Bộ 25 đề thi thử THPT Hóa học có lời giải năm 2022 (Đề 11)
-
3473 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 7:
Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là
Đáp án C
Câu 12:
Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, dẫn đến tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí
Đáp án D
Câu 15:
Đáp án C
Câu 18:
Đáp án D
Câu 21:
Đáp án B
Câu 22:
Phân đạm urê thường chỉ chứa 46% N về khối lượng. Khối lượng phân urê đủ để cung cấp 70 kg N là
Đáp án A
Câu 23:
Đáp án C
Câu 24:
Hợp chất hữu cơ có đồng phân este và đồng phân axit.
Đồng phân axit: 4 đồng phân.
Đồng phân este: 5 đồng phân (Chú ý: X không có phản ứng tráng bạc nên không có đồng phân este dạng HCOOR).
Câu 26:
Đáp án B
Câu 27:
Đáp án D
Câu 28:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm.
(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.
(d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là
Câu 29:
Đáp án D
Câu 30:
Cho hỗn hợp X gồm CO2, CO, N2 và hơi nước lần lượt đi qua các bình mắc nối tiếp chứa lượng dư chất mỗi chất: CuO đun nóng; dung dịch nước vôi trong; dung dịch H2SO4 đặc. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Khí ra khỏi bình chứa H2SO4 là
Bình chứa CuO đun nóng giữ CO.
Bình chứa dung dịch Ca(OH)2 giữ CO2.
Bình chứa dung dịch H2SO4 đặc giữ hơi nước.
→ Khí thoát ra: N2.
Câu 31:
Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
Đáp án D
Câu 32:
Cho từ từ 350 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlC13 xM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của X là
Phương trình ion:
Ta có:
Câu 33:
Xét phản ứng amin + HCl:
Bảo toàn khối lượng:
Xét phản ứng đốt cháy amin:
Bảo toàn nguyên tố N:
Do đó
Câu 34:
Cho 11,2 lít (đktc) hỗn họp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Y gồm C2H2, C2H4 và C2H6 → Công thức chung của Y là .
Ta có:
→ Công thức chung của Y là C2H5 (x mol)
Phương trình hóa học: C2H2 + 1,5H2 → C2H5
Ta có:
Bảo toàn liên kết π: .
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp, glucozo được dùng để tráng ruột phích.
(b) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(c) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra.
(d) Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC.
Số phát biểu đúng là
(a), (b) đúng.
(c) đúng vì trong giấm ăn hoặc chanh có chứa axit hữu cơ tác dụng với amin tạo ra muối dễ tan bị rửa trôi.
(d) đúng vì PVC là một chất dẻo nên có thể dùng nhiệt để uốn, hàn.
Câu 36:
Cho 20,8 gam .hỗn hợp A gồm Al, Mg, Zn tác dụng vừa đủ vởi 1,5 mol dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch B và 1,12 lít khí N2O duy nhất (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch B là
Nhận thấy: Có muối NH3NO3 (a mol)
Ta có:
Bảo toàn nguyên tố N:
Do đó: .
Câu 37:
Các dung dịch riêng biệt Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết tủa được ghi lại trong bảng sau:
Dung dịch |
(1) |
(2) |
(4) |
(5) |
(1) |
|
Khí thoát ra |
Có kết tủa |
|
(2) |
Khí thoát ra |
|
Có kết tủa |
Có kết tủa |
(4) |
Có kết tủa |
Có kết tủa |
|
|
(5) |
|
Có kết tủa |
|
|
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là:
Chất (1), (2), (3), (4), (5) theo thứ tự lần lượt là: H2SO4, Na2CO3, NaOH, BaCl2, MgCl2.
Câu 38:
Gọi công thức chung của tripeptit là A3 (a mol)
Xét phản ứng thủy phân X bằng dung dịch NaOH:
A3 + 3NaOH → Muối + H2O
Bảo toàn khối lượng:
Xét phản ứng thủy phân X bằng dung dịch HCl:
A3 + 2H2O + 3HCl → Muối
Bảo toàn khối lượng: .
Câu 39:
Gọi công thức chung của tripeptit là A3 (a mol)
Xét phản ứng thủy phân X bằng dung dịch NaOH:
A3 + 3NaOH → Muối + H2O
Bảo toàn khối lượng:
Xét phản ứng thủy phân X bằng dung dịch HCl:
A3 + 2H2O + 3HCl → Muối
Bảo toàn khối lượng: .
Câu 40:
Khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Ca(OH)2 và b mol NaOH. Kết quả thí nghiệm được biếu diễn ở đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
Các phản ứng xảy ra ở từng giai đoạn:
Giai đoạn 1: CO2 +Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ +H2O
Giai đoạn 2: CO2 + NaOH → NaHCO3
Giai đoạn 3: CO2 +CaCO3 +H2O → Ca(HCO3)2
Tại . Tại
Do đó: .
Câu 41:
Gọi công thức của X là (y chẵn, )
Phương trình hóa học:
Ta có: (*)
TH1: X chứa 1 liên kết π (1)
Từ (1) và (*) suy ra: .
TH2: X chứa 2 liên kết π (2)
Từ (2) và (*) suy ra: Loại.
Do đó, X là C3H6O2 (a mol).
Xét phản ứng với KOH:
Bảo toàn khối lượng:
Với R là H (loại).
Với R là CH3 (nhận).
Do đó: .