Bộ 25 đề thi thử THPT Hóa học có lời giải năm 2022 (Đề 5)
-
3608 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Đáp án C
So sánh nhiệt độ sôi của các hợp chất hữu cơ: Axit > ancol > este > anđehit > hiđrocacbon.
→ Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong các chất đã cho là CH3COOH.
Câu 3:
Đáp án A
Trong dãy điện hóa, tính từ trái sang phải tính khử của kim loại giảm dần.
→ Tính khử của Na > Al > Fe > Cu > Ag.
Câu 4:
Đáp án A
Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam
Dung dịch KCl không màu.
Dung dịch K2CrO4 có màu vàng.
Dung dịch KMnO4 có màu tím.
Câu 6:
Đáp án A
A đúng vì là chất béo không no nên ở nhiệt độ thường ở trạng thái lỏng.
B, D sai vì là chất béo no nên ở nhiệt độ thường ở trạng thái rắn.
C sai vì phenol ở nhiệt độ thường là chất rắn.
Câu 7:
Oxit nào sau đây là oxit bazơ?
Đáp án D
Al2O3 và Cr2O3 là oxit lưỡng tính. CrO3 là oxit axit. Fe2O3 là oxit bazơ.
Chú ý: CrO là oxit bazơ.
Câu 8:
Chất nào sau đây dùng để thực hiện phản ứng tráng bạc trong công nghiệp sản xuất gương, ruột phích?
Đáp án B
Câu 11:
Phân tử khối của anilin là
Đáp án C
Anilin có công thức là C6H5NH2 → Phân tử khối là 93.
Câu 12:
Chất nào sau đây bền nhất với nhiệt
Đáp án B
Muối cacbonat của kim loại kiềm bền với nhiệt, ở nhiệt độ rất cao mới bị phân hủy.
Muối hiđrocacbonat đều bị nhiệt phân hủy.
Muối nitrat đều bị nhiệt phân hủy.
Muối amoni đều bị nhiệt phân hủy.
Câu 13:
Sục khí X đến dư vào dung dịch AlCl3, xuất hiện kết tủa keo trắng. Khí X là
Đáp án B
Phương trình hóa học: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
Câu 14:
Hòa tan m gam natri vào nước thu được dung dịch X. Trung hòa X cần 150 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là
Đáp án C
Phản ứng trung hòa:
Câu 15:
Sắt tác dụng với dung dịch hay chất nào sau đây tạo thành hợp chất Fe(III)?
Đáp án D
Sắt tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, S thu được hợp chất sắt(II).
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Fe + S FeS
Sắt tác dụng với Cl2 thu được hợp chất sắt(III).
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 bằng số mol H2O?
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn este thu được nên este đó là este no, đon chức, mạch hở.
→ Este thỏa mãn là C2H5COOCH3.
Câu 17:
Đáp án D
A, B, C được sử dụng vì là phương pháp bảo vệ bề mặt.
D không được sử dụng vì với phương pháp điện hóa thì kim loại mạnh hơn bị ăn mòn nên nếu gắn đồng với kim loại sắt, sắt sẽ bị ăn mòn.
Câu 18:
Cho các chất sau: glyxin, etylamin, lysin, anilin. Số chất làm quỳ tím chuyến sang màu xanh lá
Đáp án B
Các chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là: etylamin, lysin.
Câu 19:
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam CH3COOCH3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án B
Phương trình hóa học:
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
0,05 → 0,05 mol
Câu 20:
Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. Số polime tổng hợp là
Đáp án A
Trong các polime đã cho:
Polime thiên nhiên: xenlulozơ, tinh bột.
Polime tổng hợp: polietilen, nilon-6, nilon-6,6, polibưtađien.
Chú ý: Theo nguồn gốc, polime được chia thành ba loại là polime thiên nhiên, polime bán tổng hợp (polime nhân tạo), polime tổng hợp.
Câu 21:
Để nhận biết nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu thi có thể dùng cách nào sau đây?
Đáp án D
Để nhận biết nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu thì có thể dùng cách là đun nóng dung dịch.
Nước cứng tạm thời mất tính cứng, có xuất hiện kết tủa.
Nước cứng vĩnh cửu không mất tính cứng, không có hiện tượng gì.
Câu 22:
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 và 20,25 gam H2O. Thể tích các khí đều được đo ở đktc. Công thức phân tử của X là
Đáp án A
; ;
Amin đơn chức:
Số nguyên tử
Số nguyên tử
→ Công thức phân tử của X là C3H9N.
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
A đúng vì các -amino axit và -amino axit đều có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo tơ nilon-6, tơ nilon-7.
B đúng vì từ tripeptit có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo phức màu tím.
C đúng.
D sai vì không phải protein nào cũng tan được trong nước.
Dạng hình sợi hầu như không tan trong nước.
Dạng hình cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Câu 24:
Cho 50 ml dung dịch FeCl2 1M vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án A
;
Phương trình hóa học:
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
0,05 → 0,05 mol
Cl– + Ag+ → AgCl
0,1 → 0,1 mol
Câu 25:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng lá nhôm vào dung dịch natri hiđroxit.
(b) Cho mẫu đá vôi vào dung dịch axit clohiđric.
(c) Cho natri vào dung dịch đồng(II) sunfat.
(d) Đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học có tạo ra chất khí là
Đáp án B
Phương trình hóa học:
(a) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
(b) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
(c) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
(d) Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
Vậy cả 4 thí nghiệm đều tạo ra chất khí.
Câu 26:
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo axit nitric). Để có 14,85 kg xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kg axit nitric. Giá trị của m là
Đáp án B
Ta có quá trình:
189 297 gam
x 14,85 kg
Nếu , ta có:
Với , ta có:
Câu 27:
Đáp án C
; ; ;
Gọi số mol của K và Ca lần lượt là x và y mol.
Phương trình hóa học:
2K + 2H2O → 2KOH + H2
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Ta có: (*)
Phương trình hóa học:
Ca2+ + + OH– → CaCO3 + H2O
0,08 ← 0,08 mol
Bảo toàn nguyên tố Ca:
Từ (*) suy ra:
Câu 28:
Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn m gam isobutan, thu được hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon. Cho hỗn hợp A qua dung dịch brom có hòa tan 11,2 gam brom. Brom bị mất màu hoàn toàn, đồng thời có 2,912 lít khí (ở đktc) thoát ra khỏi bình brom, tỉ khối hơi của khí so với CO2 bằng 0,5. Giá trị của m là
Đáp án C
Ta có quá trình:
Ta có:
→ TH2 loại, vậy khí thoát ra gồm CH4 và C3H6 dư:
Lại có:
Bảo toàn khối lượng:
Câu 29:
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch HCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,2M. Lắc đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng bằng 0,75m gam và V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m và V lần lượt là
Đáp án B
; ; ;
Ta có:
Sau phản ứng thu được muối Fe(II) nên bảo toàn electron:
Ta có:
Câu 30:
Cho các phát biểu sau:
(a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua.
(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho.
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4.
(d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây.
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.
(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Các phát biểu đúng là: (a), (d), (e), (f).
(b) sai vì độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có trong thành phần phân.
(c) sai vì thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.
Câu 31:
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 2,688 lít hỗn hợp khí (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, thể tích khỉ thoát ra ở anot gấp 3 lần thể tích khí thoát ra ở catot (đo cùng điều kiện), đồng thời khối lượng catot tăng 18,56 gam. Giá trị của m là
Đáp án C
Quá trình điện phân:
Ở catot (–): Ở anot (+):
Cu+2 + 2e → Cu 2Cl– → Cl2 + 2e
2H2O + 2C → 2OH– + H2 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Xét sau thời gian t giây:
Gọi số mol Cl2 là x mol
Ta có
Xét thời gian 2t giây:
Ta có:
Khối lượng catot tăng 18,56 gam:
Ta có phương trình:
Bảo toàn nguyên tốn Cu, Cl:
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong dung dịch, vinyl axetilen và glucozơ đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(b) Phenol và anilin đều tạo kết tủa với nước brom.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn.
(d) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
Các phát biểu đúng là (a), (b), (c).
(d) sai vì từ tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure.
Câu 33:
Thí nghiệm dưới đây mô tả quá trình của phản ứng nhiệt nhôm:
Cho các phát biểu sau:
(1) X là Al2O3 nóng chảy và Y là Fe nóng chảy.
(2) Phần khói trắng bay ra là Al2O3.
(3) Dải Mg khi đốt được dùng khơi mào phản ứng nhiệt nhôm.
(4) Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng tỏa nhiệt.
(5) Phản ứng nhiệt nhôm được sử dụng để điều chế một lượng nhỏ sắt khi hàn đường ray.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
Thí nghiệm trên mô tả phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và Fe2O3.
Hĩnh (1): Đốt dải Mg làm mồi cho phản ứng nhiệt nhôm xảy ra.
Hình (2): Al khử Fe2O3 tạo ra nhiệt độ > 2000°C, khói trắng là Al2O3.
Hình (3): Sản phẩm thu được gồm Al2O3 (X) và Fe nóng chảy (Y). Nhiệt lượng do phản ứng tỏa ra làm nỏng chảy kim loại.
Ta thấy:
(1) đúng vì phản ứng tạo ra nhiệt độ rất lớn ( > 2000°C) làm cho Al2O3 và Fe đều nóng chảy. Khối lượng riêng của Al2O3 nhỏ hơn của Fe nên Al2O3 ở trên, Fe ở dưới.
(2), (3), (4) đúng.
(5) đúng vì hỗn hợp Al và Fe2O3 (hỗn hợp tecmit) dùng để hàn đường ray.
→ Tất cả 5 phát biểu đều đúng,
Câu 34:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,06 mol khí H2 và dung dịch X. Hấp thụ hết 0,128 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối) và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm hai phần bằng nhau:
- Cho từ từ phần một vào 200 ml dung dịch HCl 0,24M thấy thoát ra 0,03 mol khí CO2.
- Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,24M vào phần hai, thấy thoát ra 0,024 mol khí CO2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án C
Cho từ từ phần một vào dung dịch HCl: .
Gởi số mol của và phản ứng làn lượt là a và b mol.
Phương trình hóa học: + 2H+ → CO2 + H2O
a 2a a mol
+ H+ → CO2 + H2O
b b b mol
Ta có hệ phương trình: . Ta thấy:
Gọi số mol của và trong mỗi phần dung dịch Y lần lượt là 3x và 2x mol. Cho từ từ dung dịch HCl vào phần hai:
Phương trình hóa học:
+ H+ →
3x 3x 3x mol
+ H+ → CO2 + H2O
5x 0,024 0,024 mol
Ta có:
→ Dung dịch Y chứa (0,048 mol) và (0,032 mol).
Bảo toàn điện tích cho dung dịch Y:
Bảo toàn nguyên tố C:
→ Quy đổi hỗn hợp ban đầu gồm Na (0,128 mol); Ba (0,048 mol) và O.
Bảo toàn elẹctron cho quá trình hòa tan hỗn hợp vào nước:
Câu 35:
Hỗn hợp E gồm amino axit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và muối của axit vô cơ Z (C2H8O3N2). Cho E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được 4,48 lít khí T (đo ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ tím ấm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của m là
Đáp án B
Ta có: Y là Gly-Gly; Z là C2H5NH3NO3.
Cho E tác dụng với hỗn hợp dung dịch NaOH và KOH thu được 4 muối (trong đó có 2 muối natri và 2 muối kali) → Chỉ có 2 gốc axit → X là Gly.
;
Khí T là C2H5NH2.
Muối gồm Na+ (0,3 mol); K+ (0,2 mol); (0,2 mol) và NH2CH2COO–
Bảo toàn điện tích:
Câu 36:
Hỗn hợp X chứa Mg, Fe3O4 và Cu (trong đó oxi chiếm 16% về khối lượng). Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 2,1 mol HNO3 (lấy dư 25% so với phản ứng) thu được dung dịch Y và 0,16 mol khí NO. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,73m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
Sơ đồ phản ứng:
Ta có:
Bảo toàn nguyên tố H:
Bảo toàn khối lượng:
Câu 37:
Hòa tan hoàn toàn 18,56 gam hỗn hợp gồm CuO, MgO và Al2O3 trong 400 ml dung dịch chứa H2SO4 0,4M và HCl 1,5M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đề thị sau:
Nếu cho từ từ dung dịch chứa Ba(OH)2 0,2M và NaOH 1,2M vào dung dịch X, đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án A
;
Gọi số mol của CuO, MgO và Al2O3 lần lượt là a, b và c mol.
(1)
Xét X tác dụng với dung dịch NaOH:
Tạo , kết tủa thu được gồm Cu(OH)2 và Mg(OH)2; Al(OH)3 đã đạt cực đại và bị hòa tan hết.
(2)
Ta có:
(3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: ; ;
→ Dung dịch X gồm Cu2+ (0,08 mol); Mg2+ (0,1 mol); Al3+ (0,16 mol); H+ dư (0,08 mol); (0,16 mol) và Cl– (0,6 mol).
Xét X tác dụng với Ba(OH)2 và NaOH:
TH 1: Al(OH)3 kết tủa cực đại.
Gọi số mol Ba(OH)2 và NaOH phản ứng lần lượt là x và 6x mol.
Ta có:
Ta thấy:
Kết tủa gồm Cu(OH)2 (0,08 mol); Mg(OH)2 (0,1 mol); Al(OH)3 (0,16 mol) và BaSO4 (0,115 mol).
TH 2: BaSO4 kết tủa cực đại.
Ta có: Al(OH)3 đã bị hòa tan hết
Kết tủa gồm Cu(OH)2 (0,08 mol); Mg(OH)2 (0,1 mol) và BaSO4 (0,16 mol).
Nhận xét: Loại TH2.
→ m gam chất rắn khan gồm CuO, MgO, Al2O3 và BaSO4.
Do số mol Cu, Mg, AI được bảo toàn nên
Chú ý: Đề bài hỏi tại thời điểm kết tủa thu được là lớn nhất, nếu đem nung két tủa đó thu được bao nhiêu gam chất rắn khan. Tránh nhầm lẫn với:
Trường hợp tìm giá trị lớn nhất của m → Chọn nhầm đáp án D.
Trường hợp tìm khối lượng kết tủa lớn nhất → Chọn nhầm đáp án C.
Câu 38:
Trong bình kín không có không khí chứa 18,40 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCO3, Fe(NO3)2, FeS và Fe (trong đó oxi chiếm 15,65% về khối lượng). Nung bình ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm ba khí có tỉ khối hơi so với He bằng a. Hòa tan hết rắn Y trong 91,00 gam dung dịch H2SO4 84%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch T và 0,40 mol khí SO2 (không có sản phẩm khử khác). Cho 740 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, thu được 23,54 gam kết tủa duy nhất. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án C
Trong hỗn hợp X:
Hỗn hợp khí Z (0,08 mol) gồm CO2, NO2 và SO2.
Quy đổi hỗn hợp Y gồm Fe (a mol), S (b mol) và O .
Ta có: ;
Ta có quá trình:
Ta có:
Bảo toàn nguyên tố S: (*)
Bảo toàn electron: (**)
Từ (*) và (**) suy ra: ;
Bảo toàn khối lượng:
Câu 39:
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức (có hai liên kết trong phân tử, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2, thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hòa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X:
X gồm C2H4O2 (a mol); C4H6O4 (b mol) và (c mol).
(*)
Bảo toàn nguyên tố O:
(**)
Ta có: (***)
Từ (*), (**) và (***) suy ra: a=0,3; b=0,1; c=0,1
Bảo toàn nguyên tố C: .
Vậy Y là HCOOCH = CH2.
Nếu cho 0,5 mol X tác dụng với NaOH thu được dung dịch Z gồm HCOONa (0,4 mol) và CH3CHO (0,1 mol).
Vậy nếu cho 0,3 mol X tác dụng với NaOH thu được dung dịch Z, cho toàn bộ dung dịch Z tác dụng
với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì
Câu 40:
Đáp án A
Nhận xét: tripanmitin, tristearin có k = 3
axit acrylic, axit oxalic có k = 2
p-HO – C6H4CH2OH có k = 4
Nhưng số mol p-HO – C6H4CH2OH bằng tổng so mol của axit acrylic và axit oxalic nên
Đốt cháy hoàn toàn 0,2272 mol X: ;
Ta có:
Bảo toàn khối lượng:
Bảo toàn nguyên tố O:
Cho 56,4112 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH: ;
Ta có:
Đặt số mol của chất béo, axit acrylic, axit oxalic, p-HO – C6H4CH2OH lần lượt là a, b, c, b + c mol. (*)
Phần hơi sau phản ứng chứa C3H5(OH)3 (a mol) và H2O .
Ta có: (**)
Từ (*) và (**) suy ra: ; ;
Bảo toàn khối lượng: