IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi thử THPT Hóa học có lời giải năm 2022 (Đề 11)

  • 3473 lượt thi

  • 41 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Đồng phân của glucozơ là
Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4:

Chất nào dưới đây không phải là este?
Xem đáp án

Đáp án B


Câu 8:

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng CaSO4.2H2O được gọi là
Xem đáp án

Đáp án B


Câu 10:

Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 11:

Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa trắng khi cho vào
Xem đáp án

Đáp án C


Câu 13:

Phương trình điện li viết đúng là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 24:

Tống số đồng phần cấu tạo của hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
Xem đáp án

Hợp chất hữu cơ có đồng phân este và đồng phân axit.

Đồng phân axit: 4 đồng phân.

Đồng phân este: 5 đồng phân (Chú ý: X không có phản ứng tráng bạc nên không có đồng phân este dạng HCOOR).


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án D


Câu 32:

Cho từ từ 350 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlC13 xM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của X là

Xem đáp án

nNaOH=0,35mol; nAl(OH)3=0,05mol; nAlCl3=0,1x mol

Phương trình ion:

 Al3+ + 3OHAl(OH)30,1x0,3x  x                               mol

Al (OH)3   +    OH  AlO2+2H2O0,1x0,050,1x0,05                    mol

Ta có: nNaOH=nOH=0,3x+0,1x0,05=0,34x=1


Câu 33:

Cho 14,9 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 25,85 gam hỗn hợp muối. Nếu đốt cháy hết 14,9 gam X, thu được V lít N2 (ở đktc). Giá trị của V là
Xem đáp án

Xét phản ứng amin + HCl:

Bảo toàn khối lượng: mHCl=mmuoi+mamin=25,8514,9=10,95gam

                  nHCl=0,3mol=namin

Xét phản ứng đốt cháy amin:

Bảo toàn nguyên tố N: nN2=namin2=0,15mol

Do đó VN2=0,15.22,4=3,36lit


Câu 34:

Cho 11,2 lít (đktc) hỗn họp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a

Xem đáp án

 nX=0,5mol

Y gồm C2H2, C2H4 và C2H6 → Công thức chung của Y là C2Hy .

Ta có: MY=2dYH2=14,5.2=12.2+yy=5

→ Công thức chung của Y là C2H5 (x mol)

Phương trình hóa học: C2H2 + 1,5H2 → C2H5

                                x   1,5x     x         mol

Ta có:  nX=nC2H2+nH2=x+1,5x=0,5molx=0,2

Bảo toàn liên kết π: nBr2=2nC2H2nH2=2.0,21,5.0,2=0,1mol .


Câu 36:

Cho 20,8 gam .hỗn hợp A gồm Al, Mg, Zn tác dụng vừa đủ vởi 1,5 mol dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch B và 1,12 lít khí N2O duy nhất (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch B là

Xem đáp án

Nhận thấy: nHNO3>10nN2O   Có muối NH3NO3 (a mol)

Ta có: ne trao doi=nNO3(muoi kl)=8nN2O+8nNH4NO3=0,4+8amol

Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3=nNO3 muoi kl+2nN2O+2nNH4NO3=0,5+10a=1,5mola=0,1mol

Do đó: mmuoi=mkl+mNO3 (muoi kl)+mNH4NO3=20,8+0,4+8.0,1.62+0,1.80=103,2gam .


Câu 38:

Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên tử hai α-amino axit có công thức dạng ) bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng lượng dư dung dịch HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Xem đáp án

Gọi công thức chung của tripeptit là A3 (a mol)

Xét phản ứng thủy phân X bằng dung dịch NaOH:

A3 + 3NaOH → Muối + H2O

 a  3a                      a mol

Bảo toàn khối lượng: mpeptit+mNaOH=mmuoi+mH2O4,34+3a.40=6,38+18aa=0,02mol

Xét phản ứng thủy phân X bằng dung dịch HCl:

A3     +  2H2O + 3HCl → Muối

 0,020,04   0,06mol

Bảo toàn khối lượng: mmuoi=mpeptit+mH2O+mHCl=4,34+0,04.18+0,06.36,5=7,25gam .


Câu 39:

Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên tử hai α-amino axit có công thức dạng ) bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng lượng dư dung dịch HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Xem đáp án

Gọi công thức chung của tripeptit là A3 (a mol)

Xét phản ứng thủy phân X bằng dung dịch NaOH:

A3 + 3NaOH → Muối + H2O

 a  3a                      a mol

Bảo toàn khối lượng: mpeptit+mNaOH=mmuoi+mH2O4,34+3a.40=6,38+18aa=0,02mol

Xét phản ứng thủy phân X bằng dung dịch HCl:

A3     +  2H2O + 3HCl → Muối

 0,020,04   0,06mol

Bảo toàn khối lượng: mmuoi=mpeptit+mH2O+mHCl=4,34+0,04.18+0,06.36,5=7,25gam .


Câu 40:

Khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Ca(OH)2 và b mol NaOH. Kết quả thí nghiệm được biếu diễn ở đồ thị sau:

Khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa (ảnh 1)

Tỉ lệ a : b là

Xem đáp án

Các phản ứng xảy ra ở từng giai đoạn:

Giai đoạn 1: CO2 +Ca(OH)2 CaCO3 ↓ +H2O

Giai đoạn 2: CO2 + NaOH NaHCO3

Giai đoạn 3: CO2 +CaCO3 +H2O → Ca(HCO3)2

Tại nCaCO3=0,5mola=nCa(OH)2=nCaCO3=0,5mol . Tại nCO2=1,4=2a+bb=0,4mol

Do đó: a:b=0,5:0,4=5:4 .


Câu 41:

Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Xem đáp án

nKOH=0,14mol

Gọi công thức của X là CxHyO2  (y chẵn, x2y )

Phương trình hóa học: CxHyO2+x+y41O2xCO2+y2H2O

Ta có:    VCO2VO2=67xx+y41=672x3y+12=0   (*)

TH1: X chứa 1 liên kết π   y=2x        (1)

Từ (1) và (*) suy ra: x=3;y=6 .

TH2: X chứa 2 liên kết π  y=2x2     (2)

Từ (2) và (*) suy ra: x=4,5;y=7  Loại.

Do đó, X là C3H6O2 (a mol).

Xét phản ứng với KOH:

RCOOR'+KOHRCOOK+R'OH     a                         a        a         mol

Bảo toàn khối lượng: mX+mKOH=mmuoi+mancol

Với R là H 74a+0,14.56=12,88+46aa=0,18>nKOH  (loại).

Với R là CH3 74a+0,14.56=12,88+32aa=0,1<nKOH  (nhận).

Do đó: mX=0,12.74=8,88gam .


Bắt đầu thi ngay