IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi thử THPT Hóa học có lời giải năm 2022 (Đề 15)

  • 3605 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại amin? 

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4:

Hợp chất X có công thức cấu tạo là C2H5COOCH3. Tên gọi của X là
Xem đáp án

Đáp án B


Câu 6:

Công thức hóa học của sắt(II) oxit là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 7:

Cacbohiđrat nào sau đây có phản ứng tráng gương?
Xem đáp án

Đáp án D


Câu 10:

Dãy các ion sau cùng tồn tại trong một dung dịch là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 11:

Dung dịch nào sau đây hòa tan Cr(OH)3?
Xem đáp án

Đáp án D


Câu 13:

Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 18:

Phát biếu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 20:

Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp X (đốt nóng) gồm Fe2O3, Al2O3, ZnO, CuO phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y gồm

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 23:

Cho các polime: poli(vinyl doma), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là
Xem đáp án

Đáp án D

Các polime tổng hợp là: poli(vinyl clorua); policaproamit; polistiren; nilon-6,6.


Câu 24:

Trong dung dịch, ion cromat và ion đicromat tồn tại một cân bằng hóa học:

2CrO42+2H+Cr2O72+H2O

 (vàng)       (da cam)

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 26:

Một trong những nguyên nhân chính gây nên hiện tượng suy giảm tầng ozon là
Xem đáp án

Đáp án A


Câu 29:

Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(II) sau khi kết thúc phản ứng?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 30:

Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là

Xem đáp án

Đáp án C

Bảo toàn khối lượng:mHCl=mmuoáimamin=22,47513,35=9,125gam

nHCl=0,25mol=namin

Do đó Mamin=13,350,25=53,4

Hai amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp  Hai amin đó là C2H5NH2 (a mol) và C3H7NH2 (b mol)

Ta được hệ phương trình: a+b=0,2545a+59b=13,35a=0,1b=0,15

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2=2nC2H5NH2+3nC3H7NH2=0,65mol

Bảo toàn nguyên tố H: nH2O=127nC2H5NH2+9nC3H7NH2=1,025mol

mCO2+mH2O=0,65.44+1,025.18=47,05gam


Câu 32:

Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 đi qua bình đựng Ni, nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối hơi so với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án C

Hỗn hợp Y gồm C2H2, C2H4, C2H6  Gọi công thức chung của Y là C2Hy (a mol)

Ta có: MY=dYH2.2=28,8=12.2+yy=4,8

Phương trình hóa học:

C2H2+1,4H2Ni,t°C2H8

x ← 1,4x ←            x    mol

Ta có: nX=nC2H2+nH2=x+l,4x=0,6x=0,25mol

Bảo toàn liên kết nBr2=a=2nC2H2nH2=2xl,4x=0,15mol


Câu 34:

Cho 100 ml dung dịch gồm MgCl2 1M và AlCl3 2M tác dụng với 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,85M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

nMgCl2=0,1molnAlCl3=0,2mol  nBaOH2=0,425 mol

Do đó: nMg2+=0,1mol ;nAl3+=0,2mol ;nOH=0,85mol

Phương trình hóa học:         Mg2++2OHMgOH2

                                          0,1 → 0,2            0,1                       mol

                                     Al3++3OHAlOH3

                                        0,2 → 0,6    0,2                       mol

                                     AlOH3+OHAlO2+2H2O

                                      0,05 ←0,05                                      mol

nAlOH3=0,20,05=0,15mol; mkeát  tuûa=mMgOH2+mAlOH3=0,1.58+0,15.78=17,5gam .


Câu 37:

Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este (chỉ chứa chứa este, không có chức khác) tác dụng tối đa với 525 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và 42,9 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Xét phản ứng đốt cháy Y: nCO2=0,3mol ;nH2O=0,525mol

Nhận thấy: nH2O>nCO2  Ancol no, đơn chức, mạch hở và nY=nH2OnCO2=0,225mol

Ta có: Số C¯=0,30,2251,33  Y chứa ancol CH3OH  Y chứa hai ancol no, đơn chức, mạch hở.

nOY=nY=0,225mol

Do đó, mancol=mC+mH+mO=0,3.12+0,525.2+0,225.16=8,25gam

Nhận thấy: nNaOH=0,525mol>neste  Có este của phenol.

Ta có nNaOHpö  este  ancol=nancol

nNaOHpö  este  cuûa phenol=nNaOHnancol=0,5250,225=0,3mol

nH2O=nNaOHpö  este  cuûa phenol2=0,15mol

Sơ đồ phản ứng: X + NaOH  Muối + Ancol + H2O

Bảo toàn khối lượng: mX+mNaOH=mMuoái+mancol+mH2O

mX=42,9+8,25+0,15.180,525.40=32,85gam


Câu 38:

Cho 1,76 gam bột Cu vào 100 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,22M và Fe(NO3)3, 0,165M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y. Khối lượng của chất rắn Y là

Xem đáp án

Đáp án C

nCu=0,0275mol; nAgNO3=0,022mol ;nFeNO33=0,0165mol

Phương trình hóa học:

Cu      +     2Ag+  Cu2++2Ag0,0110,0220,022mol

Cu          +         2Fe3+  Cu2++2Fe2+8,25.1030,0165mol

nCu  dö=0,02750,0118,25.103=8,25.103mol

mcr=mCu  dö+mAg=8,25.103.64+0,22.108=2,904gam


Câu 39:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

  (a) Cho hỗn hợp gồm a mol Cu và 3 a mol FeCl3 vào nước dư.

  (b) Cho hổn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư.

  (c) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol KHCO3

  (d) Cho dung dịch chứa a mol BaCl2 vào dung dịch chứa a mol CuSO4.

  (e) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa a mol AgNO3.

  (g) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol CuSO4.

Số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là

Xem đáp án

Đáp án C

Không có trường hợp nào tạo hai muối.

  (a) sai vì thu được dung dịch chứa ba muối CuCl2, FeCl2 và FeCl3.

  (b) sai vì thu được dung dịch chứa một muối NaAlO2.

  (c) sai vì thu được dung dịch chứa một muối K2SO4.

  (d) sai vì thu được dung dịch chứa một muối CuCl2.

  (e) sai vì thu được dung dịch chứa một muối Fe(NO3)3.

  (g) sai vì thu được dung dịch chứa một muối Na2SO4.


Câu 40:

Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chứa muối và 1,12 lít khí H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là
Xem đáp án

Đáp án C

Chất rắn không tan là Cu (3,2 gam)

Quy đổi hỗn hợp phản ứng thành Fe, Cu, O với số mol lần lượt là x, y, z mol.

 56x+64y+16z=24,8   (*)

Bảo toàn electron:  2nFe+2nCu=2nO+2nH22x+2y2z=0,1  (**)

Mặt khác: dung dịch Y chứa: FeCl2 (x mol) và CuCl2 (y mol)

Kết tủa gồm: AgCl và Ag. Ta có: nAgCl=nCl=2x+2ymol ;nAg=nFe2+=xmol

 mkeát  tuûa=2x+2y.143,5+108x=132,85       (***)

Từ (*), (**), (***) suy ra: x = 0,3; y = 0,05; z = 0,3; nCuX=0,05+3,264=0,10mol=nCuO

Lại có: nO=4nFe3O4+nCuOnFe3O4=0,30,14 =0,05molmFe3O4=0,05.232=11,6gam


Bắt đầu thi ngay