Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc, có lời giải (20 đề)

Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc, có lời giải (20 đề)

Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 2)

  • 19584 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất?

Xem đáp án

Đáp án B. Xesi.


Câu 2:

Dãy gồm các ion được sắp xếp theo thứ tự tính oxi hóa giảm dần từ trái sang phải là:

Xem đáp án

Đáp án C. Cu2+, Al3+, K+.


Câu 7:

Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D. NH3.


Câu 9:

Quặng nào sau đây có chứa oxit sắt?

Xem đáp án

Đáp án C. Hematit.


Câu 10:

Công thức của crom (VI) oxit là

Xem đáp án

Đáp án B. CrO3.


Câu 11:

Fe(OH)3 tan được trong dung dịch

Xem đáp án

Đáp án A. HCl.


Câu 14:

Thủy phân este nào sau đây thì thu được hỗn hợp CH3OH và CH3COOH

Xem đáp án

Đáp án B. metyl axetat


Câu 15:

Xà phòng hóa hoàn toàn a mol triolein trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được a mol glixerol và

Xem đáp án

Đáp án 

B. 3a mol natri oleat.


Câu 16:

Glucozơ không thuộc loại

Xem đáp án

Đáp án C. đisaccarit.


Câu 17:

Axit amino axetic (H2NCH2COOH) không phản ứng được với chất nào?

Xem đáp án

Đáp án C. Br2 (dd).


Câu 18:

Amin nào sau đây có 5 nguyên tử H trong phân tử?

Xem đáp án

Đáp án A. Metylamin.


Câu 19:

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?

Xem đáp án

Đáp án 

D. Tơ nilon-6,6.


Câu 20:

Hợp chất nào sau đây phân tử chỉ có liên kết đơn?

Xem đáp án

Đáp án D. Propan.


Câu 27:

Phản ứng nào sau đây tạo ra muối sắt(II)?

Xem đáp án

Đáp án C

Các phương trình phản ứng xảy ra tương ứng:

A. Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O.

B. Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.

C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.

D. 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.


Câu 29:

Cho 16,2 gam tinh bột lên men thành ancol etylic. Khối lượng ancol thu được là

Xem đáp án

Đáp án A

16,2gam  (C6H10O5)n0,1mollênmen2nCO2+2nC2H5OH

Theo phương trình: nC2H5OH=2n(C6H10O5)n0,1nC2H5OH=0,2molmC2H5OH=9,2gam


Câu 31:

Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là:

Xem đáp án

Đáp án B

K2CO3   0,375KHCO3    0,3+HCl   0,525K+          1,05Cl        0,525HCO3    0,525 (BTÑT)+Ca(OH)2 döCaCO3  0,525m=52,5gCO2   0,375 + 0,3 - 0,525 = 0,15 V=3,36


Câu 33:

Tiến hành thí nghiệm sau:

a) Cho bột Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3

b) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3 tỷ lệ mol 1: 1

c) Cho Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ mol 1:1

d) Cho AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư

e) Sục khí CO2 đến dư vào dụng dịch Ba(OH)2

g) Cho bột Al dư vào dung dịch HNO3 loãng (phản ứng không thu được chất khí)

Sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, số thí nghiệm dung dịch chứa hai muối là

Xem đáp án

Đáp án B

a) Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 => CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3

b) 2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + 2H2O +2CO2 => K2SO4, Na2SO4

c) Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + NaHCO3 + H2O => NaHCO3

d) AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O => NaAlO2, NaCl

e) CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 => Ba(HCO3)2

g) 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O => Al(NO3)3, NH4NO3


Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là

Xem đáp án

Đáp án B

X a mol +O2  3,1CO2    xH2O   2,04+Br2  0,08+NaOH  0,15RaénGlixerol       BT(O):6a+2.3,1=2x+2,04PT(π):x2,04=(3a+0,08)aa=0,04x=2,2nX=0,04mX=44.2,2+18.2,0432.3,1=34,3nglixerol=0,04BTKL:mraén=34,32+0,15.400,04.92=36,64g


Câu 39:

Este X hai chức mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và a gam hỗn hợp ba muối. Phần trăm khối lượng của muối không no trong a gam là

Xem đáp án

Đáp án C

X:CnH2n2O4     aY:CmH2m10O6   bm (gam)+O2  0,5CO2  0,45H2O0,16 (mol) +NaOH  0,423 muối + 2 ancol cùng CSau phn ng thu đưc 2 ancol cùng CC3H5C3H6

BTE:0,45.610a22b=0,5.4nEnCOO=a+b2a+3b=0,160,42a=0,015b=0,025

Chạy C: 0,015n + 0,025m = 0,453n+5m=90n>5;m12n=10m=12  (C2H3COO)3C3H50,16 mol EC10H18O4   0,06C12H14O6    0,1+NaOH 0,42RCOONaC2H3COONa  0,3+C3H6  0,06C3H5  0,1BTKL:mmui=a=(0,06.202+0,1.254+0,42.40)(0,06.76+0,1.92)=40,56g%mC2H3COONa=0,3.9440,56.100=69,53%


Bắt đầu thi ngay