IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Giải SGK Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên - Bộ Chân trời sáng tạo

Giải SGK Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên - Bộ Chân trời sáng tạo

Bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất - Bộ Chân trời sáng tạo

  • 6514 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có cách nào tìm được mẫu số chung nhỏ nhất của các phân số không?

Xem đáp án

Sau bài học này chúng ta sẽ biết được cách tìm mẫu số chung nhỏ nhất của các phân số chính là cách tìm bội chung nhỏ nhất của các mẫu số đó.


Câu 3:

Các khẳng định sau đúng hay sai? Giải thích.

a) 20 ∈ BC(4, 10);

b) 36 ∈ BC(14, 18);

c) 72 ∈ BC(12, 18, 36).

 
Xem đáp án

a) B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40;  …}

B(10) = {0; 10; 20; 30; 40; 50; 60; …}

Hai tập hợp này có cùng một số phần tử chung như 0; 20; 40; …Ta nói chúng là bội chung của 4 và 10. Ta viết BC(4, 10) = {0; 20; 40; …}

Do đó 20 ∈ BC(4, 10).

Vậy 20 ∈ BC(4, 10) là đúng.

b) B(14) = {0; 14; 28; 42; 56; 70; 84; 98; 112; 126 …}

B(18) = {0; 18; 36; 54; 72; 90; 108; 126; …}

Hai tập hợp này có cùng một số phần tử chung như 0; 126; …Ta nói chúng là bội chung của 14 và 18. Ta viết BC(14, 18) = {0; 126;…}

Do đó 36 ∉ BC(14, 18).

Vậy 36 ∈ BC(14, 18) là sai.

c) B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96; …}

B(18) = {0; 18; 36; 54; 72; 90; 108; 126; …}

⇒ B(36) = {0; 36; 72; 108; 144; 180 …}

⇒72 ∈ BC(12, 18, 36)

Vậy 72 ∈ BC(12, 18, 36) là đúng.


Câu 4:

Hãy viết:

a) Các tập hợp: B(3); B(4); B(8).

b) Tập hợp M các số tự nhiên nhỏ hơn 50 là bội chung của 3 và 4.

c) Tập hợp K các số tự nhiên nhỏ hơn 50 là bội chung của 3; 4 và 8.

Xem đáp án

a) Các tập hợp:

B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30; 33; 36; 39; 42; 45; 48; 51; 54; …}

B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40; 44; 48; 52; 56; …}

B(8) = {0; 8; 16; 24; 40; 48; 56; 64; 72; …}

b) Ta có: BC(3, 4) = {0; 12; 24; 36; 48; …}

Vì M là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 50 và là bội chung của 3 và 4 nên M được viết:

M = {0; 12; 24; 36; 48}.

c) Ta có: BC(3, 4, 8) = {0; 24; 48; 72; …}

Vì tập hợp K gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 50 là bội chung của 3; 4 và 8 nên K được viết:

K = {0; 24; 48}.


Câu 5:

Viết tập hợp BC(4, 7), từ đó chỉ ra BCNN(4, 7). Hai số 4 và 7 có là hai số nguyên tố cùng nhau không?

Xem đáp án

Ta có: 

B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28;…}

B(7) = {0; 7; 14; 21; 28; 35; …}

Do đó: BC(4, 7) = {0; 28; 56; …}

Trong các bội chung của 4 và 7 thì 28 là số nhỏ nhất khác 0 

Nên BCNN(4, 7) = 28.

Ta có ƯCLN(4, 7) = 1 nên 4 và 7 là hai số nguyên tố cùng nhau.


Câu 6:

Tìm BCNN(24, 30); BCNN(3, 7, 8); BCNN(12, 16, 48).

Xem đáp án

+) Phân tích mỗi số 24, 30 ra thừa số nguyên tố: 24 = 23.3; 30 = 2.3.5.

Các thừa số chung là 2 và 3, thừa số riêng là 5.

Lập tích các thừa số chung và riêng đã chọn ở trên, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó: 23.3.5.

Vậy BCNN(24, 30) = 23.3.5 = 120.

+) Phân tích mỗi số 3, 7, 8 ra thừa số nguyên tố: 3 = 3; 7 = 7; 8 = 23.

Các thừa số riêng là 2; 3; 7.

Lập tích các thừa số chung và riêng đã chọn ở trên, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó: 23.3.7.

Vậy BCNN(3, 7, 8) = 23.3.7 = 168..

+) Phân tích mỗi số 12, 16 và 48 ra thừa số nguyên tố: 12 = 23.4; 16 = 24.3.

Các thừa số chung và riêng là: 2, 3.

Lập tích các thừa số chung và riêng đã chọn ở trên, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó: 24.3.

Vậy BCNN(12, 16,48) = 24.3 = 48.


Câu 7:

Tìm BCNN(2, 5, 9); BCNN(10, 15, 30).

Xem đáp án

+) Vì 2; 5; 9 đôi một nguyên tố cùng nhau. Khi đó BCNN của chúng là tích của các số đó

Do đó BCNN(2, 5, 9) = 2.5.9 = 90.

+) Vì 30 chia hết cho 10 và 15 nên 30 là bội của 10 và 15

Do đó: BCNN(10, 15, 30) = 30 


Câu 8:

1) Quy đồng mẫu các phân số sau:

Quy đồng mẫu các phân số sau: a) 5/12 và 7/30

2) Thực hiện các phép tính sau: 

Quy đồng mẫu các phân số sau: a) 5/12 và 7/30

Xem đáp án

1) 

 

a) 12 = 22.3, 30 = 2.3.5;

Các thừa số chung và riêng là 2, 3, 5.

Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất: 22.3.5 = 60.

Khi đó: BCNN(12, 30) = 60

60 : 12 = 5; 60 : 30 = 2. Do đó:

Quy đồng mẫu các phân số sau: a) 5/12 và 7/30

b) 2 = 2, 5 = 5, 8 = 23

Các thừa số chung và riêng là 2, 5.

Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất: 23.5 = 40.

Khi đó: BCNN(2, 5, 8) = 40

40:2 = 20; 40:5 = 8; 40:8 = 5. Do đó:

Quy đồng mẫu các phân số sau: a) 5/12 và 7/30

2) 

a) Ta có BCNN(6,8) = 24.

24: 6 = 4; 24:8 = 3. Do đó

Quy đồng mẫu các phân số sau: a) 5/12 và 7/30

b) Ta có BCNN(24, 30) = 120.

120:24 = 5; 120:30 = 4. Do đó:

Quy đồng mẫu các phân số sau: a) 5/12 và 7/30


Câu 9:

Tìm:

a) BC(6, 14);                b) BC(6, 20, 30);

c) BCNN(1, 6);           d) BCNN(10, 1, 12);

e) BCNN(5, 14).

Xem đáp án

a) Ta có: 6 = 2.3; 14 = 2.7 ⇒ BCNN(6,14) = 2.3.7 = 42.

Khi đó tập hợp bội chung của 6 và 14 là tập hợp bội của 42:

BC(6, 14) = B(42) = {0; 42; 84; 126; …}.

b) Ta có: 6 = 2.3; 20 =22.5; 30 = 2.3.5 ⇒ BCNN(6, 20, 30) = 22.3.5 =60

Khi đó tập hợp bội chung của 6, 20 và 30 là tập hợp bội của 60:

BC(6, 20, 30) = B(60) = {0; 60; 120; 180; …}.

c) Vì 1 và 6 là hai số nguyên tố cùng nhau nên BCNN(1, 6) = 1.6 = 6.

d) Ta có: BCNN(10, 1, 12) = BCNN(10, 12)

Phân tích 10 và 12 ra thừa số nguyên tố: 10 = 2.5, 12 = 22.3.

Suy ra BCNN(10, 12) = 22.3.5 = 60.

Vậy BCNN(10, 12) = 22.3.5 = 60.

e) Vì 5 và 14 là hai số nguyên tố cùng nhau nên BCNN(5, 14) = 5.14 = 70. 


Câu 10:

a) Ta có BCNN(12, 16) = 48. Hãy viết tập hợp A các bội của 48. Nhận xét về tập hợp BC(12, 16) và tập hợp A.

b) Để tìm tập hợp bội chung của hai số tự nhiên a và b, ta có thể tìm tập hợp các bội của BCNN(a, b). Hãy vận dụng để tìm tập hợp các bội chung của:

i.24 và 30;              ii. 42 và 60;                       

iii. 60 và 150;        iv.28 và 35.

Xem đáp án

a) Các bội của 48 là 0, 48, 96, 144, 196,…

Do đó: A = {0; 48; 96; 144; 192;…}

BC(12, 16) = {0; 48; 96; 144; 192;…}

* Nhận xét: Tập hợp BC(12, 16) chính là tập hợp A.

b) 

i) Ta có: 24 = 23.3; 30 = 2.3.5.

Suy ra BCNN(24,30) = 23.3.5 = 12=.

Vậy BC(24, 30) = B(120) = {0; 120; 240; 360; 480; …}

ii) Ta có: 42 = 2.3.7; 60 =22.3.5.

Suy ra BCNN(42,60) = 22.3.5.7 = 420.

Vậy BC(42, 60) = B(42) = {0; 420; 840; 1260; …}.

iii) Ta có: 60 = 22.3.5; 150 = 2.3.52

⇒ BCNN( 60, 150) = 22.3.52 = 300.

 BC(60, 150) = B(300) = {0; 300; 600; 900; …}.

iv) Ta có:  

⇒ BCNN( 28,35) = 22.5.7 =140.

BC(28,35) = B(140) = {0; 140; 280; 420;...}


Câu 11:

Quy đồng mẫu số các phân số sau (có sử dụng bội chung nhỏ nhất):

Quy đồng mẫu số các phân số sau (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)

Xem đáp án

a) 16 = 24, 24 = 23.3

Khi đó BCNN(16, 24) = 24.3 = 48.

 

48:16 = 3; 48:24 = 2. Do đó:

Quy đồng mẫu số các phân số sau (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)

b) 20 = 22.5; 30 = 2.3.5; 60 = 22.3.5.

Khi đó BCNN(20, 30, 15) = 22.3.5 = 60.

60:20 = 3; 60:30 = 2; 60:15 = 4. Do đó:

Quy đồng mẫu số các phân số sau (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)


Câu 12:

Thực hiện phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất):

Thực hiện phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất): a) 11/5 + 9/10

Xem đáp án

a) BCNN(15, 10) = 30

Thực hiện phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất): a) 11/5 + 9/10

b) BCNN(6, 9, 12) = 36

 

Thực hiện phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất): a) 11/5 + 9/10

c) BCNN(24, 21) = 168

Thực hiện phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất): a) 11/5 + 9/10

d) BCNN(36, 24) = 72

Thực hiện phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất): a) 11/5 + 9/10


Câu 13:

Chị Hòa có một số bông sen. Nếu chị bó thành các bó gồm 3 bông, 5 bông hay 7 bông thì đều vừa hết. Hỏi chị Hòa có bao nhiêu bông sen? Biết rằng chị Hòa có khoảng từ 200 đến 300 bông.

Xem đáp án

- Gọi x là số bông sen chị Hòa có. (x là số tự nhiên thuộc khoảng từ 200 đến 300)

- Vì chị bó thành các bó gồm 3 bông, 5 bông hay 7 bông đều vừa hết nên số bông sen chị Hòa có là bội chung của 3, 5 và 7.

- Suy ra x  BC(3, 5, 7) 

 

Vì 3, 5, 7 từng đôi một là số nguyên tố cùng nhau 

 BCNN(3, 5, 7) = 3 . 5 . 7 =105 

 BC(3, 5, 7) = B(105) = {0; 105; 210; 315;…}

 x  BC(3, 5, 7) ={0; 105; 210; 315;…}

Mà 200  x  300  Nên x = 210.

Số bông sen chị Hòa có là 210 bông.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương