IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi thử THPT Hóa học có lời giải năm 2022 (Đề 14)

  • 3592 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Este nào sau đây là no, đơn chức, mạch hở?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4:

Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 11:

Este nào sau đây có phản ứng với dung dịch Br2?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 15:

Phản ứng nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án B


Câu 18:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án A


Câu 20:

Một loại phân bón supephotphat kép có chứa 69,62% về khối lượng muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các muối không chứa photphat. Độ dinh dưỡng của loại phân này là

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi khối lượng phân lân là 100 gam.

Ta có:  nCaH2PO42=69,62234=0,2975mol

Bảo toàn nguyên tố P:  nP2O5=nCaH2PO42=0,2975  molmP2O5=0,2975.142=42,25  gam

Độ dinh dưỡng của phân là:  42,25100.100%=42,25%


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án C


Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam hỗn hợp X gồm đimetylamin và etylamin thu được m gam N2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Đimetylamin và etylamin có cùng phân tử khối bằng 45.

Ta có:  nX=16,245=0,36mol

Bảo toàn nguyên tố N:  nN2=12nX=12.0,36=0,18  molmN2=0,18.28=5,04  gam


Câu 23:

Hòa tan hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, MgO và ZnO bằng một lượng vừa đủ 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

1 nguyên tử O sẽ thay bằng 2 nguyên tử Cl.

 0,075 mol O sẽ thay bằng 0,15 mol Cl.

Ta có: mmuoái=4,320,075.16+0,15.35,5=8,445  gam.


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án D


Câu 28:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án D


Câu 29:

Cho thí nghiệm như hình vẽ:

Cho thí nghiệm như hình vẽ: (ảnh 1)

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án C


Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C­2H4 và C2H6, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án D

Xét phản ứng đốt cháy 0,16 mol X:

Bảo toàn nguyên tố O:  nO2pö=2nCO2+nH2O2=0,28.2+0,342=0,45  mol

Bảo toàn khối lượng:  mX=mCO2+mH2OmO2pö=0,28.44+6,120,45.32=4,04  gam

Ta có: nCO2nH2O=k1nXk=0,625  (với  k=π+v).

Xét phản ứng 10,1 gam  X+Br2:

 nX=10,14,04.0,16=0,4  molnπX=0,4.0,625=0,25  mol

Ta có:  nBr2pö=nπX=0,25  mol


Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5, thu được 4,256 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Xét 2,08 gam  X+NaOH:nC2H5OH*=0,01  mol

Xét phản ứng đốt cháy 4,16 gam X:  nRCOOC2H5=2nC2HOH*=0,02  mol

Bảo toàn khối lượng:  mO2pö=mCO2+mH2OmX=0,19.44+2,524,16=6,72  gam

 nO2pö=0,21  mol

Bảo toàn nguyên tố O: nOX=2nCO2+nH2O2nO2pö=0,19.2+0,140,21.2=0,1  mol

 nX=nOX2=0,05  molnRCOOH=0,050,02=0,03  mol

Ta có: R+45.0,03+R+73.0,02=4,16R=27  (C2H3)

Xét 2,08 gam  X+NaOH:nC2H3COOH=0,015  mol;nC2H3COOC2H5=0,01  mol

 nC2H3COONa=0,015+0,01=0,025  molmC2H3COONa=0,025.94=2,35  gam


Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ bằng oxi. Toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy xuất hiện m+185,6  gam kết tủa và khối lượng bình tăng m+83,2  gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Quy đổi hỗn hợp X thành C (x mol) và H2O (y mol)

Theo đề bài:  12x+8y=m1

Khi đốt cháy X thu được:  nCO2=nC=x  mol;nH2O=y  mol

m=100x=m+185,6 (2)

mbình  taêng=44x+18y=m+83,2 (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra:  x=2,6  mol;y=2,4  mol;m=74,4  gam


Câu 34:

Cho V ml dung dịch HCl 2M vào 200 ml dung dịch NaAlO2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

Xem đáp án

Đáp án A

 nAlO2=0,2  mol;n=nAlOH3=0,05  mol

Ta có:  nH+max=4nAlO23n=0,2.43.0,05=0,65  mol

nHCl=0,65  molV=0,652=0,325lít  =325  ml


Câu 36:

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm NaNO3; Al(NO3)2; Cu(NO3)2 thu được 10 gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ khí Z vào 112,5 gam H2O được dung dịch axit có nồng độ 12,5% và có 0,56 lít một khí duy nhất thoát ra (đktc). Phần trăm khối lượng của NaNO3 trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án B

Xét phản ứng  Z+H2O:

Phương trình hóa học:  4NO2+O2+2H2O4HNO3

                                 4x    x                         4x            mol

Ta có:  63.4x112,5+4x.46+x.32.100%=12,5%x=0,0625  mol

Khí thoát ra khỏi dung dịch là O2 (*) không phản ứng (0,025 mol).

nNO2bñ=0,25  mol;nO2bñ=0,0875 mol

Xét phản ứng nhiệt phân X:

Nhận thấy Al(NO­3)3 và Cu(NO3)2 cho tỉ lệ  NO2:O2=4:1

nNaNO3=2nNO2*=0,05  mol

%mNaNO3=0,05.8510+0,25.46+0,0875.32.100%=17,49%.

  


Câu 38:

X là dung dịch HCl nồng độ xM, Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ yM. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, sau phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1:V2=4:7.  Tỉ lệ x : y bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Nhỏ từ từ X vào Y: phản ứng theo giai đoạn:

           CO32+H+HCO3

            0,1y      0,1x0,1y                     mol

           HCO3+        H+              CO2          +H2O

                         0,1xy         0,1xy   mol

Nhỏ từ từ Y vào X:

           2H++CO32CO2+H2O

           0,1x                  0,05x                   mol

Ta có:   V1V2=0,1xy0,05x=47x:y=7:5


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là   7 :15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án B

 nOH=0,155  mol

Theo đề bài: mNmO=715nNnO=815  Đặt  nN=8x  mol;nO=15x  mol

Bảo toàn nguyên tố N, O:  nNH2=nHCl=nN=8x  mol;nCOOH=12nO=7,5x  mol

Coi dung dịch X và HCl tác dụng với NaOH.

Ta có:  8x+7,5x=0,155x=0,01  mol

Sơ đồ phản ứng:  XHCl+NaOHMuoái+H2O

Lại có:  nH2O=nOH=0,155  mol

Bảo toàn khối lượng:  mmuoái=mX+mHCl+mNaOH+mKOHmH2O

                                      =7,42+0,08.36,5+0,08.40+0,075.560,155.18=14,95  gam  


Câu 40:

Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

Hỗn hợp bột kim loại là Fe dư và CuCu  phản ứng hết và Fe bị oxi hóa lên  Fe2+.

 nCu2+=0,16  mol;nH+=0,4  mol;nNO3=0,32  mol

Quá trình cho nhận electron:

        FeFe2++2e          4H++NO3+    3e   NO+2H2O

                                         0,4       0,320,30,1             mol

                                       Cu+2+      2e     Cu

                                         0,160,320,16                  mol

Bảo toàn  e:nFedö=0,3+0,322=0,31  mol

Ta có:  mFe  dö+mCu=0,6mm0,31.56+0,16.64=0,6mm=17,8  gam

VNO=0,1.22,4=2,24 lít


Bắt đầu thi ngay