Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi thử THPT Hóa học cơ lời giải năm 2022 (Đề 22)

  • 2599 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với H2SO4 loãng là:
Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4:

Chất X là este đơn chức, chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H8O2. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Xem đáp án

X là este đơn chức, chứa vòng benzen.

→ Độ bất bão hòa: k=2.8+282=5=1v+3πv+1πCOO

Các công thức cấu tạo của X là: HCOOC6H4CH3 (o); HCOOC6H4CH3 (m); HCOOC6H4CH3 (p);

HCOOCH2C6H5; CH3COOC6H5; C6H5COOCH3.


Câu 5:

Cho các chất: saccaroza, glucozo, fructozo, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thuờng là
Xem đáp án
Chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường: glucozơ, fructozơ, axit fomic.

Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bậc một bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Chất X là
Xem đáp án

Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước → X là C3H9N.

→ X là amin bậc một (C3H7NH2).


Câu 7:

Cho Cl2 tác dụng với 16,2 gam kim loại R (có hóa trị không đổi là n) thu được 58,8 gam chất rắn X. Cho O2 dư tác dụng với X đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 63,6 gam chất rắn Y. R là
Xem đáp án

Ta có quá trình: R (1)+Cl2  X (2)+O2  Y

Bảo toàn khối lượng cho quá trình thứ (1): mCl2=58,816,2=42,6gamnCl2=0,6mol

Bảo toàn khối lượng cho quá trình (2): mO2=63,658,8=4,8gamnO2=0,15mol

Quá trình cho nhận electron:

RR+n+ne         Cl2+2e2Cl

                            O2+4e2O2

Bảo toàn electron: n.nR=2.nCl2+4nO2

nR=2.0,6+4.0,15n=1,8n mol

MR=16,21,8n=9n

Với n=3, MR=27  thỏa mãn → Kim loại R là nhôm (Al). 


Câu 9:

Cho các polime: (1) polietilen; (2) poli(metyl metacrylat); (3) polibutađien; (4) polistiren; (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là:

Xem đáp án

Các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là: (2), (5), (6) do chúng là các polieste và poliamit.


Câu 10:

Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. X và Y đều tác dụng với Na; X tác dụng được với NaHCO3, Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Cả X và Y đều tác dụng với Na → Loại A và C.

X tác dụng được với NaHCO3, Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc → Loại B.

Vậy công thức của X và Y lần lượt là C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO.


Câu 12:

Cho sơ đồ phản ứng:

(a) X + H2O xt  Y

(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → Amoni gluconat + Ag + NH4NO3

(c) Y xt,t°  E + F

(d) Z + H2O chat diep lucanh sang  X + Q

X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 13:

Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu đươc p gam muối Y. Cũng cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch KOH (dư), thu đươc q gam muối Z. Biết qp=39,5 . Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Gọi số nhóm COOH và NH2 trong X lần lượt là a và b.

Cho 1 mol X tác dụng với HCl:  p=m+36,5b

ho 1 mol X tác dụng với KỌH:  q=m+38a

Mà qp=39,538a36,5b=39,5a=2; b=1

→ X có 2 nhóm COOH và 1 nhóm NH2.

Dựa vào đáp án chỉ có công thức C5H9O4N thỏa mãn.

Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn (m + 4,32) gam triglexerit X cần dùng 3,1 mol O2, thu được H2O và 2,2 mol CO2. Mặt khác, cũng lượng X trên tác dụng tối đa với 0,08 mol H2 (Ni, ). Nếu cho (m + 0,03) gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và a gam muối. Giá trị của a là
Xem đáp án

Quy đổi X thành (HCOO)3C3H5 (x mol); CH2 (y mol) và H2 ( 0,08 mol).  

Ta có: nO2=5x+1,5y0,08.0,5=3,1molnCO2=6x+y=2,2molx=0,04y=1,96

Ta có: mX=m+4,32=34,32gamm=30; MX=858

Cho (m+0,03)  gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ:

nX=0,035molnKOH=0,105mol; nC3H5(OH)3=0,035mol

Bảo toàn khối lượng: mmuoi=mX+mKOHmC3H5(OH)3=32,69gam .

Câu 15:

Dung dịch X chứa các ion Fe3+,NO3,NH4+,Cl . Chia dung dịch X thành ba phần bằng nhau:

Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng được 6,72 lít khí (đktc) và 21,4 gam kết tủa.

Cô cạn phần hai thu được 56,5 gam muối khan.

Cho vào phần ba dung dịch H2SO4 dư, dung dịch thu được có thể hòa tan tối đa m gam Cu tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ). Giá trị của m là

Xem đáp án

Mỗi phần dung dịch X có:  nNH4+=nNH3=0,3molnFe3+=nFe(OH)3=0,2mol

Gọi số mol của NO3  Cl  lần lượt là x và y mol.

Bảo toàn điện tích cho mỗi phần dung dịch X: x+y=0,9   (1)

Xét phần hai: mmuoi khan=56,5gam62x+35,5y=39,9       (2)

Từ (1) và (2) suy ra: x=0,3; y=0,6

Xét phần ba:

Bảo toàn nguyên tố N: nNO=nNO3=0,3mol

Bảo toàn electron: 2nCu=nFe3++3nNOnCu=0,55mol

m=35,2 gam.


Câu 16:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

K2Cr2O7 +FeSO4+X  Cr2(SO4)3 +NaOH  NaCrO2 +NaOH,Y  Na2CrO4

Biết X, Y là các chất vô cơ. X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Ta có sơ đồ: K2Cr2O7 (1)+FeSO4+X  Cr2(SO4)3 (2)+NaOH  NaCrO2 (3)+NaOH,Y  Na2CrO4

Phương trình hóa học:

(1) K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + 7H2O

                                      (X)

(2) Cr2(SO4)3 + 8NaOH → 2NaCrO2 + 3Na2SO4 + 4H2O

(3) 2NaCrO2 + 8NaOH + 3Br2 → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O

                                    (Y)

→ X, Y lần lượt là H2SO4 loãng và Br2.


Câu 18:

Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 7,36 gam hỗn hợp hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đắng và 3,76 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Công thức cấu tạo của hai este trong X là

Xem đáp án

Gọi công thức chung của hai este trong hỗn hợp X là R¯COOR'¯  (R>1;>15 ).

Phương trình hóa học: R¯COOR'¯+NaOHR¯COONa+R'¯OH

                                   0,1            → 0,1         0,1                0,1    mol

MR¯COONa=7,360,1=73,6MR'¯OH=3,760,1=37,6

MR¯=73,62344=6,6MR'¯=37,617=20,6

 Vậy hai muối chỉ có thể là HCOONa và CH3COONa; hai ancol chỉ có thể là CH3OH và C2H5OH.

Bảo toàn khối lượng: mX=mmuoi+mancolmNaOH=7,12gam

M¯X=7,120,1=71,2

Vậy X chỉ có thể là HCOOCH3 (M = 60 ) và CH3COOC2H5 ( M = 88).


Câu 20:

Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
Xem đáp án

E gồm este của ancol (a mol) và este của phenol (b mol).

a+b=0,12         (1)

Ta có: nancol=amolnH2=0,5a mol

Lại có:   mancol=mtang+mH2=3,83+agam

Cho 16,32 gam E tác dụng với dung dịch NaOH:

Ta có: nNaOH=a+2bmol; nH2O=bmol

Bảo toàn khối lượng: mE+mNaOH=mmuoi+mancol=mH2O

16,32+40.(a+2b)=18,78+(a+3,83)+18b

39a+62b=6,29  (2)

Từ (1) và (2) suy ra:   a=0,05;b=0,07

nNaOH=0,19molV=0,19 lít = 190 ml.


Câu 21:

Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH và NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là

Xem đáp án

Dung dịch X gồm BaCl2 (0,5a mol) và Ba(OH)2 (0,5a mol).

Các chất tác dụng được với dung dịch X là Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3 và NaHCO3 (dùng một lượng dư các chất).


Câu 23:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mầu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Kết tủa Ag

Y

Quỳ tím

Chuyển màu xanh

Z

Cu(OH)2

Màu xanh lam

T

Nước Brom

Kết tủa trắng

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

Xem đáp án

X tạo kết tủa Ag khi tác dụng với AgNO3 trong NH3 nên X là glucozơ hoặc etyl fomat, loại A.

Y làm quỳ chuyển xanh nên Y là lysin, loại C.

Z tạo phức màu xanh khi tác dụng với Cu(OH)2 nên z là glocozơ, loại B.


Câu 24:

Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn
X trong oxi dư, thu được hỗn hợp Y gồm hơi và khí. Làm lạnh để loại bỏ hơi nước trong Y, thu được
hỗn hợp khí Z có thể tích giảm 42,50% so với Y. Tiếp tục dẫn toàn bộ hỗn hợp Z qua dung dịch KOH dư
(phản ứng hoàn toàn), thể tích khí thoát ra giảm 52,17% so với Z. Các thể tích khí được đo ở cùng nhiệt
độ, áp suất. Phần trăm khối lượng của hiđrocacbon nhỏ hơn trong X là
Xem đáp án

Chọn số mol Y là 1 mol.

Khi làm lạnh thì hơi nước ngưng tụ: nH2O=0,425mol

Khí Z gồm CO2 và O2 dư:  nZ=57,5%.1=0,575mol

nCO2=52,17%.nZ=0,3mol

Ta thấy: nCO2<nH2O  X thuộc dãy ankan.

nX=nH2OnCO2=0,125mol

Số nguyên tử C =nCO2nX=2,4

 X gồm C2H6 (a mol) và C3H8 (b mol).

Ta có hệ phương trình: a+b=0,1252a+3b=0,3a=0,075b=0,05

%mC2H6=50,56%

.


Câu 25:

Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu
được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,25m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung
dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra hết, thì
thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2
Xem đáp án

Sơ đồ phản ứng:

 KHCO3 (0,0075m mol)CaCO3 (0,0025m mol)t°YK2CO3 (0,00375m mol)CaO (0,0025m mol)+H2OZ:CaCO3 (0,0025m mol)EKOH (0,005m mol)K2CO3 du (0,00125m mol)

Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, để khí bắt đầu xuất hiện thì

nHCl(2)=nKOH+nK2CO3=0,00625m mol

Nhỏ tiếp HCl đến khi khí thoát ra vừa hết thì

nHCl(2)=0,00625m+0,00125m=0,0075mmol

Vậy: V1V2=nHCl(1)nHCl(2)=0,006250,0075=5:6

Câu 27:

X, Y, Z là ba este đều đơn chức, mạch hở (trong đó X, Y là este no, , Z có hai liên kết π trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 14,64 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,76 mol O2. Mặt khác đun nóng 14,64 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol T duy nhất và hỗn hợp muối. Dần toàn bộ T đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam, đồng thời thu được 2,016 lít khí H2. Tỉ lệ mol giữa muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất với muối có khối lượng phân tử lớn nhất là

Xem đáp án

Ta có:    nH2=0,09molnT=0,18molnE=0,18mol

Lại có: mT=mtang+mH2=8,28molMT=8,280,18=46

Vậy T là C2H5OH.

Đốt cháy 14,64 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z thu được a mol CO2 và b mol H2O.

Bảo toàn khối lượng:  44a+18b=38,96     (1)

Bảo toàn nguyên tố O:   2a+b=1,88                  (2)

Từ (1) và (2) suy ra: a=0,64;b=0,6

Gọi công thức phân tử chung của X và Y là CnH2nO2 , của Z là CmH2m2O2  ( n > 3 m5 ).

Trong đó: nZ=nCO2nH2O=0,04molnX,Y=0,180,04=0,14mol

Bảo toàn nguyên tố C: 0,14n+0,04m=0,64

→ Với m=5  thì n = 3,14

X, Y, Z lần lượt là HCOOC2H5 (0,12 mol), CH3COOC2H5 (0,02 mol); CH2=CHCOOC2H5 (0,04 mol).

→ Tỉ lệ số mol cần tìm là 6 : 2.


Câu 29:

Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X + 2NaOH  X1 + Y1 + Y2 + 2H2O                             (b) X2 + NaOH → X3 + H2O

(c) X3 + NaOH  CH4 + Y2            (d) X1 + X2 → X4

Biết X là muối có công thức phân tử là C3H12O3N2; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau.

X1, Y1 đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Phân tử khối của X4

Xem đáp án

(a) NH4 CO3 NH3C2H5 + 2 NaOH t°  C2H5NH2 + NH3 + Na2CO3 + 2H2O

                                                               (X1)               (Y1)       (Y2)

(b) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

          (X2)                          (X3)

(c) CH3COONa + NaOH CaO,t°  CH4 + Na2CO3

          (X3)                                         (Y2)

(d) C2H5NH2 + CH3COOH → CH3COONH3C2H5

          (X1)         (X2)            (X4)

MX4=105.


Câu 30:

Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl ( nCl<2nCu2+) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 5A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm như sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

 

2t

Tổng số mol khí ở hai điện cực

x

 

 

Số mol Cu ở catot

y

 

 

Giá trị của t là

Xem đáp án

Trong khoảng thời gian 2123 giây: ne trao doi=5.212396500=0,11mol

Catot: nCu=0,035molnH2=0,112.0,0352=0,02mol

Anot: Khí thu được gồm Cl2 (a mol) và O2 (b mol).

Ta có hệ phương trình: a+b+0,02=0,0552a+4b=0,11a=0,015b=0,02

→ Tại t giây, khí thu được chỉ gồm Cl2 (x mol).

Trong khoảng thời gian từ (t + 2123) giây đến 2t giây chỉ là điện phân H2O nên phần khí tăng thêm là:

179x(x+0,055)=89x0,055 chỉ gồm H2 và O2.

Phương trình điện phân nước: 2H2O → 2H2 + O2.

Ta có: nH2=2nO2O2:827x11600molH2:1627x11300mol

Trong khoảng thời gian từ t giây đến 2t giây:

Anot: Cl2:0,015molO2:0,02+827x11600=827x+1600mol

Bảo toàn electron trong khoảng thời gian từ 0 đến t giây và từ t đến 2t giây (do cùng trao đổi lượng electron như nhau), ta có: 2x=2.0,015+4827x+1600x=0,045

t=ne trao doi.FI=2.0,045.965005=1737 giây.


Câu 31:

m gam hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức A và một este tạo bởi một axit no, đơn chức B là đồng đẳng kế tiếp của A ( ) và một ancol no, đơn chức. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 14,4 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ NaOH rồi đun nóng thì thu được 3,09 gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ A, B và một ancol, biết tỉ khối hơi của ancol này so với hiđro nhỏ hơn 25 và không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hai muối trên bằng một lượng oxi thì thu được muối Na2CO3, hơi nước và 2,016 lít CO2 (ở đktc). Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Xem đáp án

Ta thấy: Mancol<50  và ancol không điều chế trực tiếp từ chất vô cơ nên ancol đó C2H5OH.

Muối có dạng CnH2n1O2Na . Đốt cháy muối: nCO2=0,09molnmuoi=0,182n1mol

Quá trình đốt cháy: 2CnH2n1O2NaO2,t°(2n1)CO2+(2n1)H2O+Na2CO3

Ta có phương trình: 3,0914n+54=0,092n1n=3,5

→ Muối gồm C2H5COONa (0,015 mol) và C3H7COONa (0,015 mol).

→ a gam X gồm C2H5COOH (0,015 mol) và C3H7COOC2H5 (0,015 mol).

→ m gam X chứa C2H5COOH (x mol) và C3H7COOC2H5 (x mol).

nC2H5COONa=x=0,15mol

m=28,5gam


Câu 32:

Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu đuợc hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2:1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Y là este hai chức

Đốt cháy Y:

Bảo toàn khối lượng ta có: mCO2+mH2O=mX+mO2=7,95gam

Lại có: nCO2:nH2O=2:1

nCO2=0,15mol;nH2O=0,075mol

Bảo toàn khối lượng ta có: mO (trong Y)=mYmCmH=2gamnO=0,125mol

Ta có: nC:nH:nO=6:6:5

→ Y công thức là C6H6O5.

Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 nên Y là: OHCH2CH2OOCC ≡ C  COOH.

Vậy X là HOOCC ≡ CCOOH.

→ D sai.


Câu 33:

Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch X. Nhỏ rất từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) như sau:

 Media VietJack

Giá trị của a là
Xem đáp án

Xét Al + Ba(OH)2:

Gọi số mol Ba(OH)2 và Al lần lượt là x và y mol.

Sơ đồ phản ứng: Aly mol+Ba(OH)2xmolXBa2+:xmolAlO2:ymolOHdu

Bảo toàn điện tích: nOH=2nBa2+nAlO2=2xy (mol)

Xét X + H2SO4:

Tại V=1300 ml hay nH+=1,3mol , Al(OH)3 bị hòa tan hết.

Ta có:  nH+=4nAlO2+nOH2xy+4y=1,3   (1)

Tại m=70gam, kết tủa cực đại gồm BaSO4 max và Al(OH)3.

Ta có: nH2SO4pu=nBaSO4=nBa2+=xmolnH+=2xmol

  nAl(OH)3=4y2x(2xy)3=ymol233x+78y=70      (2)

Từ (1) và (2) suy ra: x=0,2; y=0,3mAl=0,3.27=8,1gam


Câu 34:

Hòa tan hoàn toàn 21,24 gam hỗn hợp gồm muối hiđrocacbonat (X) và muối cacbonat (Y) vào nước thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO4 0,3M và HCl 0,45M vào 200 ml dung dịch X, thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào T, thu được 49,44 gam kết tủa. Biết X là muối của kim loại kiềm. Phát biểu nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Khi cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch chứa 0,06 mol KHSO4 và 0,09 mol HCl thì:

nCO32(trong Z)=nHCl+nKHSO4nCO2=0,09mol

Khi cho dung dịch T tác dụng với Ba(OH)2 ta được:

nBaSO4=nNaHSO4=0,06molnBaCO3=m233nBaSO4197=0,18mol

→ Trong T chứa 0,18 mol .

Bảo toàn nguyên tố C: nHCO3(trong Z)=nBaCO3+nCO2nCO32=0,15mol

Vậy trong Z chứa 0,15 mol  và 0,09 mol CO32

Giả sử X là muối NaHCO3, gọi muối của Y là A2(CO3)n  ta có:

nA2(CO3)n=nCO32n=0,15nMA2(CO3)n=mmuoi84nNaHCO3nA2(CO3)n=8,64n0,09

Với n = 1 thì MA=18 (NH4+)

Vậy muối X là NaHCO3 và Y là (NH4)2CO3.

Chú ý: Không xét tiếp các trường hợp còn lại vì trường hợp trên đã thỏa mãn.

A đúng vì (X) NaHCO3 là muối natri hiđrocacbonat chiếm 59,32% về khối lượng hỗn hợp.

B đúng vì (X) NaHCO3 và (Y) (NH4)2CO3 đều có tính lưỡng tính.

C sai vì (Y) (NH4)2CO3 là muối amoni cacbonat chiếm 40,67% về khối lượng hỗn hợp.

D đúng vì (X) NaHCO3 và (Y) (NH4)2CO3 đều bị phân hủy bởi nhiệt.


Câu 35:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 3 giọt etyl axetat, sau đó thêm vào ống nghiệm thứ nhất 3 ml dung dịch H2SO4 1M, ống nghiệm thứ hai 3 ml NaOH 3M, ống nghiệm thứ ba 3 ml nước cất.

Bước 2: Lắc đều, sau đó đun cách thủy 3 ống nghiệm trong nồi nước nóng  trong 6 phút.

Bước 3: Làm lạnh các ống nghiệm về nhiệt độ thường.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều phân thành hai lớp.

(b) Sau bước 3, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều trở thành đồng nhất.

(c) Sau bước 3, có hai ống nghiệm chất lỏng trở thành đồng nhất và ở ống nghiệm còn lại chất lỏng
phân thành hai lớp.

(d) Sau bước 1, có hai ống nghiệm chất lỏng phân thành hai lớp và ở ống nghiệm còn lại chất lỏng trở
thành đồng nhất.

(e) Sau bước 1, chất lỏng ở cả ba ống nghiệm đều phân thành hai lớp.

(g) Ở bước 2, có một ống nghiệm xảy ra phản ứng thủy phân este.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Este etyl axetat là chất lỏng, không tan trong nước nên sau bước 1, chất lỏng trong cả 3 ống nghiệm đều phân thành hai lớp.

(d) sai, (e) đúng.

Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân este ở hai ống nghiệm chứa axit và kiềm:

CH3COOC2H5 + H2O t°H2SO4  ch3cooh + C2H5OH.

CH3COOC2H5 + NaOH t°  CH3COONa + C2H5OH.

Ở ống nghiệm còn lại, phản ứng thủy phân este → (g) sai.

Kết thúc bước 3, ống nghiệm chỉ có nước cất và etyl axetat thì chất lỏng vẫn phân hai lớp; ống nghiệm chứa axit H2SO4 do phản ứng xảy ra thuận nghịch, sau phản ứng vẫn còn este dư nên chất lỏng cũng phân lớp; chỉ có ống nghiệm chứa kiềm thu được muối CH3COONa nên thu được dung dịch đồng nhất.

→ Có hai ống nghiệm chất lỏng phân lớp, một ống nghiệm đồng nhất.

→ (a), (b), (c) đều sai.


Câu 37:

Cho 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch chứa H2SO4 0,6M và NaNO3 đun nóng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat và 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đối thu được 69,52 gam rắn khan. Giả sử thể dung dịch thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol/1 của Fe2(SO4)3 trong dung dịch Y là
Xem đáp án

Ta có quá trình:

Feamol,Cubmol10,24gamX+NaNO3,H2SO4NO:0,12molNa+,Fen+,Cu2+,SO42dung dich YBa(OH)2Ket tuat°Fe2O30,5a mol,CuObmol,BaSO469,52gam

Ta có: nH2SO4=4nNO2=0,24molVY=0,4  lít

Xét 69,52 gam hỗn hợp rắn khan ta có hệ phương trình:

56nFe+64nCu=mX160nFe2O3+80nCuO=mran khan233nBaSO456a+64b=10,2480a+80b=13,6a=0,08b=0,09

Xét dung dịch Y có nFe3+=3nNO(2nFe+2nCu)=0,02mol

CFe2(SO4)3=0,025M.


Câu 38:

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở, có đồng phân hình học), hai ancol đem chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T với hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 139,7 gam CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 600 ml dung dịch KOH 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 200 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng KOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam muối khan và 0,35 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

 nCO2=3,175mol; nKOH=1,2mol; nHCl=0,2mol

Ta có: M¯hai ancol<46

→ Hỗn hợp ancol có chứa CH3OH, vậy hai ancol là ancol no, đơn chức, mạch hở.

Ta có: nCOO=1,20,2=1 mol

Vì T là axit cacboxylic hai chức, mạch hở, có đồng phân hình học nên CT5 .

 XR(COOH)2T:0,5mol (CT5)Cn¯H2n¯+2O:0,35mol (1<n¯<2; do M¯hai ancol<46)H2O

Bảo toàn nguyên tố C: 0,5CT0,35n¯=3,175CT=51<n¯=2714<2

Vậy T là HCOOC CH = CH CH2 COOH.

m=mC3H4(COOK)2+mKCl=117,9gam


Câu 39:

Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X là
Xem đáp án

Bảo toàn nguyên tố N:   nNaNO3=2nN2O+nNO=0,04mol

Gọi số mol của H2SO4 và O trong hỗn hợp lần lượt là a và b mol.

Ta có: nH+=2a=2b+0,01.10+0,02.24   (1)

nBa(OH)2=nBaSO4=amol

nNaOH=nNaNO3=0,04mol

Bảo toàn OH ta có: nOH(trong )=2a0,04mol

 m=233a+(15,616b)+17.(2a0,04)=89,15         (2)

Từ (1) và (2) suy ra: a=0,29;b=0,2

Gọi số mol của Fe2+  là c mol.

Bảo toàn electron: nO2 pu voi ket tua=a0,02=0,27mol

Ta có: mran=89,15+32.0,25c18.0,27=84,396gam

c=0,012

Lại có: mdd X=15,6+200mY=214,56gam

C%FeSO4=0,012.152214,56.100%=0,85%


Câu 40:

X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng ( ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

M tác dụng với AgNO3 trong NH3 sinh ra Ag → X là HCOOH.

→ Y và Z thuộc dãy đồng đẳng của HCOOH.

→ Quy M về HCOOH (x mol); CH3COOH (y mol); C2H5COOH (y mol); (HCOO)(CH3COO) (C2H5COO)C3H5 (z mol); CH2 (z mol).

Ta có: nAg=0,2mol2x+2z=0,2mM=46x+60y+74y+218z+14t=26,6gammCO2=x+2y+3y+9z+t=1molnH2O=x+2y+3y+7z+t=0,9molx=0,05y=0,1z=0,05t=0

→ 13,3 gam M gồm có 0,025 mol HCOOH, 0,05 mol CH3COOH, 0,05 mol C2H5COOH và 0,025 mol (HCOO)(CH3COO)(C2H5COO)C3H5.

nNaOH phan ung=0,025+0,05+0,05+0,025.3=0,2mol<0,4mol

nH2O thuy phan=naxit=0,025+0,05+0,05=0,125mol; nC3H5(OH)3=0,025mol

Bảo toàn khối lượng: m=13,3+0,4.400,125.180,025.92=24,75gam

Bắt đầu thi ngay