Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi thử THPT Hóa học có lời giải năm 2022 (Đề 3)

  • 2611 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
Xem đáp án
Đáp án C

Câu 2:

Al2O3 không tan được trong dung dịch chứa chất tan nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án D

Al2O3 là hợp chất lưỡng tính nên tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch bazơ.


Câu 3:

Chất nào sau đây thuộc polisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án A

Cacbohiđrat được chia thành:

Monosaccarit: Glucozơ và fructozơ.

Đisaccarit: Saccarozơ.

Polisaccarit: Tinh bột và xenlulozơ

Câu 4:

Kim loại nào dưới đây không phản ứng được với H2O ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án

Đáp án B

Các chất tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường gồm các kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ (trừ Be).

Chú ý: Mg phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ thường.


Câu 5:

Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
Xem đáp án

Đáp án B

Trong dãy điện hóa của kim loại, từ trái sang phải, tính oxi hóa của các ion kim loại tăng dần.

→ Tính oxi hóa: Mg2+<Cu2+<Fe3+<Ag+


Câu 6:

Poli(vinyl doma) (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Poli(vinyl doma) được điều chế từ monome tương ứng là vinyl clorua có công thức: CH2 = CHCl.


Câu 7:

Sắt bị thụ động trong dung dịch axit nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Các kim loại bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội là Al, Fe, Cr.


Câu 8:

Chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch HCl và khi X tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch HCl nên X có thể là anilin, alanin, etylamin.

Tuy nhiên khi X tác dụng với dưng dịch brom tạo kết tủa nên X là anilin.


Câu 9:

Một chiếc nhiệt kế bị vỡ, để thu hồi thủy ngân rơi vãi tránh độc, người ta có thể dùng

Xem đáp án

Đáp án C

Người ta dùng bột lưu huỳnh để thu hồi thủy ngân rơi vãi do lưu huỳnh tác dụng được với thủy ngân ngay ở nhiệt độ thường: Hgloûng,ñoäc+SraénHgSraén,khoâng  ñoäc


Câu 11:

Cặp ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
Xem đáp án

Đáp án A

Điều kiện để các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là khi các ion đó kết hợp với nhau không tạo ra kết tủa hoặc bay hơi hoặc chất điện li yếu.

A đúng.

B sai vì có phương trình hỏa học Ca2+ + CO32 → CaCO3

C sai vì có phương trình hóa học H+ +  HCO3→ CO2 + H2O

D sai vì có phương trình hóa học NH4+  + OH → NH3 + H2O


Câu 12:

Ankan có 81,819% C về khối lượng. Công thức phân tử của ankan là
Xem đáp án

Đáp án B

Gọi công thức phân tử của ankan là .

Ta có: 

→ Công thức phân tử của ankan là C3H8.


Câu 13:

Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch Na3PO4?

Xem đáp án

Đáp án D

Chỉ có muối photphat  của kim loại kiềm và amoni là tan được còn lại thì muối của các kim loại khác đều không tan nên CaCl2, Mg(HCO3)2, AgNO3 đều tạo kết tủa với Na3PO4.

Chỉ có HCl là không tạo kết tủa với Na3PO4.


Câu 14:

Trong phòng thí nghiệm, để xử lí sơ bộ một số chất thải ở dạng dung dịch chứa ion Fe2+ và Cu2+ ta dùng lượng dư

Xem đáp án

Đáp án A

Người ta dùng lượng dư nước vôi trong do dễ kiếm, hiệu quả và rẻ tiền:

Fe2+ + 2OH → Fe(OH)2

Cu2+ + 2OH → Cu(OH)2

Câu 15:

Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được natri axetat và ancol?

Xem đáp án

Đáp án D

Thủy phân este thu được natri axetat nên dựa vào đáp án este đó có dạng CH3COOR’

→ Loại B, C.

Lại có sau phản ứng thu đươc ancol → Loại A vì có phương trình hóa học:

CH3COOCH = CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO

                                                       (anđehit axetic)

D đúng vì có phương trình hóa học:

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH

                                              (ancol metylic)


Câu 16:

Cho sơ đồ điều chế chất hữu cơ Y như hình vẽ bên. Phản ứng nào sau đây có thể phù hợp với sơ đồ điều chế chất Y?
Cho sơ đồ điều chế chất hữu cơ Y như hình vẽ bên. Phản ứng (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án A

Chất Y được điều chế từ hỗn hợp chất lỏng → Loại B, D (do Cu(OH)2, CaC2 là chất rắn). Khi thu Y cần sử dụng nước đá Y là chất dễ bay hơi → Loại C


Câu 17:

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 0,1 mol dung dịch Ba(OH)2 thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án A

nCO2=0,15mol

nBa2+=0,1mol;nOH=0,2mol

Xét tỉ lệ:  Thu được hai muối CO32  HCO3 .

nCO32=nOHnCO2=0,20,15=0,05mol

Phương trình hóa học: Ba2+ +   BaCO3

0,1    0,05   0,05 mol

mkết ta=0,05.197=9,85gam


Câu 18:

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án D

D sai vì saccarozơ được tạo bởi hai monosaccarit là glucozơ và fructozơ.


Câu 19:

X là một -amino axit chứa một nhóm NH2. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 25 ml dung dich HCl 1M, thu được 3,1375 gam muối. X là

Xem đáp án

Đáp án D

nHCl=0,025  mol

X chứa một nhóm NH2nX=nHCl=0,025  mol

Bảo toàn khối lượng: mX=mmuoáimHCl=3,13750,025.36,5=2,225gamMX=2,2250,025=89

Vậy X là alanin.


Câu 20:

Este X mạch hở có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 5,76 gam muối cacboxylat và 2,76 gam ancol. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án D

Dựa vào công thức phân tử → X là este no, đơn chức mạch hở, có công thức dạng RCOOR’ (a mol).

Ta có: nNaOH=nX=amol

Bảo toàn khối lượng: mX+mNaOH=mmuoái+mancol=5,76+2,76=8,52gam

102a+40a=8,52

a=0,06

nmuoái  RCOONa=0,06mol

MRCOONa=5,760,06=96

MR=29C2H5

→ Công thức của X là C2H5COOC2H5 (etyl propionat).


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

A đúng vì crom có lớp màng oxit Cr2O3 bền bảo vệ nên có thể bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn.

B đúng vì đây là tính chất vật lí của crom.

C đúng vì crom được dùng để sản xuất thép không gỉ (inox).

D sai vì muối Cr(III) có số oxi hóa là +3 là số oxi hóa trung gian nên vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.


Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là

Xem đáp án

Đáp án C

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X:

Bảo toàn nguyên tố O: nOX+2nO2=2nCO2+nH2O

nOX=0,12mol

Ta có: nX=16nOX=0,02mol (do trong triglixerit có 6 nguyên tố O).

Bảo toàn khối lượng: mX+mO2=mCO2+mH2O

mX=17,72gam

MX=17,720,02=886

Cho 7,088 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH: nX=7,088886=0,008mol

Ta có: nNaOH=3nX=0,024molnC3H5OH3=nX=0,008mol

Bảo toàn khối lượng: mX+mNaOH=mmuoái+mC3H5OH3

mmui=7,312gam


Câu 23:

Cho dãy các dung dịch sau: metylamin, anilin, lysin, alanin. Số dung dịch trong dãy làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là

Xem đáp án

Đáp án B

Dung dịch các chất làm quỳ tím hóa xanh là metylamin, lysin.

Chú ý: Anilin có tính bazo rất yếu, không làm quỳ tím đổi màu.

Alanin có số nhóm NH2 = số nhóm COOH nên không làm quỳ tím đổi màu.


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây sai?

  

Xem đáp án

Đáp án C

A đúng vì là khái niệm của protein.

B đúng vì protein được tạo bởi nhiều gốc -amino axit nên trong phân tử luôn có nguyên tố nitơ.

C sai vì không phải tất cả mà chỉ là nhiều các protein tan trong nước và tạo thành dung dịch keo.

D đúng vì protein chứa nhiều liên kết peptit nên có phản ứng màu biure.


Câu 25:

Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2 và KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Đáp án D

Các chất phản ứng được với dung dịch NaOH là FeCl2, CuSO4.

Các chất BaCl2 và KNO3 không phản ứng được với dung dịch NaOH là do không thỏa mãn điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra.


Câu 26:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

mOX=0,412mgamnOX=0,02575mmol

nCOOH=12nOX=0,012875mmol

Ta có: nNaOH=nH2O=nCOOH=0,012875mmol

Bào toàn khối lượng: mX+mNaOH=mmuoái+mH2O

m+0,012875m.40=20,532+0,012875m.18

m=16gam


Câu 27:

Cho 2,603 gam Ba vào 100 ml dung dịch chứa Al2(SO4)3 0,05M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

nBa=0,019molnAl2SO43=0,005mol

Phương trình hóa học:

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

0,019                → 0,019          0,019     mol

Ta có: nBa2+=0,019mol ; nOH=0,038mol ;nAl3+=0,01mol nSO4=0,015mol

Xét tỉ lệ: 3<nOHnAl3+<4   Kết tủa bị hòa tan một phần.

nAl(OH)3=4nAl3+nOH=4.0,010,038=0,002mol

Lại có: nBaSO4=nSO42=0,015mol

Kết tủa gồm Al(OH)3 (0,002 mol) và BaSO4 (0,015 mol) nên m=0,002.78+0,015.233=3,651gam

→ Loại A và D.

Xét dung dịch sau phản ứng:

mdung  dòch  thay  ñoåi=mBamH2+m=2,6030,019.2+3,651=1,086gam

Ta thấy:  mdung  dòch  thay  ñoåi<0Dung dịch sau phản ứng giảm 1,086 gam so với dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu.


Câu 28:

Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ X, Y, Z, T như sau:
Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ X, Y, Z, T như sau:  (ảnh 1)

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B

Dựa vào đáp án ta phân tích:

Chat X khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được kết tủa Ag → X là metyl fomat hoặc axit metanoic → Loại A.

Chất Z làm nhạt màu nước brom → Z là glucozơ → Loại C và D.

Vậy X, Y, Z, T lần lượt là: Metyl fomat, axit metanoic, glucozơ, metylamin.


Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinyl axetat, metyl acrylat cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án D

nCaCO3=0,3mol

Axit acrylic, axit oleic, vinyl axetat, metyl acrylat đều có công thức phân tử dạng CnH2n2O2 .

Gọi công thức chung của hỗn hợp X là Cn¯H2n¯2O2 .

Hấp thụ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư: nCO2=nCaCO3=0,3mol

Phương trình hóa học: Cn¯H2n¯2O2+3n¯32O2t°n¯CO2+n¯+1H2O

                                             5,414n¯+30         0,3                        mol

Ta có phương trình: 5,414n¯+30=0,3n¯n¯=7,5

nX=5,414.7,5+30=0,04mol

Theo phương trình: nO2=3.7,532nX=9,75.0,04=0,39molV=0,39.22,4=8,736  lít


Câu 30:

Cho hỗn hợp Na2C03 và KHC03 (tỉ lệ số mol tương ứng là 2 :1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCG3)2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HCl IM vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH IM. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi số mol của Na2CO3, KHCO3, Ba(HCO3)2 lần lượt là 2a, a, b mol.

Thêm tiếp dung dịch HCl 1M vào bình. Coi bình vẫn gồm các muối ban đầu phản ứng với HCl vì cả kết tủa X và dung dịch Y đều tác dụng với HCl.

nHCl=0,32mol

 

Ta có: nHCl=2nNa2CO3+nKHCO3+2nBa(HCO3)24a+a+2b=0,325a+2b=0,32

Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1M: nNaOH=0,16 mol

Phương trình hóa học:  HCO3+OHCO32+H2O  

                              0,16 ← 0,16                                   mol

Ta có:        nHCO3Y=a+2b=0,16mola+2b=0,16  (**)

Từ (*)  và (**) suy ra: a=0,04 ;b=0,06

Phương trình hóa học:

Ba2+ +  → BaCO3

0,06  0,08  → 0,06      mol

m=0,06.197=11,82gam


Câu 32:

Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 1,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y, 24 gam kết tủa và dung dịch Z. Hỗn hợp khí Y tác dụng vừa đủ với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Xem đáp án

Đáp án C

Bảo toàn khối lượng: mX=mC2H2+mH2=10,4gam

Ta có: dX/H2=8MX=16nX=0,65mol

                                   nH2pö=nhh  khí  ban  ñaàunX=0,35mol

Lại có: nC2H2  dö=nC2Ag2=0,1mol

Bảo toàn liên kết 2nC2H2bd=nH2  pö+2nC2H2  dö+nBr2nBr2=0,15mol


Câu 33:

Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án B

Khi cho X tác dụng với NaOH thu được dung dịch chỉ chứa muối natri panmitat, natri stearat nên triglixerit Y được tạo nên từ axit panmitic, axit stearic.

→ Y là trieste no, mạch hở.

Mà khi đốt cháy axit pânmitic, axit stearic (axit no, đơn chức, mạch hở) thu được nCO2=nH2O

→ Khi đốt cháy hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y ta có: 

nY=nCO2nH2O2=0,02mol

Ta có quá trình: C15H31COOH;C17H35COOHY+NaOHDDC15H31COONaC17H35COONa+H2OC3H5OH3

Ta có: nNaOH  pöù  vôùi  Y=3nY=0,06molnNaOH  pöù  vôùi  axit=0,090,06=0,03mol

naxit=nNaOH  pöù  vôùi  axit=0,03mol

Xét phản ứng đốt cháy m gam X: nOX=2naxit+6nY=2.0,03+6.0,02=0,18mol

Bảo toàn nguyên tố C, H: nCX=nCO2=1,56molnHX=2nH2O=3,04mol

Ta có: m=mX=mCX+mHX+mOX=1,56.12+3,04+0,18.16=24,64gam

Xét phản ứng của X với dung dịch NaOH mH2O=nNaOH  pöù  vôùi  axit=0,03molmC3H5OH3=mY=0,03mol

Bảo toàn khối lượng: a=mmuoái=mX+mNaOHmH2OmC3H5OH3

=24,64+0,09.400,03.180,02.92=25,86gam


Câu 35:

Hỗn hợp E chứa ba este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X , este Y  và este Z . Đun nóng 0,4 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 25,7 gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 49,1 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,275 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,49 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

Đáp án A

Xem muối gồm: X mol HCOONa; y mol C2H3COONa; z mol (COONa)2 và a mol CH2. Ta có hệ bốn ẩn:

Tổng số mol các muối:        x+y+z=0,4                   (1)

Tổng số mol H2O và CO2:          x+4y+z+2a=0,49  (2)

Tổng khối lượng muối T:   68x+94y+134z+14a=49,1 (3)

Số mol O2 cần để đốt là:   0,5x+3y+0,5z+l,5a=0,275

Giải hệ ta được: x=0,05 ;y=0,03 ; z=0,32 a=0

Quy đổi ancol gồm 0,72 mol CH3OH và 0,19 mol CH2.

Ta thấy: 0,19=0,05.2+0,03.3

→ Có 0,05 mol HCOOC3H7 và 0,03 mol C2H3COOC4H9 và 0,32 mol (COOCH3)2.

%mY=8,35%


Câu 36:

Hòa tan hoàn toàn 16,86 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Mg và MgCO3 trong dung dịch chứa đồng thời 1,14 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3 thu được dung dịch Y chứa 156,84 gam muối trung hòa và 2,688 lít hỗn hợp khí Z gồm hai khí thoát ra (ở đktc), biết Z có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 22. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thì thu được 19,72 gam kết tủa. Khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X là
Xem đáp án

Đáp án D

Trong Z chắc chắn có COM=44 . Lại có: dZ/H2=22MZ=44

→ Sản phẩm khử của N+5 là N2O (M = 44).

Ta có: nZ=0,12molmZ=0,12.44=5,28gam

Ta có quá trình: AlAl2O3MgMgCO316,86gam+NaHSO41,14molHNO30,32mol156,84gam  muoái  khan+NaOHdöMgOH219,72gamZCO2N2OH2O

Bảo toàn khối lượng: mH2O=mX+mNaHSO4+mHNO3mmuoáimz

                                  =16,86+1,14.120+0,32.63156,845,28=11,7gam

nH2O=1,65mol

Bảo toàn nguyên tố H: nNaHSO4+nHNO3=1,46mol>2nH2O=1,3mol

→ Có tao muối amoni: nNH4+=1,461,34=0,04mol

Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Mg(OH)2nMgOH=0,34 mol

Dung dịch Y chứa Mg2+ (0,34 mol); Al3+ (a mol);  NH4+(0,04 mol); Na+ (1,14 mol);  SO42(1,14 mol) và  NO3(b mol) .

  0,34.24+27a+0,04.18+1,14.23+1,14.96+62b=156,84

27a+62b=12,3 (*)

Bảo toàn điện tích cho dung dịch Y: 2.0,34+3a+0,04+1,14=2.1,14+b

      3ab=0,42 (**)

Từ  (*) và (**) suy ra: a = 0,18; b = 0,12

Bảo toàn nguyên tố N: nN2O=nHNO3nNH4+nNO32=0,320,040,122=0,08mol

nCO2=0,120,08=0,04mol

Ta có: nH+pö=10nN2O+10nNH4++2nOAl2O3+2nCO2

nOAl2O3=1,14+0,3210.0,0810.0,042.0,042=0,09mol

nAl2O3=0,03mol

mAl2O3=0,03.102=3,06mol


Câu 37:

Cho một lượng tinh thể Cu(NO3)2.5H2O vào dung dịch chứa 0,16 mol NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, trong thời gian t giây ở anot thoát ra 3,584 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 8,960 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào Y, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,6m gam chất rắn. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án C

Trong t giây: nkhí  anot=0,16mol

Bảo toàn khối lượng: nCl2=12nNaOH=0,08mol

nO2=0,160,08=0,08mol

ne  trao  ñoåi  trong  t  giaây=2nCl2+4nO2=0,48mol

Trong t giây tiếp theo: nO2=0,484=0,12mol

Trong 2t giây: nkhí  ôû  hai  ñieän  cöïc=0,4mol

nH2catot=nkhí  ôû  hai  ñieän  cöïcnCl2nO2=0,40,160,12=0,12mol

Lại có: nCu   sinh  ra  ôû   catot=ne  trao  ñoåi2nH22=0,36mol

Trong t giây: nCu   sinh  ra  ôû   catot=0,482=0,24mol

Dung dịch Y chứa  (0,72 mol); Na+ (0,16 mol); Cu2+  0,360,24=0,12molvà H+.

Bảo toàn điện tích trong dung dịch Y: nH+=0,32mol

nNO=nH+4=0,08mol

Bảo toàn electron:   2nFepö=3nNO+2nCu2+nFepö=0,24mol

Ta có: m0,24.56+0,12.64=0,6mm=14,4


Câu 38:

Cho 4,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm b kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được 3,192 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 4,2 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm so mol của Fe trong X là

Xem đáp án

Đáp án A

Theo thứ tự xuất hiện kim loại thì chất rắn Y gồm ba kim loại là Ag, Cu, Fe.

Ta có quá trình: MgFe4,6gam+AgNO3CuNO32YAgCuFeH2SO4ñaëc,noùngSO20,1425molZMgNO32FeNO32NaOHdöMgOH2FeOH2O2,t°MgOFe2O34,2gam

Gọi số mol Mg, Fe phản ứng, Fe dư lần lượt là a, b, c mol.

     24a+56b+56c=4,6 (*)

Bảo toàn electron cho quá trình X vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2nAgY+2nCuY=2a+2b

Bảo toàn electron cho quá trình Y vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng: nAgY+2nCuY=3nFeY=2nSO2

       2a+2b+3c=0,285 (**)

Bảo toàn nguyên tố Mg, Fe      nMgO=nMg=amolnFe2O3=12nFepö=0,5bmol40a+80b=4,2

Từ (*), (**), (***) suy ra: a=0,075 ;b=0,015 c=0,035

Phần trăm số mol của Fe trong X: %nFe=0,015+0,0350,075+0,015+0,035.100%=40%


Câu 39:

X là este no, hai chức, mạch hở; Y là este ba chức, mạch hở (được tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, có chứa hai liên kết TC). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được hỗn hợp T chứa ba muối có khối lượng m gam và hỗn hợp hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M: nNaOH=0,285 mol

Ta có: nX+nY=0,12

X là este hai chức, Y là este ba chức: 2nX+3nY=0,285

Ta có hệ phương trình: nX+nY=0,122nX+3nY=0,285nX=0,075nY=0,045nXnY=53

Gọi công thức phân tử của X và Y lần lượt là  CnH2n2O4(5a mol) và CmH2m10O6 (3a mol).

Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y: nCO2=0,81mol

Bảo toàn nguyên tố C: 5an+3ma=0,81

Ta có: 5a.14n+62+3a.14m+86=17,02

a=0,01

nE=8a=0,08mol

Đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M: mE=17,020,08.0,12=25,53gam

Sau phản ứng thu được hai ancol có cùng số nguyên tử C, mà trong đó có C3H5(OH)3, vậy ancol còn lại là C3H6(OH)2.

nC3H5OH3=nY=0,045molnC3H6OH2=nX=0,075mol

Bảo toàn khối lượng: 25,53+0,285.40=m+0,045.92+0,075.76

m=27,09

                            


Câu 40:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được a mol H2 và dung dịch chứa 31,19 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,55 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,14 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc được 10,7 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án D

nNaOH=0,4molnOH=0,4mol

nH2SO4=0,55molnH+=1,1mol

Gọi số mol của FeCl2, FeCl3 trong muối lần lượt là x, y mol 127x+162y=31,15 (*)

Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O.

Bảo toàn nguyên tố Fe:   nFe=x+ymol

Gọi số mol của O trong hỗn hợp X là z mol.

Xét phản ứng của X với H2SO4 đặc, nóng.

Trường hợp 1: H2SO4 đặc, nóng dư.

Kết tủa là Fe(OH)3nFeOH3=0,1mol

Quá trình cho nhận electron:

Bảo toàn electron: 3nFe=2nO+2nSO2

3x+y=2z+2.0,143x+3y2z=0,28 (**)

    

Ta có: 4H+ + SO42 + 2e → SO2 + 2H2O

       0,56              ← 0,14                mol

Theo phương trình số mol H+ phản ứng tạo ra SO2 là 0,56 mol.

nH+pö=0,56+2zmolnH+dö=1,10,562zmol

Dung dịch Y chứa Fe3+, H+ dư, SO42 .

Khi cho NaOH vào dung dịch Y: nH++3nFeOH2=nOH

1,10,562z+3.0,1=0,4

                           z=0,22mol          (***)

Từ (*), (**), (***) suy ra: x=0,22 ;   y=0,02

Bảo toàn nguyên tố Cl: nHCl=nCl=2nFeCl2+3nFeCl3

nHCl=2.0,22+3.0,02=0,5mol

Bảo toàn nguyên tố H và O: nHCl=2nH2+2nH2O=2nH2+2nOX

nH2=12.0,50,22.2=0,03mol

Trường hợp 2: H2SO4 không dư.

Ta có: Y phản ứng với NaOH thu được kết tủa duy nhất → Trong Y chứa muối duy nhất Fe2+ hoặc Fe3+.

Trong Y có: nSO42=nH2SO4nSO2=0,550,14=0,41mol

Giả sử Y chứa Fe3+nFeOH3=0,1molnFe3+=0,1mol

Mặt khác, bảo toàn điện tích trong Y ta thấy: 3nFe3+2nSO42  Loại.

Giả sử Y chứa Fe2+nFeOH2=10,790=0,12molnFe2+=0,12mol

Mặt khác, bảo toàn điện tích trong Y, ta thấy: 2nFe2+2nSO42  Loại.


Bắt đầu thi ngay