IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi thử THPT Hóa học có lời giải năm 2022 (Đề 1)

  • 3591 lượt thi

  • 42 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phương trình hóa học nào sau đây được viết sai?
Xem đáp án

Đáp án D

Nhiệt phân NaHCO3: 2NaHCO3 t° Na2CO3 + CO2 + H2O


Câu 7:

Triolein không có phản ứng với chất nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án B

Triolein là este nên thủy phân được trong môi trường kiềm và môi trường axit → Triolein có phản ứng được với NaOH, đun nóng và H2O có xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng.

Triolein là este không no nên có phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

Triolein không có phản ứng được với Cu(OH)2.

Câu 8:

Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng cách dùng CO khử oxit của nó?
Xem đáp án

Đáp án A

Kim loại có thể điều chế được bằng cách dùng CO khử oxit của nó là kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.

→ Chỉ có Fe thỏa mãn

Câu 9:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
Xem đáp án

Đáp án D

A, C sai vì có số nhóm NH2 = số nhóm COOH nên không làm quỳ tím chuyển màu.

B sai vì số nhóm NH2 > số nhóm COOH nên quỳ tím chuyển thành màu xanh.

D đúng vì số nhóm NH2 < số nhóm COOH nên quỳ tím chuyển thành màu hồng.


Câu 10:

Chất nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime dùng sản xuất cao su?
Xem đáp án

Đáp án C

A sai vì trùng hợp CH2 = CHCl thu được chất dẻo PVC.

B sai vì trùng hợp CH2 = CH2 thu được chất dẻo PB.

C đúng vì trùng hợp CH2 = CH – CH = CH2 thu được cao su buna.

D sai vì trùng hợp CH2 = C(CH3) – COOCH3 thu được chất dẻo PMMA (được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexigas).

Câu 11:

Trong công nghiệp, kim loại Al được sản xuất bằng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3.


Câu 12:

Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít (ở đktc) khí. Giá trị của V là
Xem đáp án

Đáp án B

nFe0,107molnH2SO4=0,1mol

So sánh chất hết, chất dư, ta thấy Fe dư, H2SO4 hết.

Bảo toàn nguyên tố H: nH2=nH2SO4=0,1mol

VH2=0,1.22,4=2,24lít

Câu 13:

Thủy nhân este X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được natri axetat và ancol metylic. Công thức của X là
Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: X + NaOH → CH3COONa + CH3OH

→ Công thức của X là CH3COOCH3.

Câu 14:

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án B

A đúng vì glucozơ tạo kết tủa Ag khi tham gia phản ứng tráng gương, còn saccarozơ thì không.

B sai vì cả saccarozơ và glixerol đều tạo dung dịch màu xanh lam khi phản ứng với Cu(OH)2.

C đúng vì tinh bột phản ứng với dung dịch I2 cho màu xanh tím còn xenlulozơ thì không.

D đúng vì glucozơ và fructozơ đềụ tạo kết tủa Ag khi tham gia phản ứng tráng gương nên không thể phân biệt được.


Câu 15:

Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol, natri oleat (a mol) và natri panmitat (2a mol). Phân tử khối của X là
Xem đáp án

Đáp án A

Ta có quá trình: X+NaOHC17H33COONaamolC15H31COONa2amol+C3H5OH3

Tỉ lệ số mol của C17H33COONa với C15H31COONa là 1 : 2.

→ Công thức của X có dạng ((C17H33COO)(C15H31COO)2)C3H5.

MX=832


Câu 16:

Để làm mềm nước cứng tạm thời không thể dùng chất nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án C

Nước cứng tạm thời là nước được gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.

Để làm mềm nước cứng tạm thời ta thường dùng các cách như đun sôi, sử dụng NaOH/Ca(OH)2/ Na2CO3/Na3PO4.

→ H2SO4 không thể dùng để làm mềm nước cứng được vì không làm mất đi ion Ca2+ và Mg2+.


Câu 17:

Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C5H13N?
Xem đáp án

Đáp án C

Đồng phân cấu tạo của amin bậc ba ứng với công thức phân tử C5H13N là:

                   C                                  |CCCNC                         C              |CCNC               |             C                                   C               |CCNCC


Câu 18:

Mưa axit chủ yếu là do những khí thải sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không được xử lí triệt để. Những chất khí đó là
Xem đáp án

Đáp án B

Mưa axit chủ yếu là do những khí thải sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không được xử lí triệt để. Những chất khí đó là SO2, NO2.


Câu 19:

Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
Xem đáp án

Đáp án D

mX=25.12,4%=3,1gamnHCl=0,1mol

Amin đơn chức: namin=nHCl=0,1molMX=31

Vậy công thức phân tử của X là CH5N.


Câu 20:

Cho các chất sau: metyl acrylat, vinyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, phenyl benzoat. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng không thu được ancol là
Xem đáp án

Đáp án C

Các chất thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng không thu được ancol là: vinyl axetat, phenyl benzoat.

Chú ý: RCOOCH = CH2 thủy phân trong môi trường kiềm thu được muối và CH3CHO (anđehit axetic). RCOOC6H5 thủy phân trong môi trường kiềm thu được hai muối và H2O chứ không thu được ancol.


Câu 21:

Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm về NH3 (ban đầu trong bình chỉ có khí NH3, chậu thủy tinh chứa nước cất có nhỏ vài giọt phenolphtalein).

Phát biểu nào sau đây sai?
Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm về NH3 (ban đầu trong bình chỉ có khí NH3, (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án D

A, B, C đúng.

D sai vì NH3 làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.


Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl fomat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 49,6 gam. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án B

Đốt cháy hỗn hợp đều là este no, đơn chức, mạch hở: nCO2=nH2O=amol

Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư:

mCO2+mH2O=mbìnhtaêng62a=49,6

                                  a=0,8

mH2O=0,8.18=14,4gam


Câu 23:

Cho các chất sau: axetilen. axit fomic, but-2-in và metyl fomat. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa là
Xem đáp án

Đáp án C

Các chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa trong dãy là: axetilen, axit fomic, metyl fomat.

Câu 24:

Cho từ từ 525 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch Al(NO3)3 xM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,85 gam kết tủa. Giá trị của X là
Xem đáp án

Đáp án D

nKOH=0,525mol; nAlNO33=0,1xmolnAlOH3=0,075mol

nOH=0,525molnAl3+=0,1xmol

Ta thấy: nOH>3n Kết tủa bị hòa tan một phần.

nAl3+=nOH+n4=0,525+0,0754=0,15mol

x=0,150,1=1,5


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án A

A sai vì hỗn hợp tecmit có thành phần chính là bột nhôm và bột sắt oxit.

B, C, D đúng.

Câu 26:

Cho a mol Mg và b mol Zn dạng bột vào dung dịch chứa c mol Cu(NO3)2 và d mol AgNO3, thu được dung dịch chứa ba muối (biết a<c+0,5d). Quan hệ giữa a, b, c, d là:

 
Xem đáp án

Đáp án C

Thứ tự phản ứng:

Mg + 2Ag+ → Mg2+ + 2Ag

Zn + 2Ag+ → Zn2+ + 2Ag

Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu

Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu

Ta có: Mg2+Mg;Zn2+Zn;Cu2+Cu;Ag+Ag

Dung dịch sau phản ứng chứa ba muối nên ba muối đó là Mg2+, Zn2+ và Cu2+ dư.

d2<a+b<c+d2d2a<b<ca+d2.


Câu 27:

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 5 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 0,1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

nCaCO3=0,05 mol

Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X lại thu được kết tủa → Dung dịch X chứa Ca(HCO3)2.

nNaOH=0,01 mol

Phương trình hóa học:

Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O

     0,01     0,01 mol

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2=nCaCO3+2nCaHCO32=0,05+2.0,01=0,07mol

Ta có: ntinh  boät=12nCO2=0,035mol

Với H=75%mtinh  bot=0,035.162:75%=7,56gam

Chú ý: Lượng NaOH là tối thiểu để thu được lượng kết tủa lớn nhất.


Câu 28:

Cho hai phản ứng sau:

1NaCl+H2Omaøng   ngaênnhit phânX+Yanot+Zcatot                                   

2X+CO2  döT

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình hóa học:

12NaCl+2H2Omaøng   ngaênñieän   phaân2NaOH+Cl2+H2

                                          (X)     (Y)   (Z)

2NaOH+CO2  döNaHCO3

      (X)                     (T)

A, B, C sai; D đúng.


Câu 29:

Đun hợp chất hữu cơ X (C5H11O2N) với dung dịch NaOH, thu được C2H4O2NNa và chất hữu cơ Y. Cho hơi Y qua CuO (t°), thu được chất hữu cơ Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là
Xem đáp án

Đáp án C

Đun hợp chất hữu cơ X (C5H11O2N) với dung dịch NaOH, thu được C2H4O2NNa → Loại A, D.

Chất hữu cơ Y qua CuO (t°), thu được chất hữu cơ Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương

→ Loại B vì Y là (CH3)2CHOH thì Z thu được là xeton không có tham gia phản ứng tráng gương.

Vậy X là H2N – CH2COO – CH2 – CH2 – CH3.


Câu 30:

Cho các phát biểu sau:

  (a) Thủy phân HCOOCR bằng dung dịch NaOH thu được axit fomic và metanol.

  (b) Số nguyên tử H trong phân tử amin là số lẻ.

  (c) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.

  (d) Trùng ngưng NH2 – (CH2)6 - COOH thu được tơ nilon-6.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

  (a) sai vì sau phản ứng thu được natri fomat và metanol.

  (b) sai vì số nguyên tử H lẻ khi số nguyên tử N lẻ còn số nguyên tử H chẵn khi số nguyên tử N chẵn.

  (c) đúng.

  (d) sai vì khi trùng ngưng NH2 – (CH2)6 – COOH thu được tơ nilon-7.


Câu 31:

Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa X mol Ca(OH)2 và 2x mol NaOH. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa X mol Ca(OH)2 và 2x mol NaOH. (ảnh 1)
Tỉ lệ b : a là
Xem đáp án

Đáp án C

Tại mkết ta=2m ta có: x=nCaOH2=nCaCO3=2m100mol

nOH=2nCaOH2+nNaOH=2x+2x=4x=4.2m100=8m100mol

Tại nCO2=a  mol ta có: nCO2=nCaCO3a=m100         (*)

Tai nCO2=bmol ta có: nCaCO3=nOHnCO2m100=8m100bb=7m100        (**)

Từ (*) và (**) suy ra: b:a=7:1


Câu 32:

Thực hiện phản ứng crackinh pentan một thời gian, thu được 1,792 lít hỗn hợp X gồm bảy hiđrocacbon. Thêm 4,48 lít khí H2 vào X rồi nung với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm chảy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết thế tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

nX=0,08mol; nH2=0,2molnY=0,25mol

nH2pu=0,08+0,20,25=0,03mol

Mà: nH2pu=nanken=nC5H12pu=0,03mol

nC5H12du=0,082.0,03=0,02mol

nC5H12bd=0,03+0,02=0,05mol

Đốt cháy Y thu được lượng CO2 bằng với khi đốt cháy C5H12 ban đầu: nCO2=5nC5H12=0,25mol

m=0,25.100=25gam


Câu 33:

Thực hiện phản ứng crackinh pentan một thời gian, thu được 1,792 lít hỗn hợp X gồm bảy hiđrocacbon. Thêm 4,48 lít khí H2 vào X rồi nung với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm chảy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết thế tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

nX=0,08mol; nH2=0,2molnY=0,25mol

nH2pu=0,08+0,20,25=0,03mol

Mà: nH2pu=nanken=nC5H12pu=0,03mol

nC5H12du=0,082.0,03=0,02mol

nC5H12bd=0,03+0,02=0,05mol

Đốt cháy Y thu được lượng CO2 bằng với khi đốt cháy C5H12 ban đầu: nCO2=5nC5H12=0,25mol

m=0,25.100=25gam


Câu 34:

Chia m gam hỗn hợp X gồm hai α-amino axit là valin và lysin thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y chứa 0,5m+23,725 gam muối. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Z chứa 0,5m+8,8 gam muối. Phần trăm khối lượng của lysin trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi số mol của valin và lysin lần lượt là x và y mol.

Cho phần một tác dung hoàn toàn với dung dịch HCl dư: nHCl=0,5m+23,725m36,5=0,65mol

x+2y=0,65       (*)

Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư: nNaOH=0,5m+8,80,5m22=0,4mol

x+y=0,4          (**)

Từ (*) và (**) suy ra: x=0,15y=0,25%mlysin=0,25.1460,15.117+0,25.14667,53%


Câu 35:

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

(b) Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư.

(c) Cho Ca(OH)2 vào dung dịch chứa Mg(HCO3)2.

(d) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp AlCl3.

(e) Cho miếng nhôm vào dung dịch NaOH dư rồi sau đó sục khí CO2 vào.

Số thí nghiệm tạo hỗn hợp các chất kết tủa là

Xem đáp án

Đáp án A

a) Cho Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3:

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Ba2+ +SO42 → BaSO4

Al3+ + 3OH → Al(OH)3

Al(OH)3 + OH  AlO2 + 2H2O

→ Chỉ thu được kết tủa là BaSO4.

(b) Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư:       Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag

Cl+ + Ag+ → AgCl

→ Hỗn hợp các chất kết tủa là AgCl và Ag.

(c) Cho Ca(OH)2 vào dung dịch chứa Mg(HCO3)2:

Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 → CaCO3 + MgCO3 + 2H2O

→ Hỗn hợp các chất kết tủa là CaCO3 và MgCO3.

(d) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp AlCl3:

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

Chỉ thu được kết tủa là Al(OH)3.

(e) Cho miếng nhôm vào dung dịch NaOH dư rồi sau đó sục khí CO2 vào:

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3

Chỉ thu được kết tủa là Al(OH)3.


Câu 36:

Hợp chất X CnH10O5 có vòng benzen và nhóm chức este. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau:

  (a) Chất X làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.

  (b) Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 4 mol.

  (c) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaHCO3 trong dung dịch thu được 1 mol khí.

  (d) 1 mol chất Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol HCl.

  (e) Khối lượng chất Y thu được là 364 gam.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

Phần trăm khối lượng của oxi: %mO=16.512n+10+16.5.100%>29%n<15,5

X có vòng benzen và nhóm chức este, 1 mol X → 2 mol chất hữu cơ Y nên X chỉ có thể là:

HO – C6H4 – COO – C6H4 – COOH

Phương trình hóa học:

HO – C6H4 – COO – C6H4 – COOH + 4NaOH → 2NaO – C6H4 – COONa + 3H2O

                 (X)                                                     (Y)

(a) đúng vì chất X chứa nhóm chức axit COOH nên làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

(b) đúng vì dựa vào PTHH có nNaOH=4mol

(c) đúng vì chất X có một nhóm COOH nên phản ứng với NaHCO3 theo tỉ lệ 1 : 1.

HO – C6H4 – COO – C6H4 – COOH + NaHCO3 → HO – C6H4 – COO – C6H4 – COONa + CO2 + H2O

(d) đúng vì có phương trình hóa học:

NaO – C6H4 – COONa + 2HCl → HO – C6H4 – COOH + 2NaCl + H2O

 (e) đúng vì ta có: mY=2.182=364gam


Câu 37:

X và Y là hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C6H13NO4. Khi X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được amin Z, ancol đơn chức T và dung dịch muối của axit cacboxylic E (Z, T, E đều có cùng số nguyên tử cacbon). Lấy m gam hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH IM đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,5 gam Z; 9,2 gam T và dung dịch Q gồm ba chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cô cạn dung dịch Q thu được a gam chất rắn khan M. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối bé nhất trong M là

Xem đáp án

Đáp án C

Z, T, E đều có cùng số nguyên tử cacbon nên mỗi chất có 2C.

→ Công thức của X là C2H5OOCCOONH3C2H5.

Ta có: nNaOH=0,6mol; nC2H5NH2=0,3molnC2H5OH=0,2mol

Dung dịch Q gồm ba chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon, mà X tác dụng với NaOH thu được (COONa)2 nên các chất đều phải chứa 2C.

Do nC2H5NH2>nC2H5OH nên C2H5NH2 còn sinh ra từ Y.

→ Công thức của Y là CH3COOCH2COONH3C2H5.

nX=0,2molnY=0,1mol

Q gồm (COONa)2 (0,2 mol); CH3COONa (0,1 mol) và HOCH2COONa (0,1 mol).

%mCH3COONa=18,3%


Câu 38:

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án C

A đúng vì xà phòng không tan trong nước muối nên tách ra.

B đúng vì nếu có chất béo dư thì nó cũng tan trong xà phòng vừa tạo ra nên thu được chất lỏng đồng nhất.

C sai vì mục đích thêm dung dịch NaCl là để kết tinh xà phòng.

D đúng vì chất lỏng này có chứa C3H5(OH)3 nên có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.


Câu 39:

Điện phân dung dịch Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Điện phân dung dịch Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với (ảnh 1)

Giá trị của t là

Xem đáp án

Đáp án B

Xét khoảng thời gian 2895 (s): netraoñoåi=0,06mol;

Tại cực âm: nCu=0,02molnH2=0,060,02.22=0,01mol

Tại cực dương: Gọi số mol của khí Cl2 và khí O2 sinh ra lần lượt là x và y mol.

nkhí  ôû  hai  ñieän  cöïc=0,03molx+y=0,02

Ta có hệ phương trình: x+y=0,022x+4y=0,06x=y=0,01

Xét khoảng thời gian từ (t + 2895) (s) đến 2t (s): chỉ điện phân nước.

nkhí  taêng  theâm=2,125aa+0,03=1,125a0,03mol

nH2=2nO2nO2=0,3750,01molnH2=0,75a0,02mol

Xét khoảng thời gian từ t (s) đến 2t (s):

Tại cực dương: nCl2=0,01molnO2=0,3750,01+y=0,375mol

Bảo toàn electron cho cực dương ở hai khoảng thời gian 0 → t (s) và t (s) → 2t (s):

2a=2.0,01+4.0,375a

a=0,04

t=3860s


Câu 40:

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3, thu được 0,07 mol NO2 duy nhất (ở đktc). Dung dịch thu được tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của dung dịch HNO3 ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án C

nNO2=0,07mol; nNaOH=0,4molnFe2O3=0,061mol

Ta có quá trình: Fe3O4FeS2HNO3DdNaOH0,4molFeOH3t°Fe2O30,061molNO20,07mol

Bảo toàn nguyên tố Fe: nFeOH3=2nFe2O3=0,122mol

Nhận xét: nNaOH  phaûn  öùng  vôùi  Fe3+=3nFeOH3=3.0,122=0,366mol<nNaOHduøng=0,4mol

→ Dung dịch sau phản ứng có H+nH+=0,40,366=0,034mol

Gọi số mol Fe3O4 và FeS2 trong X lần lượt là x và y mol.

Quá trình cho nhận electron trong phản ứng của X với dung dịch HNO3:

                   3Fe+8/33Fe+3+1e            N+5+1eN+4

                   FeS2Fe3++2S+6+15e

Bảo toàn electron: x+15y=0,07      (*)

Bảo toàn nguyên tố Fe: 3nFe3O4+nFeS2=2nFe2O33x+y=0,122          (**)

Từ (*) và (**) suy ra: x=0,04y=0,002

Dung dịch Y sau phản ứng gồm Fe3+ (0,122 mol); SO42 (0,004 mol); H+ (0,034 mol) và NO3.

Bảo toàn điện tích trong dung dịch Y: nNO3=0,122.3+0,0340,004.2=0,392mol

nHNO3=nNO3+nNO2=0,392+0,07=0,462mol

Nồng độ phần trăm của dung dịch HNO3 ban đầu: C%=0,462.6363.100%=46,2%


Câu 41:

Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X (no, hai chức, mạch hở), hai ancol (no, đơn chức, mạch hở) và este Y hai chức tạo bởi X với hai ancol đó. Đốt cháy a gam E, thu được 13,64 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Mặt khác, đun nóng a gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Để trung hòa NaOH dư cần 30 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam muối khan và 2,12 gam hỗn hợp T gồm hai ancol. Cho T tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi số mol của axit X, este Y, hai ancol lần lượt là x, y, z mol.

Đốt cháy a gam E: nCO2=0,31molnH2O=0,26mol

Ta có: nCO2nH2O=x+yz=0,05molx+yz=0,05       (*)

Đun nóng a gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M: nNaOH=0,2mol

nH2SO4=0,03molnNaOHdu=0,06mol

                       nNaOHpu=0,20,06=0,14mol

                       2x+2y=0,14  (**)

Cho T tác dụng với Na dư: nH2=0,2mol

Ancol đơn chức: nancol=2nH2=0,04mol2y+z=0,04     (***)

Từ (*), (**) và (***) suy ra: x=0,06; y=0,01z=0,3mol

Trong phản ứng đốt cháy: nOE=4x+4y+z=0,3mol

Bảo toàn nguyên tố O: nO2=2.0,31+0,260,32=0,29mol

Bảo toàn khối lượng: a=mE=mCO2+mH2OmO2=13,64+4,680,29.32=9,04gam

Đun nóng E với dung dịch NaOH:

Ta có: nH2O=2naxit+2nH2SO4=2.0,06+2.0,03=0,18mol

Bảo toàn khối lượng: mE+mNaOH+mH2SO4=mmuoi+mancolT+mH2O

m=mmuoi=9,04+0,2.40+0,03.982,120,18.18=14,62gam


Câu 42:

Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, có một khí hóa nâu ngoài không khí, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án A

Hỗn hợp Y gồm H2 (a mol) và NO (b mol).

a+b=0,19         (*)

Ta có: dY/H2=5,421MY=2.5,421=10,842mY=0,19.10,842=2,05998gam

2a+30b=2,05998         (**)

Từ (*) và (**) suy ra: a=0,13b=0,06

Ta có quá trình: XAlZnFeOCuNO3221,5gamH2SO40,43molZ56,9gam+YH20,13molNO0,06mol+H2O

Bảo toàn khối lượng: mx+mH2SO4=mZ+mY+mH2O

mH2O=21,5+0,43.9856,90,13.20,06.30=4,68gam

nH2O=0,26mol

Bảo toàn nguyên tố H thấy: nHH2SO4=0,86mol>nHH2O+nHH2=0,78mol

→ Sản phẩm có chứa muối amoni: nNH4+=0,860,784=0,02mol

Bảo toàn nguyên tố N: 2nCuNO32=nNH4++nNOnCuNO32=0,02+0,062=0,04mol

Al → Al+3 + 3e            4H+ + NO3 + 3e → NO + 2H2O

Zn → Zn2+ + 2e           10H+ + NO3 + 8e → NH4+ + 3H2O

2H+ + 2e → H2

2H+ + O → H2O

Ta có: nH+=4nNO+10nNH4++2nH2+2nOFeO

nOFeO=2.0,434.0,0610.0,022.0,132=0,08mol

nFeO=0,08mol

Gọi số mol của Al và Zn lần lượt là x và y mol.

27x+65y=21,50,04.1880,08.72=8,22     (***)

Bảo toàn electron: 3x+2y=3.0,06+8.0,02+2.0,13=0,6   (****)

Từ (***) và (****) suy ra: x=0,16y=0,06

%mAl=0,16.2721,5.100%20,09%

Chú ý: Các kim loại như Mg, Al, Zn khi phản ứng với HNO3 loãng hoặc dung dịch H+, NO3 chú ý đến sản phẩm khử có thể có NH4+.


Bắt đầu thi ngay