Bộ 25 đề thi thử THPT Hóa học có lời giải năm 2022 (đề 23)
-
3596 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
kết peptit trong phân tử X là
Ta có:
Phương trình: Số liên kết peptit = 6-1=5
Câu 3:
B sai vì đây là tính chất vật lí, không phải tính chất hóa học.
Câu 4:
Để đánh giá độ dinh dưỡng của phân kali người ta dựa vào hàm lượng phần trăm của X. X là
Đáp án D
Câu 7:
Điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra quá trình nào sau đây?
Đáp án A
Câu 8:
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
Ta có: k = 2; thủy phân X thu được hái ancol nên X là este hai chức.
Hai ancol có số nguyên tử cacbon gấp đôi nhau nên X chỉ có thể là CH3OCO CH2 COOC2H5.
Câu 9:
Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và
FeCl3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra
dung dịch là
Chỉ có hỗn hợp Na2O và A12O3 có thể tan hoàn toàn trong nước dư:
Na2O + H2O → 2NaOH
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O.
Câu 13:
Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau: Sau khi lắc nhẹ, rồi để yên thì thấy tại ống nghiệm (M) và (N) lần lượt xuất hiện dung dịch
Đáp án A
Câu 14:
Hỗn hợp X gồm CaC2 X mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phấm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2 ↑
x x mol
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 ↓ + 3CH4 ↑
y 4y mol
Ca(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ca(AlO2)2 + 4H2O
x 2x x mol
Dung dịch Y gồm Ca(AlO2)2 (X mol).
Câu 16:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo. (2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S.
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư). (4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư. (6) Sục khí clo vào dung dịch FeSO4.
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(III)?
(1) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
(2) Fe + S FeS
(3) 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
(4) Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
(5) Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + AgNO3
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
(6) 3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3
Các thí nghiệm thu được muối sắt(III) là (1); (3); (5); (6).
Câu 19:
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có bốn nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
(a) sai vì chỉ có peptit có từ hai liên kết peptit trở lên mới có phản ứng màu biure.
(b) sai vì muối phenylamoni clorua (C6H5NH3Cl) chứa liên kết ion tan tốt trong nước.
(c) đúng vì các amin metyỊamin CH3NH2, đimetylamin (CH3)2NH, trimetyl amin (CH3)3N và etyl amin C2H5NH2 đềư là những chất khí, mùi khai và tan tốt trong nước.
(d) đúng mỗi gốc Gly, Ala, Gly đều chứa hai nguyên tử O, trừ đi hai nguyên tử O ở hai liên kết peptit → có bốn nguyên tử O.
(e) sai vì ở điều kiện thường các amino axit là những chất rắn.
Câu 21:
Cho các phát biểu sau:
(a) Đun nóng dung dịch sacarozo trong môi trường axit chỉ thu được glucozo.
(b) Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch phenol lấy dư thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.
(c) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.
(d) Có hai chất trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic tác dụng được với dung dịch NaOH.
(e) Dầu thực vật và dầu bôi trơn máy có thành phần chính là chất béo.
Số phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng là (b), (c).
(a) sai vì thu được glucozo và fructozo.
(d) sai vì có ba chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: phenol, etyì axetat, axit áxetic.
Câu 23:
Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?
→ X có dạng RCOOC6H4 OOCR ( ).
→ Công thức của X là HCOOC6H4 CH2 OOCH.
Phương trình hóa học:
HCOOC6H4 CH2 OOCH + 3NaOH → 2HCOONa + NaOC6H4 CH2OH + H2O
(X) (Y) (Z)
2NaOC6H4 CH2OH + H2SO4 → 2HOC6H4 CH2OH + Na2SO4
(Y) (T)
→ T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
Câu 25:
Cho sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất của crom:
Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự là:
Thứ tự các phản ứng xảy ra theo sơ đồ chuyển hóa là:
Cr(OH)3 + KOH → KCrO2 + 2H2O
→ X là KCrO2.
2KCrO2 + 3Cl2 + 8KOH → 2K2CrO4 + 6KCl + 4H2O
→ Y là K2CrO4.
2K2CrO4 + H2SO4 → K2Cr2O7 + K2SO4 + H2O
→ Z là K2Cr2O7.
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + 7H2O
→ T là Cr2(SO4)3.
Câu 26:
Theo dữ kiện đề bài suy ra: X là H2NC3H6COOH và Y là H2NC2H4COOCH3.
→ Các chất X2 và Y2 lần lượt là H2O và CH3OH.
Câu 28:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
(b) Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(c) Đốt cháy dây kim loại Fe trong khí Cl2.
(d) Cho hợp kim Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.
(e) Nhúng miếng tôn (Fe-Zn) vào dung dịch muối ăn.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn kim loại là
Các thí nghiệm xảy ra ăn mòn kim loại là: (a), (c), (d).
Câu 29:
Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Từ chất X thực hiện chuyển hoá sau:
A đúng vì Z là tạp chức este, ancol nên vừa tác dụng được với kim loại Na, vừa tác dụng được với dung địch NaOH.
B đúng vì ta có phương trình hóa học:
CH3COOCH2CH2OOCCH3 + 2NaOH → 2CH3COONa + C2H4 (OH)2
C sai vì Z không hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
2CH3COOH+Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O.
D đúng.
Câu 30:
Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và 12,88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng O2 vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí CO2, hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhất. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán:
(a) Thể tích CO2 (ở đktc) thu được là 5,264 lít.
(b) Tổng số nguyên tử C, H, O có trong một phân tử E là 21.
(c) Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74.
(d) Este E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Câu 32:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho một nhúm bông vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
Bước 2: Để nguội và trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
Bước 3: Lấy dung dịch thu được sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3.
Bước 4: Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng khoảng .
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, nếu nhỏ dung dịch I2 vào ống nghiệm thì thu được dung dịch có màu xanh tím.
(b) Thí nghiệm trên chứng minh xenlulozơ có nhiều nhóm OH.
(c) Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.
(d) Sau bước 4, có khí màu nâu đỏ bay ra.
(e) Thí nghiệm trên chứng minh được xenlulozơ có phản ứng thủy phân.
(g) Ở bước 3, xảy ra sự khử glucozơ thành amoni gluconat.
Số phát biểu đúng là
Phát biểu đúng là (e).