Thứ sáu, 26/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Giải SGK Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên - Bộ Chân trời sáng tạo

Giải SGK Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên - Bộ Chân trời sáng tạo

Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên - Bộ Chân trời sáng tạo

  • 4912 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hoạt động khởi động trang 16 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo: (ảnh 1)

Xem đáp án

Sau bài học này ta sẽ biết được: Hoạt động khởi động trang 16: S = a^2; V = a^3


Câu 3:

a) Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa: 

3.3.3;

6.6.6.6.

b) Phát biểu hoàn thiện các câu sau:

32 còn gọi là “3…” hay “… của 3”;   còn gọi là “5…” hay “… của 5”.

c) Hãy đọc các lũy thừa sau và chỉ rõ cơ số, số mũ: 310; 105

Xem đáp án

a) Ta viết được các tích dưới dạng lũy thừa như sau:

 3.3.3 = 33

6.6.6.6 = 64

b) Ta hoàn thiện các câu như sau:

Cách 1. 

32 còn gọi là “3 mũ hai ” hay “lũy thừa bậc hai của 3”.

53 còn gọi là “5 mũ ba” hay “lũy thừa bậc ba của 5”.

Cách 2. 

32 còn gọi là “3 lũy thừa hai ” hay “bình phương của 3”.

53 còn gọi là “5 lũy thừa ba” hay “lập phương của 5”.

c) 310: ba mũ mười, cơ số là 3 và số mũ là 10.

105: mười mũ năm, cơ số là 10 và số mũ là 5.


Câu 5:

Viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa.

a) 3.33

b) 22.24

Xem đáp án

a) 3.33 = 3.(3.3.3) = 3.3.3.3 = 34.

b) 22.24 = (2.2).(2.2.2.2) = 2.2.2.2.2.2 = 26.


Câu 6:

a) Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa: 

3.3.3;

6.6.6.6.

b) Phát biểu hoàn thiện các câu sau:

32 còn gọi là “3…” hay “… của 3”;   còn gọi là “5…” hay “… của 5”.

c) Hãy đọc các lũy thừa sau và chỉ rõ cơ số, số mũ: 310; 105

Xem đáp án

a) Ta viết được các tích dưới dạng lũy thừa như sau:

 3.3.3 = 33

6.6.6.6 = 64

b) Ta hoàn thiện các câu như sau:

Cách 1. 

32 còn gọi là “3 mũ hai ” hay “lũy thừa bậc hai của 3”.

53 còn gọi là “5 mũ ba” hay “lũy thừa bậc ba của 5”.

Cách 2. 

32 còn gọi là “3 lũy thừa hai ” hay “bình phương của 3”.

53 còn gọi là “5 lũy thừa ba” hay “lập phương của 5”.

c) 310: ba mũ mười, cơ số là 3 và số mũ là 10.

105: mười mũ năm, cơ số là 10 và số mũ là 5.


Câu 9:

Ghép mỗi phép tính ở cột A với lũy thừa tương ứng của nó ở cột B:

Ghép mỗi phép tính ở cột A với lũy thừa tương ứng của nó ở cột B: (ảnh 1)

Xem đáp án

Ta có: 37.33 = 37+3 = 310;

59 : 57 = 59-7 = 52;

211:28 = 211-8 = 23;

512.55 = 512 + 5 = 517

Ghép mỗi phép tính ở cột A với lũy thừa tương ứng của nó ở cột B: (ảnh 2)


Câu 10:

a) Viết kết quả của phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

57 . 55;           95:80           210 :64.16.

b) Viết cấu tạo thập phân của các số 4 983; 54 297; 2 023 theo mẫu sau:

4983 = 4.1000 + 9.100 + 8.10 + 3

 = 4.103 + 9.102 + 8.10 + 3

Xem đáp án

a) 57 . 55 = 55+7 = 512.

95:80 = 95:1 = 95.

Vì 64 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 26, 16 = 2 . 2 . 2 . 2 = 2 nên

210:64.16 = 210:26.24 = 210-6.24 = 24+4 = 28.

b) Cấu tạo thập phân của số 4 983 là:

4983 = 4.1000 + 9.100 + 8.10 +3

= 4.103 + 9.102 + 8.10 + 3

Cấu tạo thập phân của số 54 297 là: 

54297 = 5.10000 + 4.1000 + 2.100 + 9.10 + 7

= 5.104 + 4.103 + 2.102 + 9.10 + 7

Cấu tạo thập phân của số 2 023 là:

2023 = 2.1000 + 0.100 + 2.10 +3

= 2.103 + 2.10 + 3


Câu 12:

Biết rằng khối lượng của Trái Đất khoảng Biết rằng khối lượng của Trái Đất khoảng ảnh tấn, khối lượng mặt trăng tấn, khối lượng mặt trăng khoảng Biết rằng khối lượng của Trái Đất khoảng ảnh tấn, khối lượng mặt trăng tấn.

a) Em hãy viết khối lượng của Trái Đất và khối lượng của Mặt Trăng dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10.

b) Khối lượng của Trái Đất gấp bao nhiêu lần khối lượng của Mặt Trăng.

Xem đáp án

Biết rằng khối lượng của Trái Đất khoảng Biết rằng  (ảnh 1)

b) Khối lượng của Trái Đất gấp số lần khối lượng của Mặt Trăng là:

 (6.1021):(75.1018) = (6.103+18): (75.1018)

= (6.103.1018): (75.1018) = (6.1000:75).(1018:1018) = 80 (lần).

Vậy khối lượng Trái Đất gấp 80 lần khối lượng Mặt Trăng.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương