Bộ 25 đề thi thử THPT Hóa học có lời giải năm 2022 (Đề 14)
-
3592 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Nhiều vụ ngộ độc rượu do trong rượu có chứa metanol. Công thức của metanol là
Đáp án B
Câu 5:
Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng cách dùng CO khử oxit của nó?
Đáp án A
Câu 8:
Cho dung dịch Na2S vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu đen. Chất X là
Đáp án D
Câu 9:
Thủy phân este X trong môi trường axit thu được metanol và axit etanoic. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án C
Câu 12:
Cho 0,5 gam kim loại hóa trị II phản ứng hết với với dung dịch HCl dư thu được 0,28 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là
Đáp án D
Câu 13:
Một loại nước cứng chứa các ion: và Hóa chất nào sau đây có thể được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
Đáp án D
Câu 14:
Đáp án C
Câu 16:
Tại những bãi đào vàng, nước sông cùng với đất ven sông thường bị nhiễm hóa chất X rất độc do thợ làm vàng sử dụng để tách vàng khỏi cát và tạp chất. Chất X cũng có mặt trong vỏ sắn. Chất X là
Đáp án A
Câu 17:
Khi làm bay hơi 8,14 gam một este đơn chức X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 3,52 gam oxi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
Đáp án B
Câu 19:
Đáp án A
Câu 20:
Một loại phân bón supephotphat kép có chứa 69,62% về khối lượng muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các muối không chứa photphat. Độ dinh dưỡng của loại phân này là
Đáp án B
Gọi khối lượng phân lân là 100 gam.
Ta có: mol
Bảo toàn nguyên tố P:
Độ dinh dưỡng của phân là:
Câu 22:
Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam hỗn hợp X gồm đimetylamin và etylamin thu được m gam N2. Giá trị của m là
Đáp án B
Đimetylamin và etylamin có cùng phân tử khối bằng 45.
Ta có: mol
Bảo toàn nguyên tố N:
Câu 23:
Hòa tan hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, MgO và ZnO bằng một lượng vừa đủ 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án D
1 nguyên tử O sẽ thay bằng 2 nguyên tử Cl.
0,075 mol O sẽ thay bằng 0,15 mol Cl.
Ta có: gam.
Câu 25:
Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, axit fomic. Số chất vừa tham gia phản ứng tráng bạc, vừa hòa tan Cu(OH)2 là
Đáp án A
Có 3 chất thảo mãn là: glucozơ, fructozơ, axit fomic.
Câu 26:
Đáp án A
Câu 27:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được mô tả ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển sang màu xanh |
Y |
Nước Br2 |
Kết tủa trắng |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng |
Tạo kết tủa Ag |
T |
Cu(OH)2 |
Tạo dung dịch màu xanh lam |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án C
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C2H6, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Đáp án D
Xét phản ứng đốt cháy 0,16 mol X:
Bảo toàn nguyên tố O:
Bảo toàn khối lượng:
Ta có: (với
Xét phản ứng 10,1 gam
Ta có:
Câu 31:
Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5, thu được 4,256 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án C
Xét 2,08 gam
Xét phản ứng đốt cháy 4,16 gam X:
Bảo toàn khối lượng:
Bảo toàn nguyên tố O: mol
Ta có: (C2H3)
Xét 2,08 gam
Câu 32:
Cho dãy các polime gồm: tơ tằm, tơ capron, nilon-6,6; tơ nitron, poli (metyl metacrylat), poli (vinyl clorua), cao su buna, tơ axetat, poli(etilen terephtalat). Số polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là
Đáp án A
Có 5 polime thỏa mãn là: tơ capron, tơ nitron, poli(metyl matacrylat), poli(vinyl clorua), cao su buna.
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ bằng oxi. Toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy xuất hiện gam kết tủa và khối lượng bình tăng gam. Giá trị của m là
Đáp án A
Quy đổi hỗn hợp X thành C (x mol) và H2O (y mol)
Theo đề bài:
Khi đốt cháy X thu được:
(2)
(3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
Câu 34:
Cho V ml dung dịch HCl 2M vào 200 ml dung dịch NaAlO2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
Đáp án A
Ta có:
lít
Câu 35:
Cho các chất sau: CH3NHCH3, CH3COONH4, C6H5CH2NH2, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl ở điều kiện thích hợp là
Đáp án A
Câu 36:
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm NaNO3; Al(NO3)2; Cu(NO3)2 thu được 10 gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ khí Z vào 112,5 gam H2O được dung dịch axit có nồng độ 12,5% và có 0,56 lít một khí duy nhất thoát ra (đktc). Phần trăm khối lượng của NaNO3 trong hỗn hợp X là
Câu 37:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl.
(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO.
(c) Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch NaOH.
(d) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư.
(e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 2) vào nước dư.
(f) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
Đáp án A
Câu 38:
X là dung dịch HCl nồng độ xM, Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ yM. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, sau phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ Tỉ lệ x : y bằng
Đáp án C
Nhỏ từ từ X vào Y: phản ứng theo giai đoạn:
mol
mol
Nhỏ từ từ Y vào X:
mol
Ta có:
Câu 39:
Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 7 :15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
Đáp án B
Theo đề bài: Đặt
Bảo toàn nguyên tố N, O:
Coi dung dịch X và HCl tác dụng với NaOH.
Ta có:
Sơ đồ phản ứng:
Lại có:
Bảo toàn khối lượng:
Câu 40:
Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
Đáp án C
Hỗn hợp bột kim loại là Fe dư và phản ứng hết và Fe bị oxi hóa lên
Quá trình cho nhận electron:
mol
mol
Bảo toàn
Ta có:
lít