Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc, có lời giải (20 đề)
Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 7)
-
23527 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại có thể dùng làm tấm ngăn chống phóng xạ hạt nhân?
Đáp án B
Pb có khả năng chống lại phóng xạ hạt nhân
Câu 2:
Kim loại nào dưới đây không phản ứng được với H2O ở nhiệt độ thường?
Đáp án B
Ag không tác dụng với H2O
Câu 3:
Trong các phản ứng sau phản ứng nào được xem là phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế kim loại.
Đáp án B
Nhiệt luyện là dùng các chất khử: Al, C, CO, H2 để khử các oxit KL
Câu 4:
Kim loại M có thể điều chế được bằng các phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân. M là
Đáp án B
Câu 5:
Khi đun nóng ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit nào sau đây?
Đáp án A
CO khử được oxit KL sau Al trong dãy hoạt động hóa học
Câu 7:
Kim loại Al không tác dụng với dung dịch nào sau đây?
Đáp án A
Al khử yếu hơn Ba nên không tác dụng với BaCl2
Câu 8:
Kim loại Na không tác dụng được với chất nào dưới đây?
Đáp án D
Na không tác dụng với dầu hỏa nên thường được bảo quản trong dầu hỏa
Câu 9:
Chất nào dưới đây chứa CaCO3 trong thành phần hóa học?
Đáp án D
Quặng đôlomit có thành phần là CaCO3.MgCO3
Câu 10:
Sắt tác dụng với lượng dư chất nào sau đây tạo thành hợp chất Fe (III)?
Đáp án D
Fe tác dụng với HNO3 dư sẽ tạo được muối sắt (III)
Câu 11:
Crom phản ứng với chất nào sau đây tạo hợp chất Cr(II)?
Đáp án B
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Penixilin thuộc nhóm thuốc kháng sinh không phải là ma túy
Câu 13:
Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH-COOCH3. Tên gọi của X là
Đáp án A
CH2=CH-COOCH3 là metyl acrylat
Câu 15:
Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Đáp án B
Tinh bột không tác dụng với Cu(OH)2
Câu 16:
Chất nào sau đây có tính bazơ?
Đáp án B
Anilin là amin mang tính bazơ (tính bazơ rất yếu không làm quì tím đổi màu)
Câu 17:
Dung dịch chứa chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?
Đáp án D
CT của axit glutamic là H2N-C3H5-(COOH)2 mang môi trường axit
Câu 19:
Thành phần chính của phâm đạm ure là
Đáp án A
Phân ure là (NH2)2CO là phân bón giàu đạm nhất
Câu 20:
Axetilen là chất khí, khi cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì oxi - axetilen để hàn, cắt kim loại. Công thức phân tử của axetilen là
Đáp án B
Axetilen có công thức C2H2 (học thuộc các tên gọi hiđrocacbon phổ biến)
Câu 21:
Cho bột sắt lần lượt tác dụng với: dung dịch HCl, dung dịch CuSO4, dung dịch HNO3 loãng dư, khí Cl2. Số phản ứng tạo ra muối sắt (III) là
Đáp án A
Fe tác dụng với HNO3 dư, Cl2 tạo muối sắt (III)
Câu 22:
Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng thu được chất Y có công thức CHO2K. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án B
CH2OK có công thức HCOOK → HCOOC3H7
Câu 23:
Để hòa tan 5,1 gam Al2O3 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Đáp án B
Câu 24:
Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
Đáp án C
Các chất bị oxi hóa phải chưa có số oxi hóa tối đa gồm: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4
Câu 25:
Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 (loãng, dư); sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hoà. Kim loại M là
Đáp án B
Giả sử M là KL hóa trị II
nM = nMSO4
Câu 26:
Este có khả năng tác dụng với dung dịch nước Br2 là
Đáp án C
(C17H33COO)3C3H5 là triolein có liên kết đôi trong phân tử nên có khả năng làm mất màu dung dịch Br2
Câu 27:
Thủy phân hoàn toàn một đisaccarit G, thu được hai chất X và Y. Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z. Chất Z là
Đáp án D
X và Y là glucozơ và fructozơ, X và Y tác dụng với H2 đều tạo sobitol
Câu 28:
Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
Đáp án C
Ca(OH)2 dư nên
phản ứng = 0,25
cần dùng gam
Câu 29:
Cho 25,75 gam amino axit X (trong phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH) tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 35,25 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là
Đáp án B
Các đồng phân của X là H2NCH2CH2CH2COOH, CH3CH2CH(NH2)COOH, CH3CH(NH2)CH2COOH, (CH3)2C(NH2)COOH, H2N-C(CH3)2COOH.
Câu 30:
Dãy polime nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
Đáp án B
Tơ nhân tạo (bán tổng hợp) gồm: tơ visco, tơ axetat
Câu 31:
Hỗn hợp khí X gồm metan, etilen và propin có tỉ khối so với H2 bằng 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần dùng V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 3,6 gam nước. Giá trị của V là
Đáp án C
Đặt CTTQ của X là CxH4 12x + 4 = 28 x = 2
Khi đốt cháy X thu được
Câu 32:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch BaCl2.
(c) Cho hỗn hợp Na2O và Al ( tỉ lệ mol 2 : 3) vào nước dư.
(d) Dẫn khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(e) Đun nóng dung dịch gồm CaCl2 và NaHCO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm có chất kết tủa trong ống nghiệm là
Đáp án B
(a) 2NaOH + Ca(HCO3)2 CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(b) 2NaHSO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl + Na2SO4
(c) Na2O + 2Al + 3H2O 2NaAlO2 + 3H2
(d) CO2 + NaAlO2 + 2H2O NaHCO3 + Al(OH)3
(e) CaCl2 + 2NaHCO3 CaCO3 + 2NaCl + CO2 + H2O
Câu 33:
Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của C2H5OH trong X là
Đáp án C
Nhìn thấy số C gấp đôi số O\
Câu 34:
Cho các nhận xét sau:
(1) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được saccarozơ.
(2) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
(3) Triolein phản ứng với H2 (khi đun nóng, có xúc tác Ni).
(4) Glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(5) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
(6) Fructozơ chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường bazơ.
Số nhận xét đúng là
Đáp án C
(1) Sai, Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(2) Sai, Các protein hình cầu đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
(4) Sai, Glucozơ bị oxi hoá bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(5) Sai, H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH không phải là peptit (vì không được tạo thành từ các α-amino axit).
Câu 35:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước thu được 3,024 lít khí (đktc), dung dịch Y và chất rắn không tan Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch CuSO4 dư, kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch có khối lượng giảm đi 1,38 gam. Cho từ từ 55 ml dung dịch HCl 2M vào Y thu được 5,46 gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án C
Chất rắn Z là Al
Và
Câu 36:
Hỗn hợp A gồm ankan X, anken Y, amin no hai chức mạch hở Z. Tỉ khối của A so với H2 bằng 385/29. Đốt cháy hoàn toàn 6,496 lít A thu được 9,632 lít CO2 và 0,896 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc). Phần trăm khối lượng của anken có trong A gần nhất với
Đáp án B
Ta có:
+ Để tìm ra số mol CH4 ta chỉ việc nhấc NH2 0,08 mol từ amin ra (để biến amin thành anken)
khi đó
Xếp hình cho C
Câu 37:
Hòa tan hoàn toàn 16,86 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Mg và MgCO3 trong dung dịch chứa đồng thời 1,14 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3 thu được dung dịch Y chứa 156,84 gam muối trung hòa và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí thoát ra, biết Z có tỉ khối hơi so với hidro bằng 22. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thì thu được 19,72 gam kết tủa. Khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X là
Đáp án D
Hai khí trong Z là N2O và CO2. Áp dụng BTKL ta tính được:
Dung dịch Y chứa Mg2+ (x) Al3+ (y), NH4+ (0,04), Na+ (1,14), NO3- (z) và SO42- (1,14)
Theo đề ta có:
Ta có:
Câu 38:
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là
Đáp án B
Ta có:
Khi cho X tác dụng với NaOH thì:
Câu 39:
Đốt cháy hoàn toàn 10,88 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức là đồng phân của nhau thu được 14,336 lít khí CO2 (đktc) và 5,76 gam H2O. Khi cho 10,88 gam hỗn hợp X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 14,74 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm 4 chất, trong đó có chất Z (khối lượng phân tử lớn nhất) và 3,24 gam ancol (không có chất hữu cơ khác). Khối lượng của Z là
Đáp án A
Ta có: có 0,08 mol.
Hai este trong X lần lượt là RCOOC6H4R’ (x mol); R1COOR2 (y mol)
Hai chất đó là HCOOCH2C6H5 và CH3COOC6H5 Z là C6H5ONa: 0,05 mol có m = 5,8 (g)
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ rồi gạn bỏ lớp dung dịch giữ lấy kết tủa Cu(OH)2
Bước 2: Thêm 3 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm thứ nhất. 3 ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, cả hai ống nghiệm đều chưa kết tủa màu xanh.
(b) Sau bước 3, ống nghiệm thứ nhất kết tủa bị hòa tan, tạo dung dịch màu xanh lam
(c) Sau bước 3, ống nghiệm thứ hai kết tủa bị hòa lan, tạo dung dịch màu tím
(d) Phản ứng trong hai ống nghiệp đều xảy ra trong môi trường kiềm.
(e) Để phản ứng trong hai ống nghiệm nhanh hơn cần rửa kết tủa sau bước 1 bằng nước cất nhiều lần.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
(a) Sai, sau bước 1 đã tạo Cu(OH)2 màu xanh.
(b) Đúng, glucozơ thể hiện tính chất của 1 ancol đa chức.
(c) Đúng, có phản ứng màu biurê.
(d) Đúng
(e) Sai, không được rửa kết tủa, vì phải giữ lại một lượng kiềm dư còn bám ở kết tủa cho các phản ứng ở bước sau.