Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi thử THPT Hóa học có lời giải năm 2022 (đề 23)

  • 2622 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phương trình điện li nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 2:

Thủy phân hoàn toàn 111 gam peptit X mạch hở chỉ thu được 133,5 gam alanin duy nhất, số liên
kết peptit trong phân tử X là
Xem đáp án

NAla=1,5mol

Ta có: mH2O=mAlamX=22,5molnH2O=1,25mol

Phương trình: 1,25n1=1,5nn=6Số liên kết peptit = 6-1=5


Câu 3:

Dung dịch glucozo và saccarozơ có tính chất hóa học chung là
Xem đáp án

B sai vì đây là tính chất vật lí, không phải tính chất hóa học.


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 6:

Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm X, Y (ở hai chu kì liên tiếp, ) vào nước, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
Xem đáp án

nH2=0,15molnKLK=0,3molMKLK=8,50,3=28,3 Hai kim loi kim là Na (a mol) và K (b mol).Ta có h phương trình: a+b=0,323a+39b=8,5a=0,2b=0,1X là Na (0,2 mol): %mX=54,12%


Câu 7:

Điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra quá trình nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 8:

Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là

Xem đáp án

Ta có: k = 2; thủy phân X thu được hái ancol nên X là este hai chức.

Hai ancol có số nguyên tử cacbon gấp đôi nhau nên X chỉ có thể là CH3OCO CH2 COOC2H5.


Câu 10:

Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau phản ứng, thu được chất rắn X chỉ có một
kim loại và dung dịch Y chứa hai muối. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Th t xut hin kim loi và ion kim loi:  Xuat hien ion kim loai Mg2+Mg;Fe2+Fe;Cu2+Cu    Xuat hien kim loai      Mg hết, CuSO4 hết, FeSO4 chưa phn ng.


Câu 11:

Cho hỗn hợp gồm kim loại M và Al (tỉ lệ mol 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư, thu được 5,6 lít
khi H2 (đktc) và dung dịch Y chứa hai chất tan. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

nH2=0,25molGi s mol ca M và Al ln lưt là a và a mol. Nếu M là kim loi kim: x+3x=0,25.2x=0,125Khi đó: nAl(OH)3=nAl=0,125molm=9,75gamNếu M là kim loi kim th: 2x+3x=0,25.2x=0,1Khi đó: nAl(OH)3=nAl=0,1molm=7,8gam


Câu 12:

Nung nóng 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột với oxi thu được hỗn
hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là

Xem đáp án

Ta có quá trình: 2,13gamXMgCuAl+O23,33gamYMgOCuOAl2O3+HClMgCl2CuCl2AlCl3Bo toàn khi lưng: mO2=mYmX=1,2gamnO2=0,0375molnO=2.0,0375=0,075mol

Cho Y phn ng vi HCl ta có th coi:   O2 + 2H+H2O0,0750,15                  molnHCl=nH+=0,15molVHCl=0,15


Câu 13:

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau: Sau khi lắc nhẹ, rồi để yên thì thấy tại ống nghiệm (M) và (N) lần lượt xuất hiện dung dịch

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 14:

Hỗn hợp X gồm CaC2 X mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phấm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng

Xem đáp án

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

x                                  x                                              mol

Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 ↓ + 3CH4

y                                  4y                                            mol

 

Ca(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ca(AlO2)2 + 4H2O

x                      2x                    x                                  mol

Dung dịch Y gồm Ca(AlO2)2 (X mol).


Câu 15:

Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức E với 30 ml dung dịch 28% (d = 1,2 g/ml) của một hiđroxit kim loại kiềm. Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn X và 4,6 gam ancol Y. Đốt cháy X, thu được 12,42 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp khí cacbonic và hơi nước. Tên của E là
Xem đáp án

mMOH=30.1,2.28%=10,08gamBo toàn nguyên t M: nMOH=2nM2CO310,08MM+17=28,282MM+60MM=39Vy kim loi M là kali (K). Ta có: nY=nX=0,1molMY=46Y là C2H5OH.Cht rn X gm CnH2n1COOK (0,1 mol) và KOH dư (0,180,1=0,08mol ).Bo toàn nguyên t C: nCO2=0,1(n+1)0,09molBo toàn nguyên t H: nH2O=0,1(n0,5)+0,04molTheo đ bài: 44.0,1.(n+1)0,09+18.0,1(n0,5)+0,04=8,26n=1Vy công thc ca mui là CH3COOK Công thc ca X là CH3COOC2H5 (etyl axetat). 


Câu 17:

Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là

Xem đáp án

Cho t t a mol HCl vào b mol Na2CO3 thì: nCO2 (1)=nHClnNa2CO3nCO2=bamolCho t t b mol Na2CO3 vào a mol HCl thì: nCO2 (2)=nHCl2=0,5bmolTheo đ bài ta có: nCO2 (1)nCO2 (2)=V2V=12ba0,5b=12a=0,75bmol


Câu 18:

Từ tinh bột, điều chế ancol etylic theo sơ đồ sau: Tinh bột Glucozơ C2H5OH. Biết hiệu suất của hai quá trình lần lượt là 80% và 75%. Để điều chế được 200 lít rượu  (khối lượng riêng của C2H5OH bằng 0,8 gam/ml) thì cần dùng m kg gạo chứa 90% tinh bột. Giá trị của m là

Xem đáp án

mC2H5OH=200.34,5%.0,8=55,2kgTa có: Tinh bt  Glucozo  C2H5OH                162                                  92 gam                        x                                     55,2 kgx=162.55,292=97,2kgMà H1 = 80% và H2 = 75%: m=97,2:80%:75%:90%=180kg


Câu 19:

Cho các phát biểu sau:

(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.

(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có bốn nguyên tử oxi.

(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) sai vì chỉ có peptit có từ hai liên kết peptit trở lên mới có phản ứng màu biure.

(b) sai vì muối phenylamoni clorua (C6H5NH3Cl) chứa liên kết ion tan tốt trong nước.

(c) đúng vì các amin metyỊamin CH3NH2, đimetylamin (CH3)2NH, trimetyl amin (CH3)3N và etyl amin C2H5NH2 đềư là những chất khí, mùi khai và tan tốt trong nước.

(d) đúng mỗi gốc Gly, Ala, Gly đều chứa hai nguyên tử O, trừ đi hai nguyên tử O ở hai liên kết peptit → có bốn nguyên tử O.

(e) sai vì ở điều kiện thường các amino axit là những chất rắn.


Câu 20:

Một bình kín chỉ chứa một ít bột niken và hỗn hợp X gồm 0,05 mol điaxetilen (HC C C CH), 0,1 mol hiđro. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 22,5. Cho Y phản ứng vừa đủ với 0,04 mol AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thu được 5,84 gam kết tủa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng với tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

Một bình kín chỉ chứa một ít bột niken (ảnh 1)Ta có: mX=mhh=2,7gamnY=0,06molnH2 pu=nhhnY=0,09molGi s mol ca CH  CCH2CH3, CH  CCH = CH2, CH  C C  CH ln lưt là x, y, z mol.Ta có h phương trình: x+y+z=0,060,03=0,03x+y+2z=0,04161x+159y+157z=5,84x=0,01y=0,01z=0,01Bo toàn liên kết π: 4nC4H2=nH2 pu+2x+3y+4z+aa=0,02


Câu 22:

Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,08 mol K2CO3 và 0,06 mol NaOH. Sự phụ thuộc của lượng khí CO2 thoát ra (y mol) theo số mol của HCl được biểu diễn bằng đồ thị sau: Giá trị của y là

Cho từ từ đến dư dung dịch HCl (ảnh 1)

Xem đáp án

nCO32=0,08mol; nOH=0,06molPhn ng theo th t:OH+H+H2OCO32+H+HCO3HCO3+H+CO2+H2OTa có: x=0,08+0,06=0,14mol1,25xx=0,25.0,14=0,035molKhi đó: y=nCO2=0,035mol


Câu 23:

Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đ bt bão hòa: k=2.9+282=6  và 1 mol X  2 mol Y + 1 mol Z + 1 mol H2O 

→ X có dạng RCOOC6H4 OOCR ( ).

→ Công thức của X là HCOOC6H4 CH2 OOCH.

Phương trình hóa học:

HCOOC6H4 CH2 OOCH + 3NaOH → 2HCOONa + NaOC6H4 CH2OH + H2O

            (X)                                                       (Y)                 (Z)

2NaOC6H4 CH2OH + H2SO4 → 2HOC6H4 CH2OH + Na2SO4

            (Y)                                                       (T)

→ T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.


Câu 24:

Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic ; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là

Xem đáp án

X, Y là hai cht thuc dãy đng đng ca axit acrylic  X và Y cha mt liên kết đôi C = C. nO2=0,59mol; nH2O=0,52molBo toàn khi lưng: mCO2=11,16+0,59.320,52.18=20,68gamnCO2=0,47molTa thy: nH2O>nCO2  Ancol là no, hai chc.Quy đi X thành C3H4O2 (0,04 mol); C3H8O2 (a mol); CH2 (b mol) và H2O (c mol).Ta có h phương trình: 0,04.72+76a+14b+18c=11,160,04.3+3a+b=0,470,04.2+4a+b+c=0,52a=0,11b=0,02c=0,02Axit gm C3H4O2 (0,04 mol) và CH2 (0,02 mol).  Mui gm C3H3COOK (0,04 mol) và CH2 (0,02 mol).  m=4,68gam


Câu 25:

Cho sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất của crom:

Cr(OH)3 dd KOH  X +Cl2+KOH  Y dd H2SO4  Z  +FeSO4+H2SO4 T

Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự là:

Xem đáp án

Thứ tự các phản ứng xảy ra theo sơ đồ chuyển hóa là:

Cr(OH)3 + KOH → KCrO2 + 2H2O

→ X là KCrO2.

2KCrO2 + 3Cl2 + 8KOH → 2K2CrO4 + 6KCl + 4H2O

→ Y là K2CrO4.

2K2CrO4 + H2SO4 → K2Cr2O7 + K2SO4 + H2O

→ Z là K2Cr2O7.

K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + 7H2O

→ T là Cr2(SO4)3.


Câu 27:

Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức mạch hở và hai amin no, mạch hở, trong đó có một amin đơn chức và một amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,20 mol oxi, thu được CO2, H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là

Xem đáp án

nKOH=0,2molneste=0,2molHn hp X gm hai este (0,2 mol); amin no, đơn chc, mch h (a mol) và amin no, hai chc, mch h (a mol) Bo toàn nguyên t N: a+2a=0,24a=0,08Quy đi X thành CH2 (x mol); NH3 (0,24 mol); H2 (  mol); O2 (0,2 mol). Ta có: 1,5x+0,24.0,750,08.0,5=1,2+0,2x=0,84m=22,08gam

 


Câu 29:

Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Từ chất X thực hiện chuyển hoá sau:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Gi công thc ca X là CxHyOz (x,y,zN*)Ta có: %mO/X=16z12x+y+16z.100%=50%6x+0,5y=8zx=1; y=4; z=1 X là CH3OH. Ta có quá trình: 

Hợp chất hữu cơ X (ảnh 1)

A đúng vì Z là tạp chức este, ancol nên vừa tác dụng được với kim loại Na, vừa tác dụng được với dung địch NaOH.

B đúng vì ta có phương trình hóa học:

CH3COOCH2CH2OOCCH3 + 2NaOH → 2CH3COONa + C2H4 (OH)2

C sai vì Z không hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

2CH3COOH+Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O.

D đúng.


Câu 30:

Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và 12,88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng O2 vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí CO2, hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhất. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán:

(a) Thể tích CO2 (ở đktc) thu được là 5,264 lít.

(b) Tổng số nguyên tử C, H, O có trong một phân tử E là 21.

(c) Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74.

(d) Este E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Bo toàn nguyên t M: nMOH=2nM2CO3MM=39 (K)Vy kim loi M là K. Trong dung dch KOH có: nKOH=0,13molnH2O=1,04molmancol=mlongmH2O=7,4gamMancol=74 Ancol là C4H9OH nên (c) đúng. Y gm RCOOK (0,1 mol) và KOH dư (0,130,1=0,03mol ). Ta có: mchat ran khan=mRCOOK+mKOH du0,1.(MR+44+39)+0,03.56=12,88 MR=29 (C2H5)  Công thc ca E là C2H5COOC4H9 nên (b), (d) sai. Bo toàn nguyên t C: nCO2=3.0,10,065=0,235molVCO2=5,264 lít  (a) đúng.


Bắt đầu thi ngay