Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc, có lời giải (20 đề)

Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc, có lời giải (20 đề)

Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 3)

  • 23837 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất X có công thức phân tử C3H6O2là este của axit axetic (CH3COOH). Công thức của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: CH3COOH + CH3OH  CH3COOCH3 (C3H6O2) + H2O

=> X là CH3COOCH3


Câu 2:

Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

Xem đáp án

Đáp án D

Chất béo (C17H35COO)3C3H5 là tristearin


Câu 3:

Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là

Xem đáp án

Đáp án C. mật ong.


Câu 4:

Dung dịch metylamin trong nước làm

Xem đáp án

Đáp án B

Dung dịch metylamin làm quỳ tím hóa xanh


Câu 5:

Số nguyên tử hidro có trong một phân tử lysin là

Xem đáp án

Đáp án B

Lysin H2N[CH2]4CH(NH2)COOH => có 14H


Câu 6:

Phân tử polime nào sau đây chứa nguyên tố clo?

Xem đáp án

Đáp án B. Poli(vinyl clorua).


Câu 9:

Trong ăn mòn hóa học, loại phản ứng hóa học xảy ra là

Xem đáp án

Đáp án B. oxi hóa khử


Câu 11:

Hai kim loại Al và Cu đều phản ứng được với dung dịch là

Xem đáp án

Đáp án C. HNO3 loãng.


Câu 12:

Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong

Xem đáp án

Đáp án C. dầu hỏa.


Câu 13:

Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có

Xem đáp án

Đáp án C

PTTQ: 2nAl + 3M2O to nAl2O­3 + 6M


Câu 16:

Thành phần chính của quặng xiđerit là

Xem đáp án

Đáp án A. FeCO3.


Câu 17:

Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C. K2Cr2O7.


Câu 19:

Thành phần của phân amophot gồm

Xem đáp án

Đáp án A. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.


Câu 23:

Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt => X là saccarozo

Từ X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích => Y là glucozo


Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Dồn X về CnH2n+2:0,1NH:0,1kCO2:0,1nH2O:0,1+0,1n+0,05kN2:0,05k

0,2n+0,1k+0,1=0,52n+k=4n=1k=2

Vậy amin phải là: NH2CH2NH2nX=4,646=0,1nHCl=0,2mol


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

B sai vì tơ visco, tơ xelulozơaxetat thuộc loại tơ bán tổng hợp

C sai vì Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp

D sai Tơ nilon–6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic.


Câu 29:

Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(II).

Xem đáp án

Đáp án D

Các phản ứng hóa học xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm:

2Fe + 3Cl2 t°2FeCl3 (sắt(III) clorua).

Fe + 3AgNO3 (dư) → Fe(NO3)3 + 3Ag↓.

đầu tiên: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑.

Sau đó: 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓ + 3NaCl.

Fe + S t° FeS (sắt(II) sunfua).


Câu 30:

Nhiệt phân hoàn toàn Fe(OH)2 ở nhiệt độ cao trong không khí thu được chất rắn là

Xem đáp án

Đáp án D

Phản ứng: 4Fe(OH)2 + O2 t 2Fe2O3 + 4H2O


Câu 31:

Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA>MB; tỉ lệ số mol tưong ứng là 3: 5). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri stearat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 132 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 719,4 gam CO2 và 334,32 lít hơi H2O (đktc). Giá trị của y+z là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: nBr2=0,825CO2:16,35H2O:14,925 Xem như hidro hóa X rồi đốt cháy

16,3514,925+0,825=2nXnX=0,3nA=0,1125nB=0,1875C15H31COONa:aC17H35COONa:bC17H31COONa:ca+b+c=0,92c=0,82516a+18b+18c=16,350,3.3a=0,375b=0,1125c=0,4125y+z=228,825gam


Câu 32:

Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

A sai vì phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều


Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn 0,42 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl acrylat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,425 mol O2, tạo ra 19,26 gam H2O. Nếu cho 0,42 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:

Xem đáp án

Đáp án B

Chú ý: Do việc nhấc các nhóm COO trong este ra không ảnh hưởng gì tới bài toán nên ta có thể xem X chỉ là các hidrocacbon.

Ta có: nX=0,42ChaynO2=1,425nH2O=1,07BTNT.O2nO2=2nCO2nH2OnCO2=0,89mol

nCO2nH2O=0,18=k1.0,42nBr2=0,42k=0,24mol


Câu 36:

Cho 10,08 lít khí CO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M và K2CO3 0,8M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án C

CO20,45 mol+KOH0,3 molK2CO30,48 molK2CO3a molKHCO3b molBaCl2 d­BaCO3a molt0BaOa mol:m gamCO2KClKHCO3H2O

Thí nghim 1: BTNT.Ca+b=0,45+0,48BTNT.K2a+b=0,3+2.0,48a=0,33b=0,6

nBaO=BTNT.BanBaCO3=BTNT.C cho thí nghim 20,33​ molm = 153.0,33 = 50,49 gam


Câu 37:

Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH, 0,93m gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được bao nhiêu gam kết tủa?

Xem đáp án

Đáp án A

Qui X và NaBa:x molK:y molO:z mol+H2OYNaOH:0,18 molBa:x molKOH:y mol+CO2:0,348 molBaCO3H2:0,14 molBTE0,18+2x+y=2z+2.0,14 (1)BTKL23.0,18+137x+39y+16z=mmBa(OH)2=171x=0,93m0,93(23.0,18+137x+39y+16z)=171x (2)mKOHmBa(OH)2=0,044m0,93m56y171x=0,0440,937,524x52,08y=0  (3)Từ (1), (2) và (3) x=0,1387y=0,02z=0,0987nOH(Y)=nNaOH+2nBa(OH)2+nKOH=0,18+2.0,1387+0,02=0,4774 molnCO32=nOH(Y)nCO2=0,47740,348=0,1294​ mol < nBa2+ tính theo CO32mBaCO3=197.0,129425,5 gam


Câu 38:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.

(b) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 5a mol H2SO4 loãng.

(c) Cho khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.

(d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.

(g) Cho Al vào dung dịch HNO3 dư (phản ứng thu được chất khử duy nhất là khí NO).

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là:

Xem đáp án

Đáp án B

a) 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓+ NaCl => thu được 1 muối

3a a (mol)

b) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O => thu được 2 muối

a → 4a (mol)

c) 2CO2 dư + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 => thu được 1 muối

d) Cu + Fe2(SO4)3 dư → CuSO4 + FeSO4 => thu được 3 muối

e) 2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + 2H2O => thu được 2 muối

g) Al+ 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO ↑ + 2H2O => thu được duy nhất 1 muối

Vậy chỉ có 2 thí ngiệm b, e thu được 2 muối


Câu 39:

X, Y là hai este đều đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, Z là este 2 chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng 5,7m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z (số mol của Y lớn hơn số mol của Z và MY >MX) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol kế tiếp nhau và hỗn hợp muối. Dần toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,56 gam và có 2,688 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Lấy hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút thu được một duy nhất hiđrocacbon đơn giản nhất có khối lượng m gam. Khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

Đáp án C

* Ta xác định công thức 2 ancol trước:

nH2=0,12 mol nancol=0,12.2=0,24 mol.mancolmH2=8,56mancol=8,56+0,12.2=8,8  gamM¯ancol=8,80,24=36,67{CH3OH:a  molC2H5OH:b  mol

Hệ a+b=0,2432a+46b=8,8a=0,16b=0,08

Sơ đồ:        COOeste + NaOH  COONamuoi + OHancolmol                    0,24                             0,24                          0,24                              0,24

3 este có dạng CH3COOCH3CH3COOC2H5CH2COOR'COOR''

(  và  là CH3 hoặc C2H5, có thể giống hoặc khác nhau)

2 muối là CH3COONa:c  molCH2COONa2:d  molnCOONa=c+2d=0,24

CH3COONa+NaOHt°CaOCH4+Na2CO3

mol c →ccc

CH2COONa2+2NaOHt°CaOCH4+2Na2CO3

mol d → 2d d 2d

m2  muoi=mCH4+mNa2CO3mNaOH=m+106.c+2d40.c+2d=

=m+106.0,2440.0,24=m+15,84

– BTKL cho phản ứng thủy phân:

mE+mNaOH=nmui+nancol5,7m+40.0,24=m+15,84+8,8m=3,2 gam

Hệ  c+2d=0,24nCH4=c+d=3,216=0,2c=0,16d=0,04

E gồm CH3COOCH3:mol CH3COOC2H5:y molx+y=0,16CH2COOR'COOR''=0,04 mol

– Nếu R' và R'' cùng là CH3x+y=0,16 74x+88y+132.0,04=5,7.3,2=18,24

x=0,08y=0,08 (thỏa mãn nY > nZmZ=0,04.132=5,28 gam  chọn C

– Nếu R' là CH3R'' là C2H5x+y=0,16 74x+88y+146.0,04=5,7.3,2=18,24

x=0,12y=0,04 (loai, vì không thỏa mãn nY > nZ)

– Nếu R' và R'' cùng là C2H5x+y=0,16 74x+88y+160.0,04=5,7.3,2=18,24

x=0,16y=0(loại)


Câu 40:

Cho 19,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,76 mol HCl đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,06 mol khí NO và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua (không có muối Fe2+). Cho NaOH dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi 19,6Mg:aFe3O4:bFe:cBTNT.NnNH4+=2c0,06BTKL24a+232b+180c=19,6

H+4b.2+10(2c0,06)+0,06.4=0,76

BTE2a+b+c=0,06.3+8(2c0,06)

a=0,13b=0,04c=0,04m=24,66Fe:0,16Mg:0,13


Bắt đầu thi ngay