IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi thử THPT Hóa học có lời giải năm 2022 (Đề 12)

  • 3597 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
Xem đáp án

Đáp án A


Câu 3:

Tinh bột và xenlulozo
Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4:

Loại tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 5:

Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon thơm?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 6:

Chất X có công thức cấu tạo CH2 = CHCOOCH = CH2. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 7:

Thành phần chính của phâm đạm urê là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 13:

Triolein có công thức cấu tạo là
Xem đáp án

Đáp án C


Câu 27:

Cho các este sau: C6H5COOCH3, HCOOCH=CH CH3, CH3COOCH=CH2, HCOOC2H5, HCOOCH=CH2, C6H5OCOCH3, C2H5COOCH3. Số este khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được ancol là
Xem đáp án

Có 3 este thủy phân tạo ancol là: C6H5COOCH3, HCOOC2H5, C2H5COOCH3.

Chú ý: C6H5OCOCH3 thủy phân tạo hai muối.


Câu 28:

Hỗn hop X gồm C2H2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn X qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2

Xem đáp án

Gọi số mol hỗn hợp X là 1 mol.

Ta có: x+y=126x+2y=5,8.2.1x=0,4y=0,6

Nhận thấy: nC2H21>nH22  C2H2 dư, H2 phản ứng hết.

Ta có: nH2 pu=nXnYnY=10,6=0,4mol

MY=mXnY=5,8.2.10,4=23dY/H2=292=14,5

 


Câu 29:

Đun nóng 0,2 mol hỗn họp gồm glucozơ và saccarozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 25,92 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol O2. Giá trị của a

Xem đáp án

Saccarozo không có phản ứng tráng bạc.

Ta có: Glucozơ +AgNO3/NH3  2Ag

            0,12                           0,24                   mol

nC12H22O11=0,20,12=0,08mol

Khi đốt cháy X: nO2 pu=nC(X)=0,12.6+0,08.12=1,68mol

Chú ý: Các chất có dạng  khi đốt cháy luôn có nO2 pu=nC(chat huu co) .


Câu 31:

Cho 16,2 gam kim loại M (có hoá trị n không đổi) tác dụng với 3,36 lít O2 (đktc). Hoà tan chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 (đktc). M là

Xem đáp án

Bảo toàn electron: n.nM=4nO2+2nH2=0,15.4+0,6.2=1,8

                            nM=1,8nM=16,21,8n=9n

Ta có bảng sau:

n

1

2

3

M

9 (loại)

18 (loại)

27-Al


Câu 32:

So sánh câu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 33:

Thủy phân hoàn toàn 3,96 gam vinyl fomat trong dung dịch H2SO4 loãng. Trung hòa hoàn toàn dung dịch sau phản ứng rồi cho tác dụng tiếp với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, phản ứng hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

nHCOOCH=CH2=0,055mol

Sơ đồ phản ứng: HCOOCH=CHH+HCOOH+AgNO3/NH32AgCH3CHO+AgNO3/NH32Ag

Theo sơ đồ: nAg=4nHCOOCH=CH2=0,055.4=0,22molmAg=0,22.108=23,76gam .


Câu 35:

Cho các phát biểu sau:

(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

(b) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc.

(c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng thuận nghịch.

(d) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2.

Số phát biểu đúng là
Xem đáp án

1 phát biểu đúng là (a).

(b) sai vì axit fomic (HCOOH) có phản ứng tráng bạc.

(c) sai vì phản ứng thủy phân este trong môi trường bazo là phản ứng một chiều.

(d) sai vì chỉ có các ancol đa chức có nhóm OH liền kề mới hòa tan được Cu(OH)2.


Câu 36:

Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn họp gồm bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3, thu được hỗn họp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích khí NO (ở đktc) là

Xem đáp án

Sơ đồ phản ứng:

Al0,02mol+Fe2O3CuOt°X+HNO3Fe3+,Cu2+,Al3+NO3NO:x molNO2:3x mol

Nhận thấy trong cả quá trình chỉ có Al thay đổi số oxi hóa.

Bảo toàn electron: 3nAl=3nNO+nNO23x+3x=0,02.3x=0,01mol

VNO=0,01.22,4=0,224lit


Câu 37:

Kết quả thí nghiệm các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Y

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

T

Dung dịch NaOH

Tách thành hai lóp sau một thời gian

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 38:

Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vợi dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 25,6 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Xem đáp án

Sơ đồ phản ứng:

FeO+HNO3Fe3+NO3NO0,12mol+NaOHFe(OH)3t°Fe2O30,16mol

Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe bd=2nFe2O3=0,16.2=0,32mol

Bảo toàn electron: 3nFe=3nNO+2nOnO=0,32.30,12.32=0,3mol

m=0,32.56+0,3.16=22,72gam


Câu 39:

Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biếu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Z + NaOH CaO,t°  CH4 + Na2CO3 → Z là CH3COONa → D đúng.

Este X có dạng ACOO R OCOCH3.

Do thủy phân tạo được ba sản phẩm hữu cơ khác nhau nên ACH3  và R có ít nhất 2C.

→ A là H và R là C3H6.

X có hai công thức phù hợp là HCOOCH2|CH3COOCH|CH3  CH3COOCH2|HCOOCH|CH3  → A đúng.

B sai vì Y là CH2CHCH3||OHOH  có mạch C không phân nhánh.

C đúng vì T là HCOONa có tham gia phản ứng tráng bạc.


Câu 40:

Cho 11,34 gam bột nhôm vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 1,2M và CuCl2 xM, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 26,4 gam hỗn hợp hai kim loại. Giá trị của X là

Xem đáp án

nAl=0,42mol

Hai kim loại thu được là Cu (a mol) và Fe (b mol) 64a+56b=26,4   (1)

Quá trình cho nhận electron:

        Al   Al3++3e0,42        1,26   mol        Fe3+ +  1eFe2+0,360,36                 mol

                                                 Cu2++2eCu           2a a            mol

                                                 Fe2++2eFe           2b b            mol

Bảo toàn electron:   1,26=0,36+2a+2b     (2)

Từ (1) và (2) suy ra: a=0,15;b=0,3

x=0,150,3=0,5M


Bắt đầu thi ngay