Bộ 25 đề thi thử THPT Hóa học có lời giải năm 2022 (Đề 9)
-
3610 lượt thi
-
43 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án D
Câu 2:
Đáp án D
Câu 3:
Đáp án D
Câu 4:
Đáp án D
Câu 5:
Đáp án D
Câu 9:
Thủy phân hợp chất nào dưới đây trong môi trường axit thu được a - amino axit?
Đáp án C
Câu 10:
Axit aminoaxetic (H2N – CH2 – COOH) tác dụng được chất nào sau đây trong dung dịch?
Đáp án C
Câu 11:
Cho các phản ứng điều chế kim loại sau:
(a) ; (b)
(c) ; (d)
(e) ; (f)
Số phản ứng thuộc loại phương pháp nhiệt luyện là
Đáp án B
Câu 12:
Đáp án A
Câu 13:
Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa 9,6 gam Fe2O3, nung nóng. Kết thúc phản ứng lấy phần chất rắn trong ống cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng, dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án C
Câu 14:
Thủy phân hoàn toàn a mol peptit X mạch hở trong môi trường axit thu được 2a mol axit glutamic và 3a mol glyxin. Số nguyên tử oxi trong phân tử X là
Đáp án A
Câu 16:
Hình vẽ dưới đây mô tả điều chế chất lỏng Y từ dung dịch X:
Trong thí nghiệm trên xảy ra phản ứng hóa học nào dưới đây?
Đáp án C
Câu 17:
Cho các loại tơ sau: tơ nilon-6,6; tơ nilon-7; tơ olon; tơ enang; tơ visco; tơ nilon-6; tơ axetat; tơ tằm. Số tơ thuộc loại tơ tổng hợp là
Đáp án D
Câu 18:
Đáp án D
Câu 19:
Đáp án D
Câu 24:
Đáp án C
Câu 28:
Ống dẫn nước thải từ các chậu rửa bát thường rất hay bị tắc do dầu mỡ nấu ăn dư thừa làm tắc. Người ta thường đổ xút rắn hoặc dung dịch xút đặc vào một thời gian sẽ hết tắc. Nguyên nhân là do NaOH
Đáp án B
Câu 29:
Cho các quá trình phản ứng sau:
(1) NaCl Khí X; (2) CuSO4 + H2O Khí Y
(3) Na + H2O ® Khí Z; (4) Cu + HNO3 (đặc) Khí T
(5) NH4Cl + NaOH Khí P; (6) CrO3 + NH3 ® Khí Q
Cho lần lượt các khí X, Y, Z, T, P, Q vào bình chứa dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, số khí thoát ra khỏi bình là
Đáp án B
Câu 30:
Cho hai phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(a) (b)
Phân tử khối của X làĐáp án A
Câu 31:
Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,4 mol NaOH, thu được dung dịch chứa NaHCO3 0,2M và Na2CO3 0,1M. Giá trị của a là
Đáp án A
Câu 32:
Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được l,8a mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam. Giá trị của a là
Đáp án C
Câu 33:
Cho 3,2 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H8, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 4,48 lít khí CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của V là
Đáp án C
Câu 34:
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là
Đáp án D
Câu 35:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
Giá trị của m làĐáp án A
Câu 36:
Đun nóng m gam este đon chức mạch hở X (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng 0,16 mol NaOH, thu được (l,25m + 2,04) gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 0,57 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là
Đáp án B
Câu 37:
Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O X1 + 4Ag + 4NH4NO3
(b) X1 + 2NaOH X2 + 2NH3 + 2H2O
(c) X2 + 2HCl ® X3 + 2NaCl
(d) X3 + C2H5OH X4 + H20
Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là
Đáp án A
Câu 38:
X, Y là hai este đều đơn chức, đồng phân của nhau. Hóa hơi hoàn toàn 11,0 gam X thu được thể tích hơi bằng thể tích của 3,5 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Thủy phân hỗn hợp E chứa X, Y trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Z duy nhất và hỗn hợp T gồm hai ancol. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Câu 39:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, CuO, Cu(NO3)2 trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,4 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa có khối lượng 53,18 gam và hỗn hợp khí Y gồm hai đơn chất có tỉ khối so với H2 bằng 9,125. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được (m + 10,01) gam kết tủa Z. Nung nóng toàn bộ Z ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được (m + 3,08) gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của X là
Đáp án C
Câu 40:
Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở gồm một este đơn chức và hai este hai chức, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được muối natri axetat duy nhất và hỗn hợp Y gồm ba ancol, trong đó có hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,545 mol O2, thu được 10,62 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este hai chức có khối lượng phân tử lớn hơn trong X là
Đáp án C
Câu 41:
Đáp án C
Câu 42:
Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Thể tích khí thu được trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) phụ thuộc vào thời gian điện phân được ghi nhận ở bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
2t |
3t |
Thể tích khí đo ở đktc (lít) |
1,344 |
2,464 |
4,032 |
Giá trị của a là
Đáp án A
Câu 43:
Nung nóng 25,5 gam hỗn hợp gồm Al, CuO và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau:
Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư, kết thúc phản ứng, lượng NaOH cần dùng là 6,8 gam; thu được a mol khí H2 và còn lại 6,0 gam chất rắn không tan.
Hòa tan hết phần hai trong dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 và x mol HNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có tổng khối lượng là 49,17 gam và a mol hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O và H2 (trong đó H2 có số mol là 0,02). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của X là
Đáp án B