Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Giải SGK Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên - Bộ Chân trời sáng tạo

Giải SGK Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên - Bộ Chân trời sáng tạo

Bài tập cuối chương 1 - Bộ Chân trời sáng tạo

  • 4915 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Gọi X là tập hợp các chữ cái trong từ “thanh”.Cách viết đúng là:

(A) X = {t; h; a; n; h}.

(B) X = {t; h; n};

(C) X= {t; h; a; n}.

(D) X = {t; h; a; n; m}.

Xem đáp án

Các chữ cái xuất hiện trong từ “thanh” là: t, h, a, n, h.

Vì các phần tử trong tập hợp chỉ xuất hiện một lần .

Suy ra X = {t, h, a, n}.

Đáp án cần chọn là C.


Câu 2:

Gọi X là tập hợp các số tự nhiên không lớn hơn 5. Cách viết sai là:

(A) X = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.

(B) X = {0; 2; 4; 1; 3; 5}.

(C) X= {x N | x < 5}.

(D) X = {x N| x  5}. 

 
Xem đáp án

Các số tự nhiện không lớn hơn 5, tức là nhỏ hơn hoặc bằng 5, đó là các số 0, 1, 2, 3, 4, 5.

Khi đó ta viết tập hợp X theo cách liệt kê các phần tử là: 

 X = {0; 1; 2; 3; 4; 5} hoặc X = {0; 2; 4; 1; 3; 5} (thứ tự liệt kê không ảnh hưởng)

Do đó A và B là đúng.

Viết tập hợp X theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng: {x ∈ N| x ≤ 5}. Do đó D đúng, C sai.

Đáp án cần chọn là C.


Câu 3:

Cách viết nào sau đây là sai:

(A) a + b = b + a.

(B) ab = ba.

(C) ab + ac = a(b + c).

(D) ab - ac = a(c - b).

Xem đáp án

(A) a + b = b + a là tính chất giao hoán của phép cộng nên A đúng.

(B) ab = ba là tính chất giao hoán của phép nhân nên B đúng.

(C) ab + ac = a(b + c) là tính chất phân phối của phép cộng với phép nhân nên C đúng.

(D) Ta có: ab – ac = a(b – c) ≠ a(c – b) do đó D sai.

Đáp án cần chọn là D.


Câu 4:

Nhẩm xem kết quả phép tính nào dưới đây là đúng:

(A) 11 . 12 = 122.

(B) 13 . 99 = 1 170.

(C) 14 . 99 = 1 386.

 

(D) 45 . 9 = 415.

Xem đáp án

(A)  Ta có 11 . 12 = 132 nên A sai.

(B) Ta có 13.99 = 1 287 nên B sai.

(C) Ta có 14.99 = 1 386 nên C đúng.

(D) Ta có 45.9 = 405 nên D sai.

Đáp án cần chọn là C.


Câu 5:

ƯCLN(18, 24) là:

Xem đáp án

18 = 2.32; 24 = 23.3

⇒ƯCLN(18, 24) = 2.3 = 6.

Đáp án cần chọn là D.


Câu 6:

BCNN(3, 4, 6) là:

Xem đáp án

3 = 3; 4 = 22; 6 = 2.3

⇒ BCNN(3,4,6) = 22.3 = 12.

Đáp án cần chọn là C.


Câu 7:

Tính giá trị của biểu thức (bằng cách hợp lý nếu có thể).

a) A = 37.173 + 62.173 + 173;

b) B = 72.99 + 28.99 – 900;

c) C = 23.3 – (110 + 15) : 42;

d) D = 62 : 4.3 + 2.52 – 2010.

Xem đáp án

a) A = 37.173 + 62.173 + 173

= 37.173 + 62.173 + 173 . 1

= 173.(37 + 62 + 1) 

= 173. 100

= 17 300.

b) B = 72.99 + 28.99 – 900

= 99(72 + 28) – 900

= 99.100 – 900

= 9 900 – 900 

= 9 000.

c) C = 23.3 – (110 + 15):42

Tính giá trị của biểu thức (bằng cách hợp lý nếu có thể)

d) D = 6: 4.3 + 2.52 – 2010

Tính giá trị của biểu thức (bằng cách hợp lý nếu có thể)


Câu 8:

Tìm các chữ số x, y biết:

a)Tìm các chữ số x, y biết: a)  12x02y chia hết cho 2; 3 và cả 5  chia hết cho 2; 3 và cả 5.

b)Tìm các chữ số x, y biết: a)  12x02y chia hết cho 2; 3 và cả 5  chia hết cho 5 và 9 mà không chia hết cho 2.

Xem đáp án

a) Để Tìm các chữ số x, y biết: a)  12x02y chia hết cho 2; 3 và cả 5 chia hết cho 2 ⇒ Y ∈ { 0; 2; 4; 6; 8}.

Và Tìm các chữ số x, y biết: a)  12x02y chia hết cho 2; 3 và cả 5 chia hết cho 5 ⇒ Y ∈ {0; 5}.

Do đó y = 0.

Tổng các chữ số của số đã cho là: 1 + 2 + x + 0 + 2 + y = 5 + x.

Để số Tìm các chữ số x, y biết: a)  12x02y chia hết cho 2; 3 và cả 5 chia hết cho 3 thì 5 + x ⁝ 3 ⇒ 5 + x  ∈ B(3)

Mà 0 ≤ x ≤ 9, x ∈ N ⇒ x ∈ {1; 4; 7}.

Vậy với ∈ {1; 4; 7} và y = 0  thì Tìm các chữ số x, y biết: a)  12x02y chia hết cho 2; 3 và cả 5 chia hết cho 2; 3 và cả 5.

b) Để Tìm các chữ số x, y biết: a)  12x02y chia hết cho 2; 3 và cả 5 không chia hết cho 2 ⇒ y ∉ {0; 2; 4; 6; 8}

Và Tìm các chữ số x, y biết: a)  12x02y chia hết cho 2; 3 và cả 5 chia hết cho 5 ⇒ Y ∈ {0; 5}..

Do đó y = 5.

Tổng các chữ số của số đã cho là: 4 + 1 + 3 + x + 2 + y = 4 + 1 + 3 + x + 2 + 5 = 15 + x.

Để Tìm các chữ số x, y biết: a)  12x02y chia hết cho 2; 3 và cả 5 chia hết cho ⇒ 15 + x ⁝ 9 ⇒ 15 +  x  ∈ B(9)

Mà 0 ≤ x ≤ 9, x ∈ N ⇒ x ∈ {3}.

Vậy với x = 3 và y = 5 thì Tìm các chữ số x, y biết: a)  12x02y chia hết cho 2; 3 và cả 5 chia hết cho 5 và 9 mà không chia hết cho 2.


Câu 9:

Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:

a) A = {a ∈ N | 84 ⋮ a; 180⋮a và a > 6}.

b) B = {b ∈N | b ⋮ 12, b ⋮ 15, b ⋮ 18 và 0 < b < 300}.

Xem đáp án

a) Ta có: 84 ⋮ a, 180 ⋮ a

Suy ra a ∈ ƯC(84, 180) 

Ta có: 84 = 22.3.7; 180 = 22.32.5

Suy ra ƯCLN(84, 180) = 22.3 = 12

ƯC(84, 180) = Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}

Mà a > 6 nên a = 12.

Vậy A = {12}.

b) Vì b ⋮ 12, b ⋮ 15, b ⋮ 18 nên b ∈ BC(12, 15, 18)

Ta có: 12 = 22.3; 15= 3.5; 18 = 2.32

Suy ra BCNN(12, 15, 18) = 22.32.5 = 180.

B(180) = {0; 180; 360; 540; …}.

Khi đó BC(12, 15, 18) = B(180) = {0; 180; 360; 540; …}.

Mà 0 < b < 300  nên b = 180.

Vậy B = {180}.


Câu 10:

Trong dịp "Hội xuân 2020", để gây quỹ giúp đỡ các bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn, lớp 6A bán hai mặt hàng (như bảng ở cột bên) với mục tiêu số tiền lãi thu được là 500 000 đồng.

Trong dịp Hội xuân 2020, để gây quỹ giúp đỡ các bạn học sinh có hoàn cảnh

Trong thực tế các bạn đã bán được số lượng hàng như sau: trà sữa bán được 93 li, dừa bán được 64 quả.  

Hỏi lớp 6A đã thu được bao nhiêu tiền lãi? Lớp 6A có hoàn thành mục tiêu đã đề ra không?

Xem đáp án

Số tiền lớp 6A bỏ ra để nhập hàng là:

100 . 16 500 + 70 . 9 800 = 2 336 000 (đồng)

Số tiền lớp 6A bán được là:

93.20 000 + 64.15 000 = 2 820 000 (đồng)

Số tiền lãi lớp 6A thu được là:

2 820 000 - 2 336 000 = 484 000 (đồng) < 500 000 (đồng)

Vậy: Với mục tiêu số tiền lãi thu được là 500 000 đồng thì lớp 6A không hoàn thành mục tiêu đã đề ra.


Câu 11:

Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào. Tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định thì phân chia ra thành 2 tế bào con. Các tế bào con tiếp tục tăng kích thước và lại phân chia thành 4 tế bào, rồi thành 8 tế bào, ... 

Hãy cho biết số tế bào con có được sau lần phân chia thứ tư, thứ năm, thứ sáu từ một tế bào ban đầu.

Xem đáp án

Lần 1: Phân chia thành 2 tế bào con

Lần 2: Phân chia thành 4 tế bào con. Suy ra  4 = 22

Lần 3: Phân chia thành 8 tế bào con. Suy ra 8 = 23

Ta nhận thấy các tế bào phân chia theo lũy thừa của cơ số 2.

Vậy:

Số tế bào con có được sau lần phân chia thứ tư là: 24 = 16 tế bào.

Số tế bào con có được sau lần phân chia thứ năm là: 25 = 32 tế bào.

Số tế bào con có được sau lần phân chia thứ sáu là: 26 = 64 tế bào.

 

Câu 12:

Huy chơi trò xếp 36 que tăm thành những hình giống nhau như các hình dưới đây. Trong mỗi trường hợp a, b, c, d, Huy xếp được bao nhiêu hình như vậy?

Xem đáp án

a) Ở trường hợp a, Huy dùng 3 que tăm để xếp được 1 hình.

Vậy với 36 que tăm thì Huy xếp được số hình là: 36 : 3 = 12 hình.

b) Ở trường hợp b, Huy dùng 4 que tăm để xếp được 1 hình.

 

Vậy với 36 que tăm thì Huy xếp được số hình là: 36 : 4 = 9 hình.

c) Ở trường hợp c, Huy dùng 9 que tăm để xếp được 1 hình.

Vậy với 36 que tăm thì Huy xếp được số hình là: 36 : 9 = 4 hình.

d) Ở trường hợp d, Huy dùng 12 que tăm để xếp được 1 hình.

Vậy với 36 que tăm thì Huy xếp được số hình là: 36 : 12 = 3 hình.


Câu 13:

a) Hoàn thiện bảng sau vào vở.

a) Hoàn thiện bảng sau vào vở. (ảnh 1)

b) Nhận xét về tích

ƯCLN(a, b) . BCNN(a, b) và tích a . b.

Xem đáp án

a) 

+) Ta có: 8 = 23, 10 = 2.5

ƯCLN(8, 10) = 2

BCNN(8, 10) = 23.5 = 40.

ƯCLN(8, 10).BCNN(8, 10) = 2.40 = 80.

+) 24 = 23.3, 28 = 22.7

ƯCLN(24, 28) = 22 = 4

BCNN(24, 28) = 23.3.7  = 168.

ƯCLN(24, 28).BCNN(24, 28) = 4.168 = 672

+) 140 = 22.5.7; 60 = 22.3.5

ƯCLN(140, 60) = 22.5 =20

BCNN(140, 60) = 22.3.5.7 = 420.

ƯCLN(140, 60).BCNN(140, 60) = 20.420 = 8 400.

Ta hoàn thiện bảng sau:

a) Hoàn thiện bảng sau vào vở. (ảnh 2)

b) Dựa vào bảng vừa hoàn thành ta có nhận xét sau: 

ƯCLN(a, b) . BCNN(a, b) = a . b.


Câu 14:

Nhóm các bạn lớp 6B cần chia 48 quyển vở, 32 chiếc thước kẻ và 56 chiếc bút chì vào trong các túi quà để mang tặng các bạn ở trung tâm trẻ mồ côi sao cho số quyển vở, thước kẻ và bút bi ở mỗi túi đều như nhau. Tính số lượng túi quà nhiều nhất mà nhóm các bạn có thể chia được. Khi đó, số lượng vở, thước kẻ, bút chì trong mỗi túi là bao nhiêu?

Xem đáp án

Số lượng túi quà nhiều nhất mà nhóm các bạn có thể chia được là ước chung lớn nhất của 48, 32 và 56.

Ta có: 48 = 24.3; 32 = 25; 56 = 23.7

 ƯCLN(48, 32, 56) = 23 = 8.

 

Vậy số lượng túi quà nhiều nhất mà nhóm có thể chia được là 8 túi.

Khi đó, số lượng vở trong mỗi túi là 48:8 = 6 quyển;

            Số lượng thước kẻ trong mỗi túi là 32:8 = 4 cái;

            Số lượng bút chì trong mỗi túi là: 56:8 = 7 cái.


Câu 15:

TOÁN VÀ THƠ

Trung thu gió mát trăng trong. Phố phường đông đúc, đèn lồng sao sa. Rủ nhau đi đếm đèn hoa. Quẩn quanh, quanh quẩn biết là ai hay. Kết năm, chẵn số đèn này. Bảy đèn kết lại còn hai ngọn thừa. Chín đèn thời bốn ngọn dư. Đèn hoa bao ngọn mà ngơ ngẩn lòng. (Cho biết số đèn từ 600 đến 700 chiếc).

Xem đáp án

Phát biểu lại bài toán: Tìm một số từ 600 đến 700 chiếc sao cho số đó chia hết cho 5, chia bảy dư 2 và chia 9 dư 4.

Cộng thêm 5 vào số đó thì số đó chia hết cho 5, 7, 9. Nghĩa là số đó cộng thêm 5 sẽ là bội của 5, 7, 9.

Phân tích 5, 7 và 9 ra thừa số nguyên tố, ta được: 5 = 5, 7 = 7, 9 = 32.

BCNN(5, 7, 9) = 5.7.32 = 315.

BC(5, 7, 9) = B(315) = {0; 315; 630; 945; …}.

Mà số đó nằm trong khoảng từ 600 đến 700 nên số đó là 630.

Vậy số đèn là 630 cái.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương