Bộ 25 đề thi thử THPT Hóa học có lời giải năm 2022 (Đề 20)
-
3607 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án A
Câu 2:
Chất nào sau đây khi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng không có khí thoát ra?
Đáp án C
Câu 3:
Cho 16 gam Fe2O3 phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
Đáp án D
Câu 5:
Đáp án A
Câu 6:
Đáp án B
Câu 8:
Đáp án D
Câu 10:
Khi cho chất X vào dung dịch kiềm, lúc đầu thu được kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang nâu đỏ khi đưa ra ngoài không khí. Chất X là
Đáp án A
Câu 11:
Đáp án D
Câu 13:
Đáp án B
Câu 14:
Chất có khả năng tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) là
Đáp án C
Câu 15:
Đáp án D
Câu 17:
Đáp án D
Câu 18:
Đáp án B
Câu 19:
Đáp án A
Câu 20:
Đáp án B
Câu 21:
Cho 12 gam Fe vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 1M và Fe2(SO4)3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án C
Câu 23:
Đáp án A
Câu 25:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp gồm x mol Cu và x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4x mol H2SO4 loãng.
(2) Cho hỗn họp NaHSO4, và KHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nuớc dư.
(3) Cho x mol Fe vào dung dịch chứa 2,5x mol AgNO3.
(4) Cho dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol NaHCO3.
(5) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch chứa BaCl2.
(6) Cho x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 8x mol HCl.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối làĐáp án C
Câu 26:
Đáp án D
Câu 27:
Đáp án C
Câu 28:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng phản ứng khi làm thí nghiệm các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử:
Chất Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng nhẹ |
không có kết tủa |
Ag¯ |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
Cu(OH)2, lắc nhẹ |
Cu(OH)2 không tan |
Cu(OH)2 không tan |
dung dịch có màu xanh lam |
Cu(OH)2 không tan |
Nước brom |
có kết tủa |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án A
Câu 29:
Đáp án A
Câu 30:
Cho các phát biểu sau:
(1) Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(2) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
(3) Tên thay thế của amin có công thức (CH3)3N là trimetylamin.
(4) Dung dịch 37 – 40% fomandehit trong nước gọi là fomalin (còn gọi là fomon) được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng.
(5) Các chất cocain, amphetamin, heroin, moocphin là những chất gây nghiện, hết sức nguy hại cho sức khỏe con người.
Số phát biểu sai làĐáp án D
Câu 31:
Đáp án B
Câu 32:
Đáp án C
Câu 33:
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Z thu được x1 mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch Z thu được x2 mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z thu được x3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và x1 < x2 < x3. Hai chất X, Y lần lượt là
Đáp án D
Câu 34:
Đáp án C
Câu 35:
Đáp án B
Câu 36:
Đáp án C
Câu 37:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với các điện cực trơ) đến khi ở anot thoát ra 0,2 mol hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 30,625 thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân có chứa hai muối có nồng độ mol bằng nhau. Giả sử hiệu suất điện phân là 100% và khí sinh ra không tan trong nước. Giá trị của m là
Đáp án B
Câu 38:
Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở (phân tử chỉ chứa nhóm COOH) và một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được CO2 và 10,8 gam H2O. Nếu đun nóng m gam M trên (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau chỉ tạo thành H2O và este X (phân tử chỉ chứa chức este, giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Để đốt cháy hoàn toàn lượng X sinh ra cần dùng vừa đủ 0,5625 mol O2 thu được hỗn hợp CO2 và H2O thỏa mãn điều kiện . Công thức phân tử của X là
Đáp án A
Câu 39:
Đáp án B
Câu 40:
Hỗn hợp E gồm axit no, đơn chức X, axit đa chức Y (phân tử có ba liên kết p, mạch không phân nhánh) đều mạch hở và este Z (chỉ chứa nhóm chức este) tạo bởi ancol đa chức T với X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 14,93 gam E cần dùng vừa đủ 0,3825 mol O2. Mặt khác, 14,93 gam E phản ứng tối đa với 260 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam ancol T. Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol T thu được 1,98 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C