấu tạo amin có công thức phân tử C3H9N là

Xem đáp án

Đáp án : A

Bậc 1 : CH3CH2CH2NH2 ; (CH3)2CHNH2

Bậc 2 : CH3CH2NHCH2

Bậc 3 : N(CH3)3

=> Có 4 công thức


Câu 11:

Khi thủy phân hoàn toàn một tripeptit mạch hở X thu được sản phẩm chỉ gồm glyxin và alanin. Số tripeptit X thỏa mãn điều kiện của bài toán là

Xem đáp án

Đáp án : B

+) TH1 : 2Ala-1Gly => có 3 công thức : A-A-G ; A-G-A ; G-A-A

Tương tự với TH2 : 2Gly-1Ala

=> Tổng có 6 công thức thỏa mãn


Câu 12:

Polime nào sau đây được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas?

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 13:

Tơ nilon-6 được sản xuất từ mono me nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 14:

Anđehit axetic phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?     

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 15:

Axit nào sau đây tạo nên vi chua của giấm ắn?

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 17:

Cho 11 gam hỗn hợp X  gồm ancol metylic và ancol etylic phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Số gam ancol metylic có trong 11 gam hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án : C

11g X có x mol CH3OH và y mol C2H5OH

=> 32x + 46y = 11g

=> nH2.2 = nOH => x + y = 0,3 mol

=> x = 0,2 ; y = 0,1 mol

=> mCH3OH = 6,4g


Câu 18:

Sục khí X vào dung dịch AgNO3 trong NH3, thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Khí X là

Xem đáp án

Đáp án : B

C2H2 + AgNO3/NH3 ->Ag2C2↓ vàng


Câu 19:

Nhóm nào sau đây chỉ chứa các nguyên tố kim loại ?

Xem đáp án

Đáp án : D

Nhóm IA còn chứa Hidro (không phỉa kim loại cũng không phải phi kim)


Câu 22:

Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại M. Khi ở catot thu được 5,85 gam kim loại thì ở anot có 1,68 lít khí (đktc) thoát ra. Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án : A

Tổng quát :

MClx -> M + 0,5xCl2

=> 0,5x.nM = nCl2 = 0,075 mol

=> MM = 39x

=> x= 1 ; M = 39 (Kali) thỏa mãn


Câu 24:

Thạch cao sống là tên gọi của chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 25:

Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M vào 150 ml dung dịch AlCl3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : C

nOH = 0,5 ; nAl3+ = 0,15 mol

=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH = 0,1 mol

=> mkết tủa = 7,8g


Câu 26:

Nhiệt phân muối nào sau đây thu được kim loại?

Xem đáp án

Đáp án : B

Nhiệt phân những kim loại có tính khử yếu như Ag , Hg... sẽ thu được kim loại


Câu 27:

Thành phần hóa học của supephotphat kép là

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 31:

Lên men m gam glucozơ để điều chế ancol etylic (hiệu suất lên men đạt 75%). Toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, kết thúc phản ứng thu được 59,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m thỏa mãn điều kiện của bài toán là

Xem đáp án

Đáp án : A

Khối lượng glucozo max khi lượng CO2 max

=> có hiệ tượng hòa tan kết tủa

=> nCO2 = nOH – nBaCO3 = 2.0,5 - 0,3 = 0,7 mol

C6H12O6     ->    2CO2

m.0,75/180         0,7  mol

=> m = 84g


Câu 33:

Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, vinyl axetat, buta-1,3-dien và vinyl axetilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X bằng 54,88 lít khí O2 (đktc, vừa đủ), thu được khí CO2 và 23,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl axetilen trong X là

Xem đáp án

Đáp án : B

X gồm : C4H6O2  ; C4H6 ; C4H4

Các chất trong X đều có 4C => nCO2 = 4nX = 2 mol

Bảo toàn khối lượng : mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 33g

,nO2 = 2,45 ; nH2O = 1,3 mol

Bảo toàn O : 2nC4H6O2 = 2nCO2 + nH2O – 2nO2

=> nC4H6O2 = 0,2 mol

Gọi số mol C4H6 và C4H4 lần lượt là x và y

=> 54x + 52y = 15,8g và x + y + 0,2 = 0,5

=> x = 0,1 ; y = 0,2 mol

=> %mC4H4 = 31,52%


Câu 35:

Các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E, F có các tính chất sau:

(a) Dung dịch trong nước của B, C, D, E đều có phản ứng tráng bạc.

(b) Dung dịch trong nước của C, F đều làm quỳ tím đổi màu.

(c) C và D đều có phản ứng với dung dịch NaOH.

(d) Dung dịch trong nước của C, E đều có khã năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

Các chất A, B, C, D, E, F lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án : C

B có khả năng tráng bạc => Loại B

C có khả năng tráng bạc => Loại A

F trong nước làm quì tím đổi màu => Loại D


Câu 36:

Cho hỗn hợp X chứa 2,4 gam Mg và 10,64 gam Fe vào dung dịch Y chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và m gam kim loại. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : D

nMg = 0,1 ; nFe = 0,19 mol

Thứ tự phản ứng :

Mg + 2Ag+ -> Mg2+ + 2Ag

Fe + 2Ag+ -> Fe2+ + 2Ag

Fe + Cu2+ -> Fe + Cu

=> Kết tủa gồm : Ag : 0,3 mol ; Cu : 0,14 mol

=> m = 41,36g


Câu 37:

Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) từ từ vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M;KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M. Kết thúc phản ưng thu được 27,58 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V thỏa mãn điều kiện của bài toán là

Xem đáp án

Đáp án : A

V lớn nhất khi có hiện tượng hòa tan kết tủa

, nOH = nNaOH + nKOH + 2nBa(OH)2 = 0,8 mol

,nBaCO3 = 0,14 mol

=> nCO2 = nOH – nBaCO3 = 0,66 mol

=> V = 14,784 lit


Câu 39:

Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau 

Giá trị của b là

Xem đáp án

Đáp án : A

Tại nBa(OH)2 = 2b mol thì kết tủa ổn định => chỉ có BaSO4 ( x > b > 0,0625)

Tại nBa(OH)2 = 0,0625 và 0,175 mol thì đều có lượng kết tủa x như nhau

+) Tại : nBa(OH)2 = 0,0625 mol [ SO42- dư và Zn2+ dư ]

=> nBaSO4 = 0,0625 mol ; nZn(OH)2 = 0,0625 mol

+) Tại : nBa(OH)2 = 0,175 mol [ Ba2+ dư , có hòa tan kết tủa 1 phần]

=> nBaSO4 = b ; nZn(OH)2 =  (2nZn2+ - ½ .nOH-) = (2b – ½ .0,175.2)

Số mol kết tủa là như nhau ở 2 thời điểm trên

=> 0,0625 + 0,0625 = b + (2b – ½ .0,175.2)

=> b = 0,1 mol


Câu 40:

Điện phân dung dịch X chứa 0,1 mol FeCl3 và 0,1 mol CuSO4 (với điện cực trơ, có màng ngăn) trong khoãng thời gian 2412,5 giây với cường độ dòng điện không đổi 10A. Biết hiệu suất điện phân đạt 100%, khí sinh ra không tan trong dung dịch. Khối lượng của dung dịch sau điện phân so với khối lượng dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án : B

ne = It/F = 0,25 mol

Các quá trình có thể xảy ra

Catot :

Fe3+ + 1e -> Fe2+

Cu2+ + 2e -> Cu

Fe2+ + 2e -> Fe

2H2O + 2e -> 2OH- + H2

Anot :

2Cl- -> Cl2 + 2e

2H2O -> 4H+ + O2 + 4e

Sau phản ứng có : 0,125 mol Cl2 và 0,075 mol Cu

=> mdd giảm = 13,675g


Câu 41:

chứa 0,394 mol HNO3, thu được dung dịch Y và V ml khí N2 (đktc). Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 1,94 lít dung dịch NaOH 0,25M để thu được dung dịch trong suốt. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : B

nAl = 0,02 ; nZn = 0,05 mol

Giả sử sau phản ứng có HNO3 dư và NH4NO3

=> nNaOH = 4nZn + 4nAl + nNH4NO3 + nHNO3 dư = 0,485

(dung dịch trong suốt => kết tủa tan)

nHNO3 = 2nZn + 3nAl + 2nNH4NO3 + nHNO3 dư + 2nN2 = 0,394

Bảo toàn e : 2nZn + 3nAl = 8nNH4NO3 + 10nN2

=> nN2 = 0,012 mol

=> V = 268,8ml


Câu 42:

Hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hết 47,8 gam X vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Sục khí NH3dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thu được 69,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là

Xem đáp án

Đáp án : A

X gồm x mol Al2O3 ; y mol Fe3O4 ; z mol Fe

=> mX = 102x + 232y + 56z = 47,8g

Bảo toàn e : nFe3O4 + 3nFe = 3nNO => y + 3z = 0,3 mol

Kết tủa gồm Al(OH)3 và Fe(OH)3 (vì HNO3 dư nên chỉ có Fe3+)

=> 156x + 107(3y + z) = 69,1g

=> x = 0,1 ; y = 0,15 ; z = 0,05

=> %mFe = 5,86%


Câu 44:

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong khí O2 dư, toàn bộ sản phẩm sinh ra cho vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH 0,6M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch X là 

Xem đáp án

Đáp án : C

2P -> P2O5 -> 2H3PO4

=> nH3PO4 = nP = 0,2 mol

,nOH = 0,5 mol => 2 < nOH : nH3PO4 = 2,5 < 3

Các phản ứng :

2MOH + H3PO4 -> M2HPO4 + 2H2O

3MOH + H3PO4 -> M3PO4 + 3H2O

=> Muối gồm : 0,1 mol M2HPO4 và 0,1 mol M3PO4

=> mmuối = mK + mNa + mHPO4 + mPO4 = 35,4g


Câu 45:

34,2 gam hỗn hợp X gồm 0,1 mol Al2O3, x mol CuO và y mol Fe2O3 tan vừa đủ vào 650 ml dung dịch H2SO4 1M, thu đươc dung dịch Y. Cho dung dịch Na2S từ từ đến dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa.Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : C

mX = 0,1.102 + 80x + 160y = 34,2g

Tổng quát : 2H+ + O2- -> H2O

=> nO(oxit) = nH2SO4 => 0,1.3 + x + 3y = 0,65

=>x = 0,2 ; y = 0,05

2Al3+ -> Al2S3 -> 2Al(OH)3

Cu2+ + S2- -> CuS

2Fe3+ + S2- -> 2FeS + S

=> kết tủa gồm : 0,2 mol Al(OH)3 ; 0,2 mol CuS ; 0,1 mol FeS và 0,05 mol S

=> m = 45,2g


Câu 46:

Hỗn hợp X gồm 0,5 mol một ankin A và 0,7 mol H2. Nung nóng X với bột Ni xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y, có tỉ khối so với hiđro bằng 13,375. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với 96 gam brom trong dung dịch. Ankin A là

Xem đáp án

Đáp án : A

,nBr2 = 0,6 mol = npi(Y)

=> nH2 pứ = npi(X) – npi(Y) = 0,5.2 – 0,6 = 0,4 mol

=> nY = nX – nH2 pứ = 1,2 – 0,4 = 0,8 mol

=> mY = mX = 21,4g

=> MA = 40g (C3H4)


Câu 47:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ancol etylic, glixerol, metan và axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Y (trong đó số mol của metan gấp hai lần số mol của glixerol) cần dùng vừa đủ 0,65 mol O2, thu được 0,7 mol CO2. Nếu cho m gam X phản ứng với dung dịch KOH dư thì khối lượng muối thu được là

Xem đáp án

Đáp án : C

X : C3H8O3 ; CH4 ; C2H6O ; CnH2nO2

DO nC3H8O : nCH4 = 1 : 2 => Gộp C3H8O + 2CH4 = C5H16O3 = 2C2H6O + CH4O

=> X : C2H6O : a mol ; CH4O : b mol ; CnH2nO2 : c mol

=> Khi đốt cháy : nH2O – nCO2 = nancol no => nH2O = 0,54 + (a + b)  (mol)

Bảo toàn O : a + b + 2c + 0,41.2 = 0,54.2 + 0,54 + a + b + c

=> c = 0,4 mol. Mà nCO2 = 0,54 => số C trong axit =1(HCOOH)

=> Khi phản ứng với KOH thu được HCOOK : 0,4 mol

=> m = 33,6g


Câu 48:

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y và một este Z (Y và Z đều mạch hở và có mạch C không phân nhánh). 0,275 mol X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M (đun nóng), thu được hỗn hợp hai muối và hỗn hợp hai ancol. Đun nóng toàn bộ lượng ancol thu được ở trên với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 7,5 gam hỗn hợp 3 ete. Lấy toàn bộ lượng muối trên nung với vôi tôi xút (dư), thu được một khí duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 44 gam brom, thu được dẫn xuất chứa 85,106% brom theo khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Z trong X là

Xem đáp án

Đáp án : B

nX = 0,275 ;  nNaOH = 0,4

=> este 2 chức, axit đơn chức

nBr = 0,275 ; mkhí =  44.100/85,96 – 44 = 7,7

Giả sử trong khí có x liên kết pi ta có MX=28.x => x=1 khí là anken

Ta lại thấy số nBr = nX = nkhí nên ta có :

Y: CH2=CH-COOH

Z: R1-OOC-CH=CH-COO-R2 

n+ nZ = 0,275 ; nY + 2nZ = 0,4

=> nY = 0,15; nZ = 0,125

=> nancol = 0,125.2 =0,25; nnước tạo ete = 0,125

bảo toàn khối lượng ta có m ancol= 7,5 + 0,125.18=9,75

=> Mancol = 39 vậy hai ancol là CH3OH và C2H5OH (vì 2 ancol có số mol bằng nhau)

=>công thức của Z là CH3OOC-CH=CH-COOC2H5 nên khối lượng của Z trong X là 158.0,125 = 19,75


Câu 50:

Hỗn hợp X gồm C3H6, C410, C2H2 và H2. Nung bình kín chứa m gam X và một ít bột Ni đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được V lít CO2 (đktc) và 0,675 mol H2O. Biết hỗn hợp Y làm mất màu tối đa 150 ml dung dịch Br2 1M. Cho 11,2 lít X (đktc) đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì có 64 gam Br2 phản ứng. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án : C

X gồm a mol C3H6 ; b mol C4H10 ; c mol C2H2 ; d mol H2

,nH2O = 3a + 5b + c + d = 0,675 mol

,nCO2  = 3a + 4b + 2c

,nBr2 = nC3H6 + 2nC2H2 – nH2 = a + 2c – d = 0,15 (*)

Trong 0,5 mol X giả sử có lượng chất gấp t lần trong m(g)

=> 0,5 = t.(a + b + c + d)

,nBr2(2) = t.(a + 2c) = 0,4

=> a – 4b + 6c – 4d = 0  (**)

Lấy 4(*) – (**) => 3a + 4b + 2c = 0,6 mol = nCO2

=>V = 13,44 lit


Bắt đầu thi ngay