Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc, có lời giải (20 đề)

Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc, có lời giải (20 đề)

Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 13)

  • 23844 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại nào sau đây nặng nhất? 

Xem đáp án

Đáp án B. Os. 


Câu 2:

Cho Cu phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là

Xem đáp án

Đáp án C. NO2.       


Câu 3:

Trong các ion sau: Cu2+, Fe3+, K+, Al3+ thì ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

Xem đáp án

Đáp án B. Fe3+


Câu 4:

Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A. CuO. 


Câu 5:

Trong công nghiệp, các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp

Xem đáp án

Đáp án B. điện phân nóng chảy.


Câu 6:

Sục khí nào sau đây vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa màu trắng?

Xem đáp án

Đáp án D. CO2.


Câu 8:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

Xem đáp án

Đáp án B. Be.         


Câu 10:

Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án C. FeSO3.    


Câu 11:

Công thức của crom(III) hiđroxit là

Xem đáp án

Đáp án C. Cr(OH)3.          


Câu 12:

Chất X là khí không màu, có mùi khai xốc và được sinh ra trong quá trình phân hủy các sinh vật chết. Khí X là

Xem đáp án

Đáp án C. NH3.                     


Câu 13:

Thủy phân metyl propionat tạo ra ancol có công thức là

Xem đáp án

Đáp án A. CH3OH. 


Câu 14:

Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 1 mol glixerol và

Xem đáp án

Đáp án C. 3 mol natri stearat.    


Câu 15:

Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

Xem đáp án

Đáp án C. xanh tím.         


Câu 16:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu hồng?

Xem đáp án

Đáp án C. Axit glutamic.  


Câu 17:

Công thức hóa học của metylamin là

Xem đáp án

Đáp án B. CH3NH2.               


Câu 18:

Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. X là

Xem đáp án

Đáp án B. Poli(metyl metacrylat).


Câu 19:

Hóa chất nào sau đây có thể làm mềm cả nước cứng tạm thời lẫn vĩnh cửu?

Xem đáp án

Đáp án D. Na2CO3.


Câu 20:

Chất nào sau đây chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử?

Xem đáp án

Đáp án A. C2H6


Câu 21:

Hỗn hợp FeO và Fe3O4 tác dụng với một lượng dư dung dịch nào sau đây chỉ thu được muối Fe(III)?

Xem đáp án

Đáp án A. HNO3 đặc, nóng. 


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án D. Cho Zn vào dung dịch H2SO4 loãng thì Zn bị ăn mòn điện hóa học.


Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

Xem đáp án

Chọn D.

Hỗn hợp X gồm CnH2nO2:amol;CxHy:bmol

BT:O2a+2nO2=2nCO2+nH2OnCO2nH2O=(k1)ba=nCO20,87nCO2=kbb+0,8a=kbb0,07(1)

Kết hợp (1) với a + b = 0,33 ta suy ra: kb = 0,4 mol

Khi cho 0,33 mol X tác dụng với Br2 thì : nBr2=knCxHy=kb=0,4mol.


Câu 32:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Điện phân NaCl nóng chảy.

    (b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

    (c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.

    (d) Cho kim loại K vào dung dịch CuSO4 dư.

    (e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là

Xem đáp án

Chọn C.

(a) 2NaCl đpnc 2Na + Cl2

(b) Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag

(c) CaCO3 to CaO + CO2

(d) 2K + CuSO4 + 2H2O   K2SO4 + Cu(OH)2 + H2

(e) H2 + CuO to Cu + H2O

Thí nghiệm thu được kim loại là a, b, e.


Câu 33:

Cho hỗn hợp X gồm Na và Ba (có cùng số mol) vào H2O thu được dung dịch Y và 0,336 lít khí (đktc). Cho Y vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 0,1M và CuSO4 0,1M. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa Z. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C.

nOH-2nH2 = 0,03 = nNa + 2nBa vì nNa = nBa Na: 0,01 mol và Ba: 0,01 mol

H+    +    OH- H2O

0,025     0,025          (lượng OH- còn lại: 0,005)

Cu2+   +  2OH- Cu(OH)2

0,0125    0,005   0,0025    (Cu2+ dư)

Ba2+ + SO42- BaSO4

0,01    0,025        0,01       (SO42- dư)

Vậy m=mCu(OH)2+mBaSO4= 2,575g.


Câu 35:

Cho 34,46 gam hỗn hợp các triglixerit X tác dụng hoàn toàn với 0,1 mol H2 thu được a mol hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y thu được CO2 và 2,09 mol H2O. Mặt khác, cho a mol Y tác dụng với dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Biết a mol Y tác dụng được tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

Làm no X bằng H2, Br2 nCO2nH2O(X)=nH2+2nXnCO2nH2O(X)=0,15+2nX  (1)

Khi cho Y tác dụng với H2 nCO2nH2O(Y)=nBr2+2nXnCO22,09=0,05+2nX  (2)

Lấy (1) – (2):nH2O(X)=1,99mol

Ta có: m = mC + mH + mO = 12.(2,14 + 2nX) + 1,99.2 + 16.6nX = 34,46 nX = 0,04 mol

Nếu cho Y (mY = 34,46 + 0,1.2 = 34,66g) tác dụng với KOH: nKOH = 0,12 mol và nglixerol = 0,04 mol

m = 34,66 + 0,12.56 – 0,04.92 = 37,7g.


Câu 36:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư, lượng KOH tham gia phản ứng là a mol. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn C.

Quy đổi hỗn hợp thành  CH2CO2NH3vớinNH3=0,16mol

1,5nCH2+0,75nNH3=nO2nCH2=0,3molnCH2+nCO2=0,37nCO2=0,07mol. Vậy nCO2=nKOH=0,07mol


Câu 37:

Hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH và b mol K2CO3, thu được 250 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 125 ml dung dịch X vào 375 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 125 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 49,25 gam kết tủa. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn A.

Khi cho 125 ml X vào HCl thì:nHCO3+2nCO32=nH+=0,1875nHCO3+nCO32=0,15nHCO3=0,1125molnCO32=0,0375molnHCO3nCO32=3

Khi cho 125 ml X vào Ba(OH)2 dư thì:nHCO3+nCO32=nBaCO3=0,25nHCO3=0,1875molnCO32=0,0625mol

Trong 250ml dung dịch Y chứa CO32– (0,125 mol), HCO3 (0,375 mol), K+ (a + 2b mol).

BT:C0,25+b=0,5b=0,25BTDT(Y)a=0,125.


Câu 38:

Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong dung dịch Y là

Xem đáp án

Chọn B.

Dung dịch Z chứa Al3+ (0,3 mol), Fe2+, Fe3+, H+ dư, Cl.

Kết tủa gồm AgCl và Ag trong đó:nAgCl=nCl=1,9molnAg=0,075mol

BT:enFe2+=3nNO+nAg=0,15mol và nH+=4nNO=0,1mol

BTDT(Z)3nFe3++3nAl3++2nFe2++nH+=nClnFe3+=0,2mol

BT:HnH2O=1,9+0,150,12=0,975molBTKLmT=9,3gam{nNO+nN2O=0,27530nNO+44nN2O=9,3{nNO=0,2molnN2O=0,075molBT:NnFe(NO3)2=0,1mol%mFe(NO3)2=41,57%


Câu 39:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong P) thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,25. Mặt khác, m gam P phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam hai ancol (hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) và hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2 thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong A là 

Xem đáp án

Chọn D.

Khi đốt cháy T, có: BT:NanCOONa=0,7molBT:OnCO2=0,35molBTKLmT=47,3(g)

Nhận thấy: nCOONa=nCO2+nNa2CO3  muối thu được có số C = số nhóm chức

mà  2 muối đó là HCOONa (0,4) và (COONa)2 (0,15)

Khi thuỷ phân A thì:  nNaOH=nOH=0,7molBTKLmA=41,5(g)

Ta có: 31,7 < Mancol < 63,4 Hai ancol thu được gồm CH3OH (0,5) và C2H4(OH)2 (0,1)

Các este thu được gồm HCOOCH3 (0,2); (HCOO)2C2H4 (0,1); (COOCH3)2 (0,15)

Vậy %mZ = 42,65% (tính theo (COOCH3)2 là lớn nhất).


Câu 40:

Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây:

Bước 1: Rửa sạch ống nghiệm thủy tinh bằng cách cho vào một ít kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất.

Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sau đó thêm từng giọt NH3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi kết tủa tan hết.

Bước 3: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucozơ 1%, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn một thời gian.

Cho các nhận định sau đây:

    (a) Ở bước 1, dung dịch kiềm được sử dụng với mục đích tẩy sạch vết bẩn trên bề mặt ống nghiệm.

    (b) Sau bước 2, thu được dung dịch trong suốt.

    (c) Sau bước 3, có một lớp bạc sáng bám trên thành ống nghiệm.

    (d) Thí nghiệm trên chứng minh trong phân tử glucozơ có chứa nhóm chức anđehit.

    (e) Có thể thay glucozơ bằng anđehit fomic thì hiện tượng vẫn xảy ra tương tự.

Số lượng phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn D.

Dung dịch kiềm được sử dụng với mục đích tẩy sạch vết bẩn trên bề mặt ống nghiệm.

Dung dịch NH3 tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo thành kết tủa nên dung dịch vẫn đục sau đó tiếp tục cho NH3 tới dư vào thì kết tủa tan tạo phức nên dung dịch trở nên trong suốt.

             AgNO3 + 3NH3 + H2O [Ag(NH3)2]OH + NH4NO3

Dung dịch AgNO3 trong NH3 đã oxi hoá glucozơ thành axit gluconic và giải phóng kim loại bạc.

    CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag¯ + 3NH3 + H2O

Tất cả các ý đều đúng.


Bắt đầu thi ngay