Bộ 25 đề thi thử THPT Hóa học có lời giải năm 2022 (Đề 12)
-
3458 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 11:
Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc chu kì
Đáp án D
Câu 12:
Đáp án C
Câu 14:
Đáp án D
Câu 16:
Trong các kim loại sau: Al, Mg, Fe và Cu. Kim loại có tính khử mạnh nhất là
Đáp án A
Câu 17:
Dãy gồm các kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là
Đáp án A
Câu 18:
Đáp án C
Câu 19:
Đáp án A
Câu 20:
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Đáp án C
Câu 21:
Sục 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là
Đáp án B
Câu 22:
Cho m gam một amin đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được 8,15 gam muối. Công thức phân tử của amin là
Đáp án A
Câu 23:
Cho các chat: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là
Có 5 chất thỏa mãn là: axit glutamic, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, Gly-Gly.
Câu 24:
Hòa tan hết 21,2 gam Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 dư, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án B
Câu 25:
Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 20,9 gam muối, số nguyên tử hiđro có trong X là
Đáp án C
Câu 26:
Đáp án C
Câu 27:
Có 3 este thủy phân tạo ancol là: C6H5COOCH3, HCOOC2H5, C2H5COOCH3.
Chú ý: C6H5OCOCH3 thủy phân tạo hai muối.
Câu 28:
Hỗn hop X gồm C2H2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn X qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là
Gọi số mol hỗn hợp X là 1 mol.
Ta có:
Nhận thấy: C2H2 dư, H2 phản ứng hết.
Ta có:
Câu 29:
Đun nóng 0,2 mol hỗn họp gồm glucozơ và saccarozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 25,92 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol O2. Giá trị của a là
Saccarozo không có phản ứng tráng bạc.
Ta có: Glucozơ 2Ag
0,12 0,24 mol
Khi đốt cháy X:
Chú ý: Các chất có dạng khi đốt cháy luôn có .
Câu 30:
Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch chất X, thu được kết tủa màu lục thẫm. Chất X là
Đáp án B
Câu 31:
Cho 16,2 gam kim loại M (có hoá trị n không đổi) tác dụng với 3,36 lít O2 (đktc). Hoà tan chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 (đktc). M là
Bảo toàn electron:
Ta có bảng sau:
n |
1 |
2 |
3 |
M |
9 (loại) |
18 (loại) |
27-Al |
Câu 33:
Thủy phân hoàn toàn 3,96 gam vinyl fomat trong dung dịch H2SO4 loãng. Trung hòa hoàn toàn dung dịch sau phản ứng rồi cho tác dụng tiếp với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, phản ứng hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Sơ đồ phản ứng: HCOOCH=CH2
Theo sơ đồ: .
Câu 34:
Tiến hành thí nghiệm trộn lẫn các cặp dung dịch sau đây:
(a) HCl với Ca(HCO3)2. (b) AlC13 dư với NaOH.
(c) Ca(OH)2 với NaHCO3. (d) Ba(OH)2 dư với A12(SO4)3.
(e) NaHSO4 với BaCl2. (g) AgNO3 với Fe(NO3)2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2.
Số phát biểu đúng làCó 1 phát biểu đúng là (a).
(b) sai vì axit fomic (HCOOH) có phản ứng tráng bạc.
(c) sai vì phản ứng thủy phân este trong môi trường bazo là phản ứng một chiều.
(d) sai vì chỉ có các ancol đa chức có nhóm OH liền kề mới hòa tan được Cu(OH)2.
Câu 36:
Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn họp gồm bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3, thu được hỗn họp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích khí NO (ở đktc) là
Sơ đồ phản ứng:
Nhận thấy trong cả quá trình chỉ có Al thay đổi số oxi hóa.
Bảo toàn electron:
Câu 37:
Kết quả thí nghiệm các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Y |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
T |
Dung dịch NaOH |
Tách thành hai lóp sau một thời gian |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án B
Câu 38:
Sơ đồ phản ứng:
Bảo toàn nguyên tố Fe:
Bảo toàn electron:
Câu 39:
Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biếu nào sau đây sai?
Z + NaOH CH4 + Na2CO3 → Z là CH3COONa → D đúng.
Este X có dạng ACOO R OCOCH3.
Do thủy phân tạo được ba sản phẩm hữu cơ khác nhau nên và R có ít nhất 2C.
→ A là H và R là C3H6.
X có hai công thức phù hợp là và → A đúng.
B sai vì Y là có mạch C không phân nhánh.
C đúng vì T là HCOONa có tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 40:
Cho 11,34 gam bột nhôm vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 1,2M và CuCl2 xM, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 26,4 gam hỗn hợp hai kim loại. Giá trị của X là
Hai kim loại thu được là Cu (a mol) và Fe (b mol) (1)
Quá trình cho nhận electron:
Bảo toàn electron: (2)
Từ (1) và (2) suy ra: